Tất Tần Tật Về Câu Lệnh If Else Trong Python - T3H

 

Câu lệnh if ... else trong Python là gì?

Trong lập trình với Python, khi muốn thực thi một đoạn mã thỏa mãn một điều kiện nhất định nào đó. Ta sử dụng câu lệnh if else.

Câu lệnh if…elif…else được sử dụng trong Python để ra các quyết định.

Cú pháp câu lệnh Python if

Khái niệm

Câu lệnh if là câu lệnh ra quyết định đơn giản nhất. Nó được sử dụng để quyết định xem một câu lệnh hoặc một khối câu lệnh nào đó sẽ được thực thi hay không. Tức là nếu một điều kiện nào đó là đúng thì một khối câu lệnh sẽ được thực thi, ngược lại thì khối câu lệnh đó sẽ không được thực thi .

if test expression:

    statement(s)

Ở đây, chương trình chỉ đánh giá (các) câu lệnh  test expression và sẽ chỉ thực thi nếu biểu thức được kiểm tra cho kết quả là True.

Nếu biểu thức kiểm tra là False, (các) câu lệnh sẽ không được thực thi. Trong Python, phần nội dung của câu lệnh if  được biểu thị bằng thụt đầu dòng. Phần nội dung bắt đầu bằng một dấu thụt đầu dòng và dòng không có dấu thụt lề sẽ được coi là phần cuối. Python diễn giải các giá trị khác 0 là True. None và 0 được hiểu là False.

Sơ đồ câu lệnh if 

 Câu lệnh if trong Python

Câu lệnh if trong Python

Ví dụ về câu lệnh if

# If the number is positive, we print an appropriate message

num = 3

if num > 0:

    print(num, "is a positive number.")

print("This is always printed.")

num = -1

if num > 0:

    print(num, "is a positive number.")

print("This is also always printed.")

Kết quả

3 is a positive number

This is always printed

This is also always printed.

Trong ví dụ trên, num > 0 là biểu thức kiểm tra.

Phần thân của if chỉ được thực thi nếu điều này được đánh giá là True.

Khi biến num bằng 3, biểu thức kiểm tra là true và các câu lệnh bên trong phần thân của if được thực thi.

Nếu biến num bằng -1, biểu thức kiểm tra là sai và các câu lệnh bên trong phần thân của if bị bỏ qua.

Câu print()lệnh nằm ngoài khối if (không có liên kết). Do đó, nó được thực thi bất kể biểu thức kiểm tra.

Câu lệnh if...else trong Python

Chỉ riêng câu lệnh if cho chúng ta biết rằng nếu một điều kiện đúng, nó sẽ thực thi một khối câu lệnh và nếu điều kiện sai thì nó sẽ không thực thi. Nhưng nếu chúng ta muốn làm điều gì đó khác nếu điều kiện sai. Đây là câu lệnh else. Bạn có thể sử dụng câu lệnh else bố với câu lệnh if để thực hiện một khối mã khi điều kiện là sai.

Cú pháp câu lệnh

if test expression:

    Body of if

else:

    Body of else

Câu lệnh  if..else sẽ đánh giá test expression và sẽ thực thi phần thân if chỉ khi điều kiện kiểm tra là True.

Nếu điều kiện là False, phần thân của else được thực thi. Thụt lề được sử dụng để tách các khối. 

Sơ đồ câu lệnh if...else trong Python

 Ví dụ câu lệnh if else

Ví dụ câu lệnh if else

Ví dụ về câu lệnh if...else

# python program to illustrate If else statement

#!/usr/bin/python

i = 20;

if (i < 15):

    print ("i is smaller than 15")

    print ("i'm in if Block")

else:

    print ("i is greater than 15")

    print ("i'm in else Block")

print ("i'm not in if and not in else Block")

Output:

i is greater than 15

i'm in else Block

i'm not in if and not in else Block

Khối mã theo sau câu lệnh else được thực thi vì điều kiện hiện tại trong câu lệnh if là sai sau khi gọi câu lệnh không nằm trong khối (không có dấu cách).

Câu lệnh nested - if

Khái niệm

Một câu lệnh if nested là một câu lệnh if mà bản thân nó là mục tiêu của một câu lệnh if khác. Các câu lệnh if lồng nhau có nghĩa là một câu lệnh if bên trong một câu lệnh if khác. Python cho phép chúng ta lồng các câu lệnh if vào trong các câu lệnh if khác. 

Cú pháp

if (condition1):

   # Executes when condition1 is true

   if (condition2): 

      # Executes when condition2 is true

   # if Block is end here

# if Block is end here

Sơ đồ câu lệnh trong Python

Ví dụ về câu lệnh:

# python program to illustrate nested If statement

#!/usr/bin/python

i = 10

if (i == 10):

    #  First if statement

    if (i < 15):

        print ("i is smaller than 15")

    # Nested - if statement

    # Will only be executed if statement above

    # it is true

    if (i < 12):

        print ("i is smaller than 12 too")

    else:

        print ("i is greater than 15")

Output

i is smaller than 15

i is smaller than 12 too

Câu lệnh if….elif…..else trong Python

Cú pháp câu lệnh

if test expression:

    Body of if

elif test expression:

    Body of elif

else: 

    Body of else

Câu lệnh  elif là viết tắt của else if. Nó cho phép lập trình viên kiểm tra nhiều biểu thức.

Nếu điều kiện cho if là False, nó sẽ kiểm tra điều kiện của khối tiếp theo elif,...

Nếu tất cả các điều kiện là False, phần thân của else sẽ được thực thi.

Chỉ một khối trong số một số khối  if...elif...else được thực thi theo điều kiện.

Các khối if có thể chỉ có một khối else. Nhưng nó có thể có nhiều khối elif.

Sơ đồ lệnh elif

Sơ đồ lệnh if else if

Sơ đồ lệnh if else if

Ví dụ lệnh elif

# Python program to illustrate if-elif-else ladder

#!/usr/bin/python

i = 20

if (i == 10):

    print ("i is 10")

elif (i == 15):

    print ("i is 15")

elif (i == 20):

    print ("i is 20")

else:

    print ("i is not present")

Output

i is 20

 Kết luận: Trên đây là các thông tin chi tiết nhất về câu lệnh if else trong Python cùng các ví dụ minh họa cụ thể. Hy vọng bạn đã hiểu rõ về câu lệnh if else và có thể ứng dụng câu lệnh này trong lập trình. Muốn nắm rõ về Python và các ngôn ngữ lập trình khác, tham khảo các khóa học lập trình tại T3H bạn nhé!

Nguồn: Geeksforgeeks, Programiz

Từ khóa » Trong Nnlt Python Phát Biểu Nào Sau đây Là đúng Khi Nói Về Lâu Lệnh If ... Else