Tất Tần Tật Về động Từ Thêm S Trong Tiếng Anh - Step Up English
Có thể bạn quan tâm
Theo quy tắc tiếng Anh, khi chia động từ ở thì hiện tại đơn với chủ ngữ ở dạng số ít (he,she,it), ta thêm “s” hoặc “es” vào cuối câu. Tuy nhiên với động từ nào thì thêm “s”, động từ nào thêm “es”, hẳn các bạn đã từng gặp khó khăn về vấn đề này đúng không? Trong bài viết này, Step Up sẽ tổng hợp toàn bộ cho bạn kiến thức về động từ thêm s và es cùng cách phát âm của chúng. Xem ngay dưới đây nhé!
Nội dung bài viết
- 1. Cách chia động từ thêm s và es trong tiếng Anh
- 2. Cách phát âm với các động từ thêm s và es
- 3. Bài tập về động từ thêm s và es trong tiếng Anh
1. Cách chia động từ thêm s và es trong tiếng Anh
Với mỗi dạng động từ khác nhau chúng ta sẽ có những cách chia khác nhau. Dưới đây là những cách chia động từ thêm e và es trong tiếng Anh bạn không nên bỏ qua nhé.
Thông thường, đa số những động từ trong tiếng Anh khi đi với chủ ngữ (danh từ hay đại từ) ở ngôi thứ 3 số ít trong thì hiện tại đơn sẽ được thêm “s”.
Ví dụ:
- Write => writes
- Learn => learns
- Type => types
- Live => lives
- Buy => buys
Tuy nhiên, vẫn sẽ có các trường đặc biệt của động từ thêm s sau mà chúng ta cần lưu ý.
Động từ kết thúc bằng -o, -s, -z, -ch, -x, -sh, -ss thêm đuôi “es” .
Ví dụ:
- Go => goes
- Pass => passes
- Watch => watches
- Wash =>: washes
- Miss => misses
Khi động từ kết thúc bằng một phụ âm + -y, ta chuyển -y thành -i và thêm đuôi “es”.
Ví dụ:
- Cry =>cries
- Study => studies
- Fly => flies
- Copy => copies
- Apply => applies
Khác với trường hợp phía trên, khi động từ kết thúc bằng một nguyên âm + -y, ta thêm -s như bình thường, không chuyển -y thành -i .
Ví dụ:
- Play => plays
- Pray => prays
- Pay => pays
- Buy => buys
- Spray => sprays
Động từ thêm s là động từ bất quy tắc: have => has
Xem thêm:
- 360 động từ bất quy tắc
2. Cách phát âm với các động từ thêm s và es
Trong tiếng Anh, có 3 cách phát âm động từ thêm s và es:
- Phát âm là /z/.
- Phát âm là /s/.
- Phát âm là /iz/.
Hãy cùng nhau tìm hiểu xem khi nào thì chúng ta phát là /z/, khi nào chúng ta phát âm là /s/ hoặc /iz/ nhé:
Phát âm là /s/ khi âm tận cùng của động từ nguyên thể là /p/, /t/, /k/, /f/
Ví dụ:
- Works – /wɜrks/
- Stops – /stɒps/
- Laughs – /lɑːfs/
- Sports – /spɒts/
- Wants – /wɒnts/
Phát âm là /ɪz/ khi âm tận cùng của động từ nguyên thể là /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /dʒ/. – Thường có chữ cái tận cùng là sh, s, ce, ss, z, ch, ge, x…
Ví dụ:
- Watches – /wɑːtʃiz/
- Washes – /wɑːʃiz/
- Changes – /ˈtʃeɪndʒɪz/
- Misses – /mɪsiz/
- Rises – /raɪz/
Phát âm là /z/ khi âm tận cùng của động từ là các nguyên âm và phụ âm hữu thanh còn lại.
Ví dụ:
- Plays – /pleɪz/
- Cleans – /kliːn/
- Hugs – /hʌgz/
- Buys – /baɪz/
- Goes – /ɡəʊz/
3. Bài tập về động từ thêm s và es trong tiếng Anh
Như vậy chúng ta đã cùng nhau học cách chia động từ thêm s cũng như cách phát âm của chúng. Dưới đây là một số bài tập áp dụng để củng cố kiến thức đã học. Cùng làm nhé:
Bài tập: Chia động từ sau bằng cách chọn đáp án đúng:
- Go (đi) – goes/gos/ go
- Finish (kết thúc) – finishs/finishes/finish
- Fly (bay ) – flies/ flys/ flyes
- Study (học ) -studys/ studies/studyes
- Cry (khóc) – crys/cries/cryes
- Try (cố gắng) – tries/ tryes/trys
- Write (viết) – writs/ writes/ writies
- Come (tới) – coms/ comies/ comes
- Ride (lái xe) – rides/ ridies/rids
- Like (thích) – likies/ likes/ liks
Đáp án:
- Goes
- Finishes
- Flies
- Studies
- Cries
- Tries
- Writes
- Comes
- Rides
- Likes
Trên đây là tất tần tật về động từ thêm s trong tiếng Anh. Hy vọng qua bài viết này các bạn sẽ không còn bị nhầm lẫn trong việc thêm s hay es. Ngoài ra bạn có thể tìm hiểu thêm nhiều kiến thức ngữ pháp trong Hack Não Ngữ Pháp – cuốn sách tổng hợp kiến thức ngữ pháp cơ bản cho người bắt đầu hoặc mất gốc tiếng Anh.
Step Up chúc bạn học tập tốt!
Từ khóa » Khi Nào Dùng S Khi Nào Dùng X
-
Cách Phân Biệt: X/s, Gi/d/r
-
Phân Biệt S Và X Ngắn Gọn, Dễ Hiểu Nhất - TopLoigiai
-
Một Số Mẹo Phân Biệt Chính Tả: X/s; L/n; R/d/gi; Tr/ch
-
Quy Tắc Chính Tả Phân Biệt L/n, Ch/tr, X/s, Gi/d/, C/q/k, I/y
-
Cách đứng S Và X Trong Tiếng Việt
-
Quy Tắc Viết L/n, Ch/tr, X/s, C/q/k, I/y đúng Chính Tả Trong Tiếng Việt
-
Quy Tắc Chính Tả Phân Biệt L/n, Ch/tr, X/s, Gi/d/, C/q/k, I/y
-
Phân Biệt S Và X
-
Chính Tả Phân Biệt X / S - Bài Viết - 123doc
-
Phân Biệt L/n; S/x; Ch/tr; D/gi/r - Tiếng Việt 3 - Cô Nguyễn Thị Huyền
-
“Sờ Nặng” Và “xờ Nhẹ” - Báo Lao động
-
Cách Viết đúng Chính Tả: L/n, Ch/tr, X/s, Gi/d/, C/q/k, I/y