TCVN 4054 1985 đường ôtô Tiêu Chuẩn Thiết Kế - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Cao đẳng - Đại học
  4. >>
  5. Kiến trúc - Xây dựng
TCVN 4054 1985 đường ôtô tiêu chuẩn thiết kế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 29 trang )

tiêu chuẩn việt namtcvn 4054 : 1985Nhóm HHigh ways - Design standard1.1.Tiêu chuẩn này áp dụng đến thiết kế mới, nâng cấp và cải tạo đ|ờng ôtô thuộc mạngđ|ờng công cộng.Tiêu chuẩn này không áp dụngcho các đ|ờng ô tô chuyên dụng(đ|ờng công nghiệp, đ|ờng lâm nghiệp), đ|ờng đô thị và đ|ờng tạm thời.ôtô thuộc mạng đ|ờng công cộng thì ngoài những quy định trong tiêu chuẩn này cònphải tuân theo các quy định trong các tiêu chuẩn thiết kế đ|ờng ô tô chuyên ngành.Chú thích:các chỉ tiêu kĩ thuật khác với tiêu chuẩn này nh|ng phải có luận chứng kinh tế' kĩ thuật vàphải đ|ợc Bộ chủ quản đồng ý.1.2.Khi thiết kế mới, nâng cấp, cải tạo đ|ờng ôtô thuộc mạng đ|ờng công cộng và các1.3.theo tiêu chuẩn khác có liên quan đã đ|ợc Nhà n|ớc ban hành.Việc chọn các chỉ tiêu kĩ thuật cơ bản đến thiết kế mặt bằng, mặt cắt dọc và mặt cắtngang, các loại kết cấu mặt đ|ờng và nền đ|ờng, các loại hình và sơ đồ đ|ờng giao1.4.phí sửa chữa, bảo d|ỡng và hiệu quả vốn đầu t|.Khi buộc phải chọn tuyến đ|ờng qua vùng đất nông nghiệp, lâm nghiệp, vùng hiếmđất trồng trọt phải tính toán đến cả những tổn thất về kinh tế do việc đ|ờng chiếm đấtgây ra.Căn cứ vào tầm quan trọng về vị trí của tuyến đ|ờng trong mạng đ|ờng và l|u l|ợngxe tính toán các tuyến đ|ờng ôtô (cả tuyến hoặc từng đoạn) đ|ợc phân thành 6 cấp.Bảng lL|u l|ợng xe tính toán >6000(xe/ ngày)3000600010003000- 3000100050 - 300tiêu chuẩn việt nam-tcvn 4054 : 1985Đ|ờng trục chính yếu nối các trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoáchung cho toàn quốc.- Đ|ờng nối các trung tâm giao thông quan trọng3. Đ|ờng trục thứ yếu nối các trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá quan III - IVtrọng của địa ph|ơng- Đ|ờng nối các khu vực công nghiệp và nông nghiệp lớn.- Đ|ờng nối các cửa cảng chính, ga xe lửa chính, sân bay chính.4. Đ|ờng địa ph|ơng liên tỉnhV- Đ|ờng nối các trung tâm giao thông của địa ph|ơng- Đ|ờng nối các cửa cảng, ga xe lửa và sân bay thứ yếu.- Đ|ờng nối các khu vực công nghiệp nhỏ, các nông tr|ờng, hợp tác xã.Chú thích:1. L|u l|ợng xe tính toán ghi trong bảng 1 là l|u l|ợng đ|ợc quy định trong điều l.5của tiêu chuẩn này.2. L|u l|ợng xe tính toán trong tiêu chuẩn này khi không ghi rõ loại xe nào là lấy theo1.5.L|u l|ợng xe tính toán là l|u l|ợng xe/ ngày (gọi tắt thay cho xe/ngày đêm) trungbình năm của năm cuối cùng trong thời hạn t|ơng lai tính toán.Thời hạn tính toán cho t|ơng lai lấy nh| sau:- Để định cấp kĩ thuật của tuyến đ|ờng và đến thiết kế các yếu tố mặt bằng, mặtcắt dọc và mặt cắt ngang lấy 20 năm.- Để tính kết cấu mặt đ|ờng, đối với các kết cấu có lớp mặt cấp cao, lấy từ 10 đến15 năm; đối với kết cấu có lớp mặt thứ yếu lấy từ 3 đến l0 năm; đối với kết cấucó lớp mặt quá độ, lấy từ 3 đến 5 năm.1.6.thiết kế tuyến đ|ờng hoặc theo năm bắt đầu đ|a đ|ờng vào khai thác.Đối với đ|ờng ôtô cấp cao (tốc độ xe tính toán từ l00km/h trở lên) phải tách đ|ờngxe đạp (và xe thô sơ) ra khỏi đ|ờng ôtô.Đ|ờng xe đạp có thể làm riêng hoặc chung nền với đ|ờng ôtô. Tr|ờng hợp đ|ờng xeđạp đi chung nền với đ|ờng ôtô thì giữa mặt đ|ờng ôtô và đ|ờng xe đạp (xe thô sơ)phải có một dải cách li, chiều rộng dải này bằng chiều rộng bình th|ờng của lềĐối với đ|ờng ôtô có tốc độ xe Tính toán 80km/h, đ|ợc bố trí đ|ờng xe đạp (vàthô sơ) sát bên cạnh mặt đ|ờng ôtô. Đối với các đ|ờng ôtô khác, các loại ph|ơng tiệnvận tải đ|ợc đi chung, khi đó cần gia cố một phần lề đ|ờng đến mở rộng thêm mặt1.7.Các đ|ờng từ cấp I đến cấp III cần bố trí đi tránh các khu đô thị và phải có các đ|ờngnhánh nối với khu đô thị. Tr|ờng hợp các đ|ờng nói trên không thể bố trí đi tránh2Ti liu ny c lu tr ti />tiêu chuẩn việt namtcvn 4054 : 1985đ|ợc hoặc đi qua khu đô thị là hợp lí thì phải bố trí tuyến đ|ờng theo các đ|ờng phốcó l|u l|ợng giao thông địa ph|ơng ít nhất và ít các hệ công trình ngầm đồng thời vịtriển đô thị.Chú thích: Đô thị ghi trong điều này bao gồm các thành phố, thị xã và các thị trấn lớn.1.8.