Tất Tần Tật Về Lệ Phí Trước Bạ Xe Máy Cũ - [Cập Nhật 07/2022]

Hiểu được những vướng mắc về đối tượng chịu thuế, mức thuế và cách tính lệ phí trước bạ, Luật Quang Huy đã bổ sung thêm Tổng đài tư vấn luật lệ phí trước bạ. Nếu bạn cần hỗ trợ về những vấn đề này, liên hệ ngay cho Luật sư qua Tổng đài 19006588.

Tổng số người đã liên hệ hotline: 1.244

Thông thường, khi mua xe máy sẽ phải nộp thuế trước bạ. Vậy nếu mua xe máy cũ có cần nộp lệ trước bạ hay không? Trường hợp nào mua xe máy cũ được miễn lệ phí trước bạ? Để có thể nắm rõ được các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ xe máy cũ, xin mời quý bạn đọc cùng theo dõi bài viết dưới đây của Luật Quang Huy.

Tổng quan về bài viết

Toggle
  • 1. Mua xe máy cũ có cần nộp lệ phí trước bạ hay không?
  • 2. Trường hợp mua xe máy cũ được miễn lệ phí trước bạ
  • 3. Mức lệ phí trước bạ xe máy cũ
  • 4. Hồ sơ nộp lệ phí trước bạ xe máy cũ
  • 5. Thủ tục nộp thuế trước bạ xe máy cũ
    • 5.1. Nộp lệ phí trước bạ theo hình thức truyền thống
    • 5.2. Nộp lệ phí theo hình thức trực tuyến
  • 6. Mua xe bao lâu phải đăng ký và nộp thuế trước bạ?
  • 7. Nơi nộp hồ sơ đóng lệ phí trước bạ xe máy cũ
  • 8. Cơ sở pháp lý

1. Mua xe máy cũ có cần nộp lệ phí trước bạ hay không?

Căn cứ tại điểm b khoản 4 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP có quy định đối với trường hợp xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi. Như vậy nếu xe máy của bạn mua lại là xe máy cũ thì bạn vẫn cần phải nộp lệ phí trước bạ.

2. Trường hợp mua xe máy cũ được miễn lệ phí trước bạ

Tại Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP có quy định các trường hợp mua xe máy cũ được miễn lệ phí trước bạ như sau:

  • Xe máy cũ là tài sản của tổ chức, cá nhân nước ngoài sau đây: Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc.
  • Xe máy cũ là tài sản cho thuê tài chính được chuyển quyền sở hữu cho bên thuê khi kết thúc thời hạn thuê thông qua việc nhượng, bán tài sản cho thuê thì bên thuê được miễn nộp lệ phí trước bạ.
  • Xe máy cũ là tài sản của tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký xe khi đăng ký lại được miễn nộp lệ phí trước bạ trong những trường hợp sau đây:
  • Xe máy cũ đã được cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng xe nay đổi giấy chứng nhận đăng ký xe mới mà không thay đổi chủ sở hữu, xe máy.
  • Xe máy cũ của doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập được cổ phần hóa thành công ty cổ phần hoặc các hình thức sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
  • Xe máy cũ đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký xe của hộ gia đình khi phân chia theo quy định của pháp luật cho các thành viên hộ gia đình đăng ký lại.
  • Xe máy cũ của tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký xe khi được cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe do giấy chứng nhận bị mất, rách nát, ố, nhòe, hư hỏng.
  • Xe máy cũ của tổ chức, cá nhân đã nộp lệ phí trước bạ (trừ trường hợp được miễn nộp lệ phí trước bạ) chuyển cho tổ chức, cá nhân khác đăng ký quyền sở hữu, sử dụng được miễn nộp lệ phí trước bạ trong những trường hợp sau đây:
  • Tổ chức, cá nhân, xã viên hợp tác xã đem xe máy của mình góp vốn vào doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, hợp tác xã hoặc khi doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, hợp tác xã giải thể hoặc phân chia hoặc rút vốn cho tổ chức, cá nhân thành viên xe máy mà tổ chức, cá nhân thành viên đã góp trước đây;
  • Xe máy cũ của doanh nghiệp điều động trong nội bộ của doanh nghiệp đó hoặc cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp điều động xe máy trong nội bộ một cơ quan, đơn vị dự toán theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
  • Xe máy cũ của tổ chức, cá nhân đã nộp lệ phí trước bạ được chia hay góp do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, đổi tên tổ chức theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
  • Xe máy cũ của tổ chức, cá nhân đã nộp lệ phí trước bạ chuyển đến địa phương nơi sử dụng mà không thay đổi chủ sở hữu.