Đ|ờng ôtô các cấp trừ đ|ờng cấp V và cấp VI không đ|ợc đi sát hoặc đi chung thânđê và ng|ợc lại không đ|ợc lợi dụng thân đ|ờng làm thân đê, làm bờ kênh m|ơng.Trong tr|ờng hợp bắt buộc không thể tránh đ|ợc phải đi sát hoặc đi chung thân đê thìsau khi đã có sự thống nhất với ngành chủ quản đê điều, đ|ờng ôtô phải đ|ợc thiết kếđến yêu cầu kĩ thuật của cả hai hệ công trình. Khi đó trong ph|ơng án thiết kế phảiđến không trở ngại đến nhau trong các giai đoạn nâng cao, mở rộng, tôn cao đê vànâng cấp cải tạo đ|ờng. Đồng thời cũng phải xét đầy đủ và cụ thể các biện pháp kĩthuật tr|ớc mắt và lâu dài có liên quan đến cả đ|ờng và đê, nhằm loại trừ hoặc ngăn1.9.chất l|ợng công trình của đê và đ|ờng trong các quá trình duy tu bảo d|ỡng, quản lívà khai thác, bảo vệ và xử lí sự cố của hai bên.Đ|ờng ôtô phải cách biệt với đ|ờng sắt. Phạm vi các bộ phận công trình của đ|ờngthực hiện đ|ợc quy định trên thì việc bố trí đ|ờng ôtô phải bảo đảm yêu cầu tối thiểuvề cự li ngang quy định phạm vi ranh giới của ngành đ|ờng sắt và phải thống nhấtvới ngành chủ quản về các vấn đề kỹ thuật liên quan tới cả hai công trình.nhiều làn xe, quy mô đ|ờng giao, hệ thống và quy mô các công trình phục vụ giaothông, các thiết bị kĩ thuật (biển báo, cọc hoặc rào phòng hộ...) cần phải xét đến việcphân kì xây dựng cho phù hợp với nhịp độ phát triển giao thông.1.11. Trong các ph|ơng án thiết kế đ|ờng, cầu và các công trình khác trên đ|ờng ôtô phảicó cả các giải pháp về tổ chức giao thông và an toàn giao thông.Các giải pháp đó phải đ|ợc sự thỏa thuận của ngành chủ quản quản lí đ|ờng, cầu sauChú thích: Đối với đ|ờng các cấp I đến cấp III các giải pháp về tổ chức giao thông và antoàn giao thông bao gồm việc bố trí hệ thống biển báo, cọc hoặc rào phòng hộ, quy địnhvạch phân làn xe và vạch điều khiển xe trên mặt đ|ờng, bố trí các làn chuyển tốc, xác địnhdừng xe.Đối với đ|ờng các cấp khác các giải pháp nêu trên chủ yếu là bố trí hệ thống biển báo, cọchoặc rào phòng hộ.1.12. Việc sử dụng đất đai đến làm đ|ờng, xây dựng các công trình phục vụ kĩ thuật hoặcquản lí và các công trình khác có liên quan phải tuân theo các quy định hiện hành.Phần đất chỉ tạm thời sử dụng trong quá trình xây dựng đ|ờng ôtô (đào thùng đấunh| tình trạng ban đầu tr|ớc khi trao trả cho cơ quan chủ quản.1.13. Hành lang bảo vệ đ|ờng ôtô phải thực hiện theo Điều lệ bảo vệ đ|ờng ôtô ban hànhtheo Nghị định số 203/HĐBT ngày 21- 12- 1982 của Hội đồng Bộ tr|ởng.2. Các chỉ tiêu kĩ thuật chủ yếu3Ti liu ny c lu tr ti />tiêu chuẩn việt nam2.1.tcvn 4054 : 1985Tốc độ tính toán đến thiết kế các yếu tố mặt bằng, mặt cắt dọc, mặt cắt ngang và cácyếu tố khác có liên quan đến tốc độ đ|ợc quy định trong bảng 3.Bảng 3Địa hình bình th|ờngĐịa hình núi khó12010080604080604025IIIIIIIVVChú thích: Tốc độ tính toán quy định trong bảng 3 là tốc độ lớn nhất của xe đơn chiếc cóđ|ờng ở trạng thái khô ráo hoặc ẩm sạch).2.2.Các đặc tr|ng chủ yếu của mặt cắt ngang đ|ờng ôtô đối với các cấp đ|ờng và điềukiện địa hình đ|ợc quy định trong các bảng 4.5.Tr|ờng hợp do điều kiện hạn chế hoặc ít xe đạp (và xe thô sơ) đ|ờng các cấp I và IIđ|ợc quy định trong bảng 6.Địa hình đồng bằngyếu của mặt cắtngangIIIKhông có đ|ờng xeIIIIIIIVVVI623,57,02x 2,5723,06,02x 1,5813.53.52x913,53,52xCó đ|ờng xesơ)1Số làn xe ôtô (làn)ôtô (m)Chiều rộng mặtđ|ờng (m)Dải phân cách (m)Dải an toàn (m)Chiều rộng lề đ|ờng(m)Trong đó:- Dải phân cách243,752x 7,53,0323,757,53,0443,752x 7,53,02x 3,02x 2,52x 6,526,013,52x 3,02x 3,0523,757,52x 0,552x 3,02x 3,02x 1,012,02x 1,09,02x1,06,04Ti liu ny c lu tr ti />tiêu chuẩn việt namtcvn 4054 : 1985với làn xe đạp(và xe thô sơ)(m)- Chiều rộng lànxe đạp (và xe thôsơ) (m)--33,021,56,5mở tộng mặtđ|ờng (m)Chiều rộng nềnBảng 5Địa hình đồi núi khóCác đặc tr|ng chủ yếu củamặt cắt ngangSố làn xe ôtô (làn) Chiều rộnglàn xe ôtô (m)Chiều rộng mặt đ|ờng (m)Chiều rộng lề đ|ờng (m)Trong đó:- Chiều rộng làn xe đạp (và-Cấp đ|ờngIIIIIIVVVI23,57,02x 3,02x 2,513,023,06,02x 1,52x 1,09,022,755,52x 1,02x 0,57,513,52x 1,52x1,06,513,53,52x1,256,0Chiều tộng gia cố mở tộngmặt đ|ờng (m)Chiều rộng nền đ|ờng (m)Bảng 6Các đặc tr|ng chủ yếu của mặt cắt ngangCấp đ|ờng I, IIxe đạp (xe thô sơ)Chiều rộng làn xe ôtô (m)Chiều rộng mặt đ|ờng (m)Chiều rộng lề đ|ờng (m)Trong đó:IbIIb3,752x 7,50,52x 3,52,253,757,52x 3,02x 2,513,55Ti liu ny c lu tr ti />tiêu chuẩn việt namtcvn 4054 : 1985Chiều rộng làn xe đạp (và xe thô sơ) (m)- Chiều rộng nền đ|ờng (m)-Chú thích:1. Các đặc tr|ng chủ yếu của mặt cắt ngang quy định theo bảng 4 và 5 phù hợp với yêu cầu2. Các đặc tr|ng chủ yếu của mặt cắt ngang quy định trong bảng 6 có làm giảm khả năngthông qua tuyến đ|ờng, hạn chế phát huy tốc độ xe chạy trên các đ|ờng cấp cao và có ảnhh|ởng đến việc bảo đảm an toàn giao thông chung. Các quy định đó chỉ là giải pháp tr|ớc3. Thiết kế đ|ờng có trên 4 làn xe phải căn cứ vào khả năng thông xe mà định số làn xe.4. Tuỳ theo tình hình cụ thề trên đ|ờng các cấp I đến cấp III, có thể bố trí đ|ờng xe đạp và xethô sơ) về cùng một bên. Khi đó tính toán lại các đặc tr|ng hình cắt ngang cho phù hợp.5. Chiều rộng làn xe đạp (và xe thô sơ) ghi trong các bảng 4, 5 và 6 không áp dụng cho đ|ờngxe đạp (và xe thô sơ) đi riêng, độc lập với nền đ|ờng ôtô. Tr|ờng hợp này phải tuỳ theo tìnhhình cụ thể để giải quyết cho phù hợp và không thuộc phạm vi quy định của tiêu chuẩn này.kiện địa chất thuỷ văn bất lợi, đất dễ bị sụt lở phải bố trí đoạn tránh xe. Khoảng cáchgiữa các đoạn tránh xe lấy bằng tầm nhìn hai chiều, lớn nhất cũng không quá lkm. ởđoạn tránh xe đ|ờng rộng 7,50m, mặt đ|ờng rộng 6,0m, chiều dài của đoạn tránh xe2.4.đ|ờng hai làn xe lấy bằng l0m.Chiều rộng các dải phân cách trên cầu lớn đ|ợc giảm xuống 0,5m.rộng, các dải phân cách quy định trong bảng 4 sang quy định trong bảng 6 phải vuốtnối chiều rộng dải phân cách trên một đoạn dài l00m.Chú thích: Các dải phân cách nói trong điều này bao gồm cả các dải phân cách giữa cácsơ).2.5.2.6.2.7.Chiều rộng nền đ|ờng đắp ở đầu cầu lớn phải lớn hơn chiều rộng giữa hai lan cancầu 0,5m về mỗi bên trên một đoạn dài ít nhất l0m và vuốt nối vào nền đ|ờng bìnhth|ờng trên một đoạn từ 15 đến 20m.Mặt đ|ờng trên đ|ờng thang và đ|ờng cong có bán kính lớn hơn bán kính quy địnhtrong bảng 8 đ|ợc thiết kế theo kiểu mặt cắt ngang hai mái.Trên đ|ờng cong có bánmái nhằm bảo đảm an toàn cho xe ôtô chạy với vận tốc cao nhất t|ơng ứng với cấpđ|ờng lựa chọn.Độ dốc của mặt cắt ngang hai mái tuỳ theo loại lớp mặt đ|ợc quy định trong bảng 7.Bảng 7Đất thiên nhiên, đất ổn định bằng vật liệu hạt cứng cấp phối cát3 đến 46Ti liu ny c lu tr ti />tiêu chuẩn việt namtcvn 4054 : 1985suối cuội đá dăm xí quặng không có chất dính kếtĐá sỏi, đá dăm hay vật liệu khác có xử lí chất dính kết nhựa2.8.3Độ dốc ngang lề đ|ờng nói chung lấy lớn hơn dộ dốc ngang mặt đ|ờng.Tuỳ theo kiểu gia cố lề đ|ờng có thể áp dụng các độ dốc ngang nh| sau:Lề gia cố bằng sỏi, đá đăm 4 - 5%;Lề gia cố bằng vật liệu dính kết 3 - 4%;2.9.4%.Trên đ|ờng cong, độ dốc ngang lề đ|ờng lấy bằng độ nghiêng mặt đ|ờng.Độ nghiêng mặt đ|ờng một mái không đ|ợc nhỏ hơn độ dốc ngang mặt đ|ờng haimái tiếp giáp với đ|ờng cong. Quy định về tốc độ xe chạy theo bán kính đ|ờng congvà độ nghiêng đ|ờng trong bảng 8.Hai đ|ờng cong cùng chiều nằm gần nhau mà chiều dài đoạn thẳng giữa hai đ|ờngthiết kế hai đ|ờng cong tiếp giáp nhau và có cùng độ nghiêng theo độ nghiêng lớnhơn. Nếu điều kiện địa hình hạn chế không giải quyết đ|ợc nh| trên thì phải thiết kếmặt cắt ngang một mái từ cuối đ|ờng cong này đến đầu đ|ờng cong kia.hạn chế đến 4% nhằm nâng cao an toàn giao thông.Bảng 8Từ 80 trở lên60 H 40Từ 25 trở xuốngĐộ nghiêng mặtđ|ờng %(3000: 2000) H 1000700650Từ 600 trở xuống700 H 400300200Từ 150 trở xuống200 H 605040Từ 30 trở xuống3456Tốc độ tính toán (km/h)2.10. Việc chuyển từ mặt cắt ngang hai mái (trên đ|ờng thang) sang mặt cắt ngang mộtĐối với đ|ờng có tốc độ tính toán từ 60km/h trở xuống không thiết kế đ|ờng congchuyển tiếp mà chỉ vuốt nối mở rộng về độ nghiêng, chiều dài đ|ờng nối thiết kế mộtĐộ nghiêng mặt đ|ờng trên đ|ờng cong có thể thực hiện nh| sau:Đối với đ|ờng cấp I (có dải phân cách giữa rộng 3m) lấy mép dải phân cách giữa làmtrục quay chó từng h|ớng xe chạy;Đối với đ|ờng các cấp khác, cần quay mái phía ngoài của mặt cắt ngang hai máiquanh tim đ|ờng cho đến khi đạt đ|ợc mặt cắt ngang một mái có độ nghiêng bằng7Ti liu ny c lu tr ti />tiêu chuẩn việt namtcvn 4054 : 1985độ dốc ngang của mặt cắt ngang hai mái rồi sau đó chuyển sang quay quanh trụcmép trong của mặt đ|ờng ch|a mở rộng thêm cho đến khi đạt đ|ợc độ nghiêng quyđịnh.Độ dốc ngang của lề đ|ờng trên đoạn chuyển từ mặt cắt ngang hai mái sang mặt cắtngang một mái lấy thống nhất với độ nghiêng của mặt đ|ờng.Việc chuyển độ dốc ngang lề đ|ờng từ đoạn mặt cắt ngang hai mái sang độ dốcvuốt nối độ nghiêng mặt đ|ờng.2.11. Những đ|ờng cong có bán kính nhỏ phải mở rộng thêm mặt đ|ờng về phía bụngđ|ờng cong. Tr|ờng hợp là đ|ờng bình th|ờng thì mở rộng trên lề, nh|ng phải đảmbảo phần lề còn lại không nhỏ hơn l,5m đối với đ|ờng các cấp I và II và l,0m đối vớiđ|ờng các cấp khác. Tr|ờng hợp không đạt đ|ợc yêu cầu trên cũng nh| tr|ờng hợplề đ|ờng có xe đạp (và xe thô sơ) thì phải mở rộng thêm nền đ|ờng t|ơng ứng đếnChiều rộng mở thêm tuỳ theo tốc độ tính toán và bán kính cong quy dịnh trong bảng9.Cần vuốt nối độ mở rộng theo tỉ lệ với khoảng cách tính từ đầu đ|ờng cong chuyểntiếp (hoặc đ|ờng vuốt nối) đến đạt đ|ợc độ mở rộng toàn phần ở cuối đ|ờng congchuyển tiếp (hoặc đ|ờng vuốt nối).Chú thích:40km/h trở lên. Với mặt đ|ờng có nhiều làn xe thì phải tăng thêm độ mở rộng t|ơng ứngvới số làn xe.