3. Mức lệ phí trước bạ xe máy cũ

Mức thu lệ phí trước bạ xe máy cũ được tính như sau:

Số tiền lệ phí trước bạ (đồng) = Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ (đồng) x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)

Trong đó:

Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ = giá trị tài sản mới x tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của tài sản

Tỷ lệ phần trăm chất lượng (khấu hao) còn lại của xe máy cũ được xác định như sau:

Thời gian sử dụng xe Giá trị còn lại của xe
Trong 1 năm 90%
Trong 1 năm – 3 năm 70%
Trong 3 năm – 6 năm 50%
Trong 6 năm – 10 năm 30%
Trên 10 năm 20%

Lưu ý: Mức thu lệ phí trước bạ của xe máy cũ là 1%. ngoại trừ các trường hợp sau

  • Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở Thành phố trực thuộc Trung ương (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh…) nộp lệ phí trước bạ theo mức 5%.
  • Trường hợp xe đã nộp lệ phí trước bạ theo mức thu 5% thì các lần chuyển nhượng tiếp theo nộp lệ phí trước bạ với mức thu 1%.

4. Hồ sơ nộp lệ phí trước bạ xe máy cũ

Căn cứ Phụ lục I kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP Bạn cần chuẩn bị các loại giấy tờ để thực hiện nộp lệ phí trước bạ xe máy cũ như sau:

  • Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 02/LPTB ban hành theo Nghị định;
  • Bản sao các giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp (hợp đồng mua bán, tặng cho).
  • Bản sao giấy đăng ký xe của chủ cũ hoặc bản sao giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe của cơ quan công an (áp dụng đối với khi đăng ký sang tên – mua xe cũ).
  • Bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

Lưu ý: Bản sao các giấy tờ trong hồ sơ khai lệ phí trước bạ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc bản sao đã được đối chiếu với bản chính. Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp bản sao bằng hình thức trực tiếp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp cơ quan thuế đã kết nối liên thông điện tử với cơ quan có liên quan thì hồ sơ khai lệ phí trước bạ là tờ khai lệ phí trước bạ.

Lệ phí trước bạ xe máy cũ
Lệ phí trước bạ xe máy cũ

5. Thủ tục nộp thuế trước bạ xe máy cũ

5.1. Nộp lệ phí trước bạ theo hình thức truyền thống

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Bạn chuẩn bị hồ sơ nộp lệ phí trước bạ như trên

Bước 2: Nộp hồ sơ

Nếu nộp thuế trước bạ theo phương thức truyền thống, bạn có thể nộp hồ sơ và lệ phí tại chi cục thuế nơi địa phương bạn đang cư trú

Bước 3: Tiếp nhận và giải quyết

Cơ quan có thẩm quyền sẽ tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đồng thời hoàn tất thủ tục nộp lệ phí cho bạn.

5.2. Nộp lệ phí theo hình thức trực tuyến

Trong trường hợp nộp hồ sơ qua hình thức trực tuyến thì bạn thực hiện theo bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người nộp thuế lựa chọn khai thuế theo một trong hai hình thức sau:

Hình thức 1: Khai thuế tại cơ quan thuế

Người nộp lệ phí trước bạ khai, nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ tại cơ quan thuế. Người nộp lệ phí trước bạ khai chính xác số điện thoại trên tờ khai để nhận tin nhắn thông báo từ cơ quan thuế.