Độ mở rộng t|ơng ứng với tốc độ tính toán từ 25km/h trở xuống ghi trong bảng 9 áp2. ở đoạn địa hình khó khăn hoặc đ|ờng cũ làm lại thì đ|ợc phép bố trí một phần chiềurộng mở thêm về phía l|ng đ|ờng cong, một phần về phía bụng đ|ờng cong.3.sánh với ph|ơng án dùng đ|ờng cong bán kính lớn hơn có chiều rộng mở thêm nhỏ hơn.4. Chiều rộng mở thêm quy định trong bảng 9 áp dụng cả cho tr|ờng hợp xe ôtô kéo mộtrơ moóc.Tốc độ tính toán (km/h)Bán kính đ|ờng cong(m)700- 600550 H 400350 H 200150 H 10090 H 8070 - 60Chiều rộng mở thêm(m)Bán kính đ|ờng cong(m)Chiều rộng mởthêm (m)0,50,60,81,01,2400-150130 H 9080 H 7060 H 5040300,30,40,50,60,88Ti liu ny c lu tr ti />tiêu chuẩn việt namtcvn 4054 : 198525200,91,1tắc chung là khi điều kiện địa hình cho phép nên dùng các chỉ tiêu kĩ thuật cao nhằmphát huy tốc độ xe chạy, bảo đảm an toàn, thoát n|ớc tiện lợi, nâng cao chất l|ợngkhai thác vận doanh, đồng thời bảo đảm dễ dàng nâng cấp đ|ờng sau này.dựa trên cơ sở so sánh các ph|ơng án về kinh tế kĩ thuật quy định trong điều 1.3.Các chỉ tiêu kĩ thuật giới hạn cho phép về mặt bằng và mặt cắt dọc cho các cấpBảng l0Tốc độtính toán(km/h)1008060402515Độdốcdọclớn nhất5678910Chiều dài tấm nhìnnhỏ nhất (m)Tầm nhìn14010075502010Tầm nhìn280200150804020Bán kính dờng cong nhỏ nhất (m)Trên mặt400250130602515Trên mặt cắt dọc10.0005.0002.5001.00060050cơ bảncábiệt3.0002.0001.5001.000250501.5001.000600300150401. Đoạn đ|ờng ở địa hình núi khó nếu dùng các biện pháp thông th|ờng đến khai triểntuyến không đáp ứng đ|ợc yêu cầu kinh tế kĩ thuật thì đ|ợc bố trí đ|ờng chữ chi với cácchỉ tiêu kĩ thuật quy định trong các điều 2.24 và 2.25.2. Đối với đoạn đ|ờng ở địa hình núi rất khó khăn cho phép tăng độ dốc lớn nhất từ 4 đến21% so với quy định ở bảng 10 nếu điều đó hợp lí về kinh tế kĩ thuật, nh|ng độ dốc dọcthiết kế lớn nhất không đ|ợc quá l0%.3.tục lên dốc hoặc xuống dốc.9Ti liu ny c lu tr ti />tiêu chuẩn việt namtcvn 4054 : 19854. Những đoạn đ|ờng ôtô từ cấp III trở xuống khi có nhiều xe đạp xe thô thì độ dốc dọckhông nên lớn hơn 4%.định trị số độ dốc dọc lớn nhất cho phép.6. Đối với vùng đồng bằng dù địa hình cho phép cũng không nên thiết kế đoạn đ|ờngthẳng dài quá 3 đến 5km.2.13.c nhất là đối với đ|ờng các cấp I và cấp II ngoàiviệc đảm bảo các chỉ tiêu kĩ thuật cần thiết còn phải phối hợp hài hoà giữa các yếu tốmặt bằng, mặt cắt ngang, mặt cắt dọc và giữa các yếu tố với địa hình xung quanhnhằm nâng cao giá trị thẩm mĩ và an toàn giao thông của tuyến đ|ờng, tạo điều kiệndễ dàng cho ng|ời lái xe xếp nhận các điềuthiết kế mặt bằng, mặt cắt dọc cần chú ý các yêu cầu sau:Trên các đ|ờng cấp I và cấp II phải phối hợp giữa độ dốc dọc, đ|ờng cong bằng vàngột;Đ|ờng cong bằng và đ|ờng cong đứng nên bố trí trùng nhau, đồng thời chiều dàiđ|ờng cong bằng nên thiết kế bằng hoặc lớn hơn chiều dài đ|ờng cong đứng. Vị tríđ|ờng cong ngắn hơn. Không nên bố trí điểm cuối đ|ờng cong bằng lại là điểm đầuđ|ờng cong đến nằm trên đoạn thẳng kế tiếp;lần và cần tránh bố trí đ|ờng cong bằng ngắn giữa các đoạn thẳng dài hoặc đoạnthẳng ngắn gia các đ|ờng cong. Bán kính 2 đ|ờng cong kề giáp nhau không đ|ợcchênh nhau hơn l,3 lần.t|ơng ứng với cấp đ|ờng nêu trong bảng 8 phải thiết kế đ|ờng cong chuyển tiếp theodạng đ|ờng cong Clô- tô- li;ở những vị trí có góc chuyển h|ớng nhỏ thì trên đ|ờng cấp I đến cấp III nên dùngbán kính lớn còn trên đ|ờng cấp IV đến cấp VI khi góc chuyển h|ớng nhỏ hơn độkhông cần phải thiết kế đ|ờng cong.2.14. Cầu trung bình, cầu nhỏ, cống d|ới nền đ|ờng đ|ợc phép bố trí theo bất kì tổ hợp(cầu v|ợt, cầu cao...) trên đ|ờng phải dựa trên cơ sở so sánh các ph|ơng án về kinhtế kĩ thuật.2.15. Chiều dài tầm nhìn tính toán trên mặt bằng và mặt cắt dọc cho các cấp đ|ờng đ|ợcChiều dài tầm nhìn tính toán tính theo điều kiện làm việc của mắt ng|ời lái xe giảđịnh cao l,20m trên mặt đ|ờng (vị trí của ôtô đứng ở làn ngoài cùng phía phải cáchKhi thiết kế tầm nhìn, nói chunTầm nhìn một chiều chỉ áp dụng cho đ|ờng có các làn xe chạy một chiều.