Sau đó, người nộp lệ phí trước bạ sẽ nhận được Thông báo nộp lệ phí trước bạ (trong đó có ghi rõ Mã hồ sơ) và tin nhắn từ Tổng cục Thuế gửi đến số điện thoại đã đăng ký. Nội dung tin nhắn như sau: “NNT da nop HS khai thue thanh cong. Ma ho so: xxx. So tien nop LPTB: xxx VND.”

Mã hồ sơ này sẽ được sử dụng trong quá trình nộp lệ phí trước bạ qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia/ngân hàng thương mại.

Hình thức 2: Khai thuế điện tử qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia/Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế

Bước 3: Nộp thuế

Người nộp lệ phí trước bạ lựa chọn truy cập vào Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc kênh thanh toán điện tử của ngân hàng thương mại để thực hiện nộp lệ phí trước bạ, cụ thể:

Qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia

Người nộp lệ phí trước bạ xe máy cũ có thể nộp từ tài khoản của người nộp lệ phí trước bạ xe máy cũ hoặc nộp thay qua tài khoản của cá nhân khác đăng ký trên Cổng Dịch vụ công Quốc Gia.

  • Nộp từ tài khoản của người nộp lệ phí trước bạ
  • Người nộp lệ phí trước bạ xe máy cũ truy cập và đăng nhập Cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ sau: https://dichvucong.gov.vn/
  • Chọn “Thanh toán trực tuyến” và chọn “Nộp thuế cá nhân/trước bạ”
  • Chọn “Nộp thuế cá nhân” và thực hiện theo hướng dẫn.
  • Liên kết mã số thuế để lấy thông tin từ cơ quan thuế (người nộp lệ phí trước bạ đã tạo liên kết thì bỏ qua bước này).

Bước 4: Nhận kết quả

Bạn Kiểm tra kết quả bằng cách ấn Chọn “Thêm thông tin thuế” và nhập Mã số thuế, rồi chọn “Tra cứu”, hệ thống hiển thị bảng thông tin tài khoản thuế của bạn đã thực hiện thủ tục nộp thuế thành công.

6. Mua xe bao lâu phải đăng ký và nộp thuế trước bạ?

Theo khoản 4 Điều 6 Thông tư 58/2020/TT-BCA có quy định về thời gian đăng ký và nộp thuế trước bạ khi mua xe thì chủ xe phải đi đăng ký trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày mua.

Và để được cấp giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe, chủ sở hữu buộc phải đem phương tiện đến trực tiếp cơ quan đăng ký xe để làm thủ tục.

Nếu để quá thời hạn 30 ngày nói trên, chủ xe chậm đi đăng ký sẽ bị xử phạt lỗi không làm thủ tục đăng ký sang tên xe theo quy định sau khi mua

7. Nơi nộp hồ sơ đóng lệ phí trước bạ xe máy cũ

Theo quy định của pháp luật hiện hành, bạn có thể nộp hồ sơ đóng lệ phí trước bạ xe máy cũ tại Chi cục Thuế địa phương nơi bạn đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc nếu hồ sơ của bạn là hồ sơ khai thuế điện tử thì bạn có thể nộp qua cổng dịch vụ công quốc gia

8. Cơ sở pháp lý

  • Nghị định số 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ;
  • Nghị định số 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế;
  • Thông tư 13/2022/TT-BTC quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ;
  • Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông.

Trên đây là bài tư vấn của chúng tôi về vấn đề lệ phí trước bạ xe máy cũ. Qua bài viết này, chúng tôi mong rằng sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này.

Để được tư vấn đầy đủ và chính xác nhất, mời quý khách hàng liên hệ qua Tổng đài tư vấn thuế trước bạ trực tuyến của HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để nhận tư vấn thêm về vấn đề mà quý khách hàng đang gặp phải.

Trân trọng./.

5/5 - (1 bình chọn)

Từ khóa » Giá Trước Bạ Xe Máy Cũ