ở những nơi có thể có ng|ời hoặc súc vật từ đ|ờng bên đi vào đ|ờng ôtô thì phảiđảm bảo tầm nhìn bên bằng 25 m đối với đ|ờng cấp I và cấp II, 15m đối với đ|ờngcác cấp khác.10Ti liu ny c lu tr ti />tiêu chuẩn việt namtcvn 4054 : 1985Chú thích: Tầm nhìn bên là khoảng không gian dọc hai bên đ|ờng để ng|ời lái xe quan sátđ|ợc rõ.tuỳ thuộc vào tốc độ tính toán và bán kính đ|ờng cong.Bảng 11Tốc dộ tính toán (km/h)80Bán kínhđ|ờng cong(m)60Chiều dàiđ|ờng chuyểntiếpBán kínhđ|ờng cong(m)25Chiều dàiđ|ờng vuốtnối (m)Bán kínhđ|ờng cong(m)Chiềudàiđ|ờng(m)122000 H 10001000 H 6005004001001201101002508034700- 4002015012510080605060454056200 H 7060504010152025252025202.17. Phạm vi phải chuyển dời hoặc phải phá bỏ các vật ch|ớng ngại, phải cắt gọt mái dốcnền đ|ờng đào ở phía bụng đ|ờng cong đến dảm bảo tầm nhìn theo quy định ở bảng11Ti liu ny c lu tr ti />tiêu chuẩn việt namtcvn 4054 : 1985Nếu điều kiện thực tế cho phép thì nên phá bỏ các vật ch|ớng ngại đến độ cao mặtđ|ờng, tr|ờng hợp khó khăn có thể chỉ phá bỏ đến ngang tầm cao l,0m trên mặtsánh vớicác ph|ơng án khác (nh| tăng bán kinh cong, thay đổi cục bộ vị trí tuyến...) nhằmđảm bảo tính hợp lí của ph|ơng án lựa chọn.Yêu cầu về bảo đảm tầm nhìn nêu trên nói chung không áp dụng cho đoạn đ|ờng đitốc độ xe chạy cho phép và phải phù hợp với quy định trong quy phạm thiết kế đ|ờngphố.2.18. Thiết kế mặt cắt dọc phải tuân theo các yêu cầu ở điều 2.12 và phải xét t|ới biệnqua vùng cát không bị cát phủ.2.19. Để đảm bảo thoát n|ớc mặt tốt và không phải làm rãnh dọc quá sâu, nên tránh thiếtkế dốc dọc tuyến bằng không. Độ dốc dọc nhỏ nhất của rãnh bằng 0,5% tr|ờng hợp2.20. Đ|ờng ở địa hình núi khó có độ dốc dọc lớn hơn 6% kéo dài thì cứ 2000m phải bố trímột đoạn thoải có độ dốc dọc không quá 2,5% và chiều dài không ngắn hơn 50m.làn xe nên bố trí đoạn tránh xe kết hợp với đoạn dốc thoải.2.21. Độ dốc dọc tăng thêm mép mặt đ|ờng trên đoạn vuốt siêu cao không đ|ợc v|ợt quátrị số quy định nh| sau:Đ|ờng cấp I và II: 0,25%Đ|ờng cấp III và IV;+ở+ở địa hình núi khó: 2%;2.22. Độ dốc dọc lớn nhất trên những chỗ đoạn dốc có bán kính đ|ờng cong nhỏ hơn 50mphải triết giảm so với độ dốc dọc lớn nhất quy định trong bảng 10. Trị số độ dốc dọcBảng 12Trị số giảm bớt độ dốc dọc%11,522,532.23. Phải thế kế đ|ờng cong nối dốc dọc ở những chỗ đ|ờng đó đổi dốc mà hiệu số đại sốgiữa hai dốc lớn hơn hoặc bằng 0,5% đối với đ|ờng cấp I H II; lớn hơn 1% đối vớiđ|ờng cấp III; lớn hơn 2% đối các cấp đ|ờng khác.theo cung tròn hay cung pakính nhỏ nhất của đ|ờng cong nối dốc dọc quy định ở bảng 10 chỉ lên dùng trongtr|ờng hợp làm giảm đ|ợc nhiều khối l|ợng đất đắp nền đ|ờng giảm giá thành xâydựng.12Ti liu ny c lu tr ti />tiêu chuẩn việt namtcvn 4054 : 1985Bán kính đ|ờng cong đứng lối trên đ|ờng cấp I tại những chỗ giao cắt với đ|ờng sắtvà các đ|ờng khác đ|ợc phép giảm bớt so với quy định trong bảng 10 nh|ng khôngnên nhỏ hơn 10.000m.2.24. Đ|ờng cong chữ chi.Các yếu tố đ|ờng cong chữ chi quy định trong bảng 13.Bảng 13Các yếu tố của đ|ờng cong chứ chiTrị số các yếu tố của đ|ờng cong252015Bán kính nhỏ nhất (m)252015Độ dốc lớn nhất trong phạm vi đ|ờng cong chữ chi (%)33,541. Đ|ờng cong chữ chi có bán kính nhỏ hơn 25m chỉ dùng cho các đ|ờng từ cấp lV đến cấpVI và không có xe kéo rơ moóc chạy.2. Chiều rộng mặt đ|ờng mở thêm trên đ|ờng cong chữ chi áp dụng theo bảng 9. Chiều dài3. Chỉ đ|ợc thiết kế đ|ờng cong chữ chi trên đ|ờng cấp II và III trong tr|ờng hợp đặc biệt2.25. Việc mở rộng mặt đ|ờng ở các đ|ơng cong chữ chi cho phép thực hiện trên lề phíarộng thêm nền đ|ờng.2.26. Khoảng cách từ điểm cuối của đ|ờng nối vào đ|ờng cong này đến điểm đầu đ|ờngnối đ|ờng cong tiếp theo không nên nhỏ hơn 400m đối với đ|ờng cấp I và III;300m đối với đ|ờng cấp IV và 200m đối với đ|ờng cấp V và VI.2.27. Làn chuyển tốc.cao rê sang đ|ờng khác có tốc độ tính toán thấp hơn hoặc đến cho xe tăng tốc độ khixe chạy từ đ|ờng có tốc độ thấp nhập vào đ|ờng có tốc độ tính toán cao hơn.Nếu dự kiến bố trí làn chuyển tốc ở các nút giao giữa đ|ờng cấp I và II, giữa đ|ờngđ|ờng cấp I và II lớn hơn l00 xe/ngày, ở các trạm đỗ xe ôtô buýt các trạm dừng xedọc đ|ờng trên đ|ờng cấp I, II, III.Chiều dài đoạn chuyển tốc xác định bằng tính toán căn cứ vào cấp đ|ờng và các điềukiện khác.3. Đ|ờng giao nhau3.1. Việc chọn loại và sơ đồ đ|ờng giao nhau của các đ|ờng ôtô (trừ đ|ờng giao giữa cácbố dòng xe theo các h|ớng xe chạy, việc đảm bảo an toàn xe chạy và phải dựa trênso sánh kinh tế kĩ thuật các ph|ơng án.13Ti liu ny c lu tr ti />tiêu chuẩn việt namtcvn 4054 : 19853.2.Chỗ giao nhau giữa các đ|ờng ô tô nên bố trí ở nơi bằng phẳng và trên đoạn thẳngcủa các đ|ờng giao. Độ dốc dọc lớn nhất của đ|ờng ô tô tại nút giao nhau trong3.3.Chỗ giao nhau khác mức giữa các đ|ờng ôtô nên làm trong các tr|ờng hợp sau:- Giao nhau giữa đ|ờng cấp với các đ|ờng ôtô cấp khác;II-II vàGiao nhau giữa các đ|ờng cấp III khi l|u thông xe ở nút giao nhau (tổng l|ul|ợng xe của cả 2 đ|ờng) lớn hơn 400 xe/ngày.Chỗ giao nhau khác mức của các đ|ờng ôtô nên thiết kế sao cho trên các đ|ờngcấp I và II xe không phải vòng trái cũng nh| không có đ|ờng nhập và đ|ờng táchphải vòng trái đến tránh các dòng xe chính có thể giao cắt trên mặt đ|ờng.3.4.Cầu v|ợt dùng cho ng|ời đi bộ v|ợt qua các đ|ờng cấp I và II đi qua đô thị chỉ thiết3.5.Các nút giao nhau trên các đ|ờng ôtô cấp I, lI, III cần phải bố trí sao cho hợp lí nhấtvà có số l|ợng nút ít nhất. Khoảng cách giữa các nút giao nhau ở bên ngoài đô thịI và IIngắn hơn 2km.3.6.ở đoạn tiếp giáp của tất cả các đ|ờng tách và đ|ờng nhập vào của đ|ờng cấp I, II,III phải làm mặt đ|ờng bằng vật liệu hạt cứng. Tuỳ thuộc vào loại đất nền, chiều dàiĐất cát và đất cát pha 50m;Đất sét pha nhiều cát 100m;Đối với đ|ờng cấp IV có lớp mặt bằng vật liệu hạt cứng thì các đ|ờng nhập vàođ|ờng này cũng làm lớp mặt bằng vật liệu hạt cứng trên chiều dài không ngắn hơn25m.3.7.ở những chỗ th|ờng xuyên có nhiều ng|ời hoặc gia súc đi cắt ngang qua đ|ờng cấp Ivà II phải nghiên cứu giải pháp đảm bảo an toàn giao thông.3.8.Đ|ờng giao có đảo, có làn chuyển tốc và có chỗ cho xe chờ đến rẽ trái chỉ nên dùngkhi l|u l|ợng xe tính toán (tổng số xe của cả hai đ|ờng giao nhau) từ 1.000 đến4.000 xe/ngày;3.9.nhỏ hơn l.000 xe/ngày;Sơ đồ nút giao hình xuyến chỉ nên thiết kế ở tr|ờng hợp l|u l|ợng xe ôtô trên cácđ|ờng dẫn tới nút giao bằng nhau hoặc khác nhau không quá 20% và số l|ợng ô tôđ|ờng không ít hơn 40%.Các đảo dẫn h|ớng phân làn xe trên đ|ờng chính ở nút giao cùng mức chỉ đánh dấubằng sơn trên mặt đ|ờng.hoặc gần thang góc với nhau. Tr|ờng hợp đ|ờng giao chéo nhau thì góc giao khôngđ|ợc nhỏ hơn 600. Nếu tại nút giao dòng xe không cắt nhau, mà chỉ có tách khỏi14Ti liu ny c lu tr ti />tiêu chuẩn việt namtcvn 4054 : 1985dòng hoặc nhập vào dòng thuận chiều thì đ|ợc phép làm đ|ờng giao nhau theo gócbất kì.đ|ợc phép trong tr|ờng hợp cá biệt.3.11. Bán kính tối thiểu của đ|ờng cong ở nút giao cùng mức và ở chỗ đ|ờng nhánh rẽkhông phụ thuộc vào góc giao mà lấy theo cấp đ|ờng của đ|ờng từ đó xe rẽ:Khi rẽ từ đ|ờng cầp I và cấp II Rmin = 30mKhi rẽ từ đ|ờng cấp III Rmin = 25mKhi rẽ từ đ|ờng cấp IV đến cấp VI Rmin = 17mNếu trên đ|ờng rẽ th|ờng xuyên có xe kéo rơ moóc chạy thì bán kính tối thiểu bằng30 m.3.12. Tầm nhìn ở nút giao cùng mức của các đ|ờng ôtô phải đảm bảo theo hình l. Khoảng01theo bảng 10. Tr|ờng hợp đ|ờng ôtô giao nhau ở chỗ địa hình khó khăn phải hạn chếtầm nhìn thì chiều dài tầm nhìn hạn chế đ|ợc xác định theo diều kiện đảm bảo choxe chạy với tốc độ bằng 30km/h đối với đ|ờng cấp I đến cấp III và 15km/h đối vớiIVTại các nút giao cùng mức phải cắm biển hạn chế tốc độ xe chạy phù hợp với điềukiện về tầm nhìn và bán kính thiết kế, đồng thời phải cắm biển báo hiệu và h|ớng3.13. Các yếu tố của các nhánh đ|ờng ở nút giao khác mức phức tạp nên thiết kế theo tốcđộ xe chạy biền đổi đến giảm bớt diện tích khu vực bố trí nút giao. Bánkínhđ|ờng cong của đ|ờng rẽ (trái hoặc phải) nên lấy theo điều kiện đảm bảo tốc độtính toán trên đ|ờng rẽ không nhỏ hơn 40km/h đối với đ|ờng cấp I - III. Tr|ờngcong nh|ng bán kính tối thiểu không nhỏ hơn 30m.Các đ|ờng rẽ vòng sang phải và các nhánh đ|ờng nối ở nút giao khác mức, khi gócgiao nhọn thì nên làm một đ|ờng cong duy nhất không có đoạn chêm thẳng. Sự nốiở các chỗ đ|ờng tách từ đ|ờng cấp I, II, III và chỗ đ|ờng nhập vào đ|ờng cấp I,15Ti liu ny c lu tr ti />tiêu chuẩn việt namtcvn 4054 : 1985II, III nên làm làn chuyển tốc theo quy định trong điều 2.28.3.14. Chiều rộng mặt đ|ờng trên cả chiều dài đ|ờng rẽ vòng sang trái và sang phải ở nútcong.Chiều rộng lề đ|ờng về phía bụng đ|ờng cong lấy bằng l,5m; về phía l|ng lấy bằng3m. Lề đ|ờng về phía bụng phải gia cố bằng vật liệu cứng trong phạm vi 0,5m, vềĐộ nghiêng trên đ|ờng rẽ tỳ thuộc vào tốc độ tính toán, có thể làm nghiêng từ 3 đến6%.cho xe đạp (và xe thô sơ).3.15. Cầu v|ợt ở nút giao khác mức qua đ|ờng cấp I, II, III phải thiết kế bao trùm toàn bộchiều rộng nền đ|ờng và công trình thoát n|ớc bẩn, cộng thêm cự li an toàn về mỗiTĩnh không d|ới cầu v|ợt (kể từ mặt đ|ờng đến mặt d|ới kết cấu nhịp) không đ|ợcnhỏ hơn 4,5m. Tr|ờng hợp đặc biệt, tĩnh không đ|ợc thiết kế theo yêu cầu riêng.các ph|ơng án về kinh tế kĩ thuật.3.17. Chỗ giao nhau của đ|ờng ôtô với đ|ờng sắt phải bố trí ngoài phạm vi ga, đ|ờng dồntầu, cửa hầm đ|ờng sắt, ghi cổ họng, các cột tín hiệu vào ga. Tốt nhất là bố trí chỗbiệt khó khăn không đ|ợc d|ới 450.3.18. Giao nhau khác mức giữa đ|ờng ôtô với đ|ờng sắt nên thiết kế ở các tr|ờng hợp sau:Đ|ờng ôtô cấp III, IV, V giao với đ|ờng sắt có tốc độ cao (120km/h);.Đ|ờng ôtô cấp III, IV, V giao với đ|ờng sắt ở đoạn nền đào hoặc không đảm bảo tầmĐ|ờng ôtô bắt buộc phải giao với đ|ờng sắt ở trong phạm vi ga lập tầu; ga khu đoạnvà các ga lớn khác...;Đ|ờng ôtô có đ|ờng xe điện có ray và đ|ờng xe điện không ray giao vơi đ|ờng sắt.3.19. ở những chỗ giao nhau cùng mức giữa đ|ờng ôtô với đ|ờng sắt phải đảm bảo tầmnhìn đến khi ng|ời lái xe ở cách chỗ giao một khoảng cách bằng tầm nhìn tính toánđối với đ|ờng ấy (điều 2. 17) có thể nhìn thấy đoàn tầu ở cách chỗ giao không d|ớil000m (xem hình 2).Sơ đồ đảm bảo tầm nhìn ở chỗ đ|ờngôtô giaocùng mức với đ|ờng sắt.Hình 2Ti liu ny c lu tr ti />16tiêu chuẩn việt namtcvn 4054 : 1985kể kinh phí thì có thể giảm cự li khoảng cách bằng tầm nhìn t|ơng ứng với tốc độ 15đến 30km/h. ở tr|ờng hợp này phải cắm biển hạn chế tốc độ xe cho phù hợp với điềukiện tầm nhìn thiết kế.3.20.vi 10 đền 200m kể từ tim đ|ờng sắt về hai phía không đ|ợc d|ới 6m.Chỗ đ|ờng ôtô giao cùng mức với đ|ờng sắt phải đảm bảo cho đ|ờng ôtô ở hai bênkhông ngắn hơn 20m khi đoạn giao nằm trên đ|ờng đào có độ dốc bằng không hoặccó độ dốc xác định theo độ chênh cao độ giữa hai ray, khi đ|ờng ôtô giao cắt trongđoạn đ|ờng sắt cong. Ngoài cự li đó mới đ|ợc thiết kế đ|ờng cong nối dốc.mỗi bên không đ|ợc lớn hơn 3%. ở đoạn địa hình núi khó, có lí do hợp lí về kinh tếkĩ thuật đ|ợc phép tăng trị số dốc dọc đến 5%.kiện có thể thiết kế3.21.đ|ờng ôtô đi trên hay đi d|ới. Tr|ờng hợp đ|ờng sắt đi d|ới thì khổ tĩnh không phảixác định theo quy định hiện hành của ngành đ|ờng sắt. Nếu đ|ờng ôtô đi d|ới thìtĩnh không theo quy định trong điều 3. l.kĩ thuật sau:Phải làm lớp mặt bằng vật liệu hạt cứng trong phạm vi không ngắn hơn 15m trênđoạn đ|ờng thô sơ tiếp giáp với đ|ờng ôtô (kể cả phần lề đ|ờng ôtô).Kể từ mép đ|ờng ôtô trở ra, đ|ờng thô sơ phải có một đoạn bằng tối thiểu là 5m;Phải thiết kế tầm nhìn cả cho ng|ời lái xe ôtô và ph|ơng tiện giao thông đi trênđ|ờng thô sơ theo sơ đồ hình 1. Khoảng cách tầm nhìn cho đ|ờng ôtô tuỳ thuộc vào3.23. ở những chỗ đ|ờng ôtô giao với đ|ờng ống (đ|ờng ống n|ớc, đ|ờng ống hơi, đ|ờngdẫn dầu, đ|ờng ống cấp nhiệt... ) hay với đ|ờng cáp thông tin, đ|ờng cáp điện phảithực hiện theo các quy định hiện hành về điều kiện thiết kế các công trình đó.Giao nhau của các loại đ|ờng ngầm với đ|ờng ôtô nên thiết kế thẳng góc với nhau.Trừ ở chỗ giao nhau, các loại đ|ờng ngầm dó không đ|ợc đặt ở d|ới và dọc theođ|ờng ôtô từ cấp I đến cấp III.3.24.những chỗ đ|ờng ôtô giao với đ|ờng dây điện, điện thoại chạy trên không hoặcđ|ờng ôtô đi gần đ|ờng dây điện, điện thoại phải thực hiện các yêu cầu của ngànhchủ quản và tuân theo các quy định nh| sau:v|ợt qua đ|ờng ôtô là 5,5m;17Ti liu ny c lu tr ti />tiêu chuẩn việt namtcvn 4054 : 1985Khoảng cách ngang từ mép nền đ|ờng đến cột của đ|ờng dây điện thoại, điện báokhông đ|ợc nhỏ hơn 4/3 chiều cao của cột hoặc không nhỏ hơn 5m;định trong bảng 14.Bảng 14Các tr|ờng hợpKhoảng cách nhỏ nhất (m) theođiện thế của đ|ờng dây (KV)a) ở chế độ bình th|ờngb) Khi đứt dây dẫn ở khoảng cột kề bêna) Khi đ|ờng dây v|ợt qua đ|ờng- Từ chân cột đến mép đ|ờngphận bất kỳ của cột t|ới mép đ|ờng+ Khi v|ợt qua đ|ờng cấp I H II+ Khi v|ợt qua đ|ờng khácb) Khi đ|ờng dây điện đi song song với đ|ờng ôtôKhoảng cách từ dây dẫn ngoài cùng đến mép đ|ờng ởtrạng thái bị gió làm lệch nhiều nhất4. Nền đ|ờng4.1. Khi thiết kế phải đảm bảo nền đ|ờng ổn định về kích th|ớc hình học và khả năngchịu lực với mọi điều kiện biến đổi về khí hậu, thuỷ văn.4.2. Việc chọn kết cấu nền đ|ờng, ngoài các quy định về mặt cắt ngang theo cấp đ|ờngquy định trong điều 2.2 còn phải căn cứ vào loại mặt đ|ờng, đặc điểm địa chất, điềukiện tự nhiên của khu vực và loại địa hình theo đặc tr|ng về điều kiện thuỷ văn nêuBảng 15Loại địa hìnhĐặc tr|ng về điều kiện thuỷ vănKhô ráoKhông ẩm |ớtBảo đảm thoát n|ớc trên mặt đất và n|ớcngầm không gây ẩm |ớt đến tầng đất trênẩm |ớt theo mùahông bảo đảm thoát n|ớc trên mặt đấtnh|ng n|ớc ngầm không gây ẩm |ớt đếntầng trên cùngth|ờng xuyên làm ẩm |ớt tầng đất trên cùng18Ti liu ny c lu tr ti />tiêu chuẩn việt nam4.3.tcvn 4054 : 1985Nền đ|ờng phải thiết kế cá biệt trong những tr|ờng hợp sau:Nền đ|ờng đắp ở bãi sông, nền đắp ở những đoạn ngập n|ớc không th|ờng xuyên:Nền đ|ờng đắp trên đầm lầy có chiều dày lầy lớn hơn 4m hoặc chiều dày lấy nhiềulớn hơn l : l0;Nền đắp và đào gặp loại đất mềm yếu;Nền đ|ờng đào có chiều cao mái dốc lớn hơn 12m đối với nền đất và lớn hơn 16mNền đào trong đá có chiều cao mái dốc nhỏ hơn 16m nh|ng thế nằm của tầng đánghiêng ra phía nền đ|ờng;Nền đ|ờng đào sâu hơn 6m trong đất sét dễ bị mất ổn định ở mái dốc do tác dụngcủa các yếu tố khí hậu;Nền đ|ờng đắp và đào ở những đoạn có điều kiện địa chất công trình phức tạp (s|ờndốc, khe xói, các tơ, đá sụt, đá lở, dòng lũ, bùn đá...);Nền đ|ờng đắp bằng các loại đất có tính chất đặc biệt (đất sét tr|ơng nở mạnh đất4.4.Nền đ|ờng thi công theo ph|ơng pháp nổ mìn lớn hoặc ph|ơng pháp thuỷ lực;Nền đ|ờng ở khu vực cát di động;Chiều cao của nền đ|ờng đắp phải đảm bảo sao cho chiều dầy tôn cao kể từ mựcn|ớc ngầm tính toán và mức n|ớc mặt đọng th|ờng xuyên hai bên dòng hoặc từ mặtđất tự nhiên ở khu vực địa hình ẩm |ớt đến đáy mặt đ|ờng không nhỏ hơn trị số quyđịnh trong bảng 16.Loại đấtChiều cao tối thiểu kể từ mực n|ớc ngầmtính toán (hay mặt n|ớc đọng th|ờng xuyên)|ớt đến đáy mặt đ|ờng (m)-Cát vừa, cát nhỏ, cát pha sét nhẹCát pha sét bộtSét pha cát bột0,5 (0,3)1,2 H 1.8 (0,5)1,0 H 1,2 (0,4)Chú thích:1. Trị số ghi trong bảng 16 là ch|a xét đến điều kiện đặc biệt về khí hậu của các khuvực.2. N|ớc đọng th|ờng xuyên trên mặt đất quá 20 ngày coi là n|ớc đọng th|ờng xuyên.19Ti liu ny c lu tr ti />tiêu chuẩn việt namtcvn 4054 : 19853. Mực n|ớc ngầm tính toán là mực n|ớc ngầm điều tra vào mùa m|a.4. Đối với nền đ|ờng có cự li ngang kể từ mép mặt đ|ờng đến đ|ờng bình th|ờng thìđảm bảo cho nền, mặt đ|ờng ổn định không bị giảm yếu c|ờng độ.5. Tr|ờng hợp không thể thiết kế chiều cao quy định trong bảng 16. Phải thiết kế tầngcách n|ớc hoặc hạ mực n|ớc ngầm.ngày trị số ngoài hoặc chiều cao trên mực n|ớc đọng lâu ngày hoặc mực n|ớcngầm.4.5.4.6.Chiều cao của nền đ|ờng đắp và các đê bảo vệ ở các cầu lớn, cầu trung các đ|ờngcho mép nền đ|ờng cao hơn mức n|ớc tính toán (có xét t|ới mực n|ớc dềnh và chiềucao sóng vỗ lên mái dốc) ít nhất 50cm và mép của đê bảo vệ cao hơn ít nhất là 25cm.mức n|ớc tính toán(có xét đến mực n|ớc dềnh) ít nhất là 50cm.Tần suất lũ đến thiết kế độ cao nền đ|ờng đắp ở những đoạn có cầu nhỏ, cống lầynh| sau:Đ|ờng cấp II và cấp III 2%;Đ|ờng cấp IV đến cấp VI 4%;Chú thích: ở những vùng có nhiều đ|ờng ôtô có thề dùng đ|ờng này thay thế đ|ờng kia.cho xe chạy thì đ|ợc phép giảm tần suất lũ tinh toán 1% cho mọi cấp đ|ờng.4.7.Độ dốc của taluy nền đắp và nền đào phải bảo đảm cho mái dốc đ|ợc ổn định. ĐộTrong tr|ờng hợp không thể thiết kế đ|ợc mái dốc theo độ dốc cần thiết thì phải thiếtkế t|ờng chắn, t|ờng bao.4.8.không quá l : 2, còn về phía bên kia không quá l : l,5.Chiều rộng mặt đê, đập không nhỏ hơn 2m, mái dốc của kè bị ngập n|ớc về cả 2 phíakhông đ|ợc dốc hơn l : 2.tới các biện pháp gia cố mái dốc đến giữ ổn định cho mái dốc và nềnđ|ờng.Bảng 17Loại đất đáĐộ dốc lớn nhất của mái dốc với chiều caođ|ờng đắp (m)1. Các loại đá phong hoá nhẹ2. Đá tảng khối (tảng lăn): đá dăm (cuội); sạn1: 1 H 1: 1,31: 1,51: 1,3 H 1: 1,53: 1,53. Cát nhỏ và cát bộtĐất sét và cát pha các dạng hoàng thổ1:1,51:1,75(+)ở phần trên (cao6m)20Ti liu ny c lu tr ti />tiêu chuẩn việt namtcvn 4054 : 19851:1,51:1,75(+)6m)1:1,75Chú thích:(+)là ứng với đầt bột ở những vùng ẩm |ớt và cát nhỏ hạt đều;(+ +) nền đ|ờng đắp bằng đá, phía ngoài dùng đá to xếp thành hàng ngang ngắn thì độ dốccủa mái dốc có thể đắp bằng 1: 0,75 l: 4.Loại đất đál. Đá cứng- Phong hoá nhẹ (nứt nẻ)2. Các loại đá bị phong hoá mạnh hoá mềmCác loại đá nh| điểm 23. Đá rời rạcĐất cát, đất loại sét đồng nhất trạng thái cứng,nửa cứng và dẻo chặtChiều cao của mái dốcđ|ờng đào (m)Độ dốc lớn nhấtcủa mái dốc16161: 0,21: 0,5 H 1: 1,566 H 121: 11: 1,512121: 1 H 1: 1,51: 1,5Chú thích:1. Đối với đá cứng phong hoá nhẹ có thề đến mái dốc thẳng đứng.2.có độ ẩm cao, đá cứng dễ bị phong hoá và nút nẻ nhiều nên thiết kế mềm ởchân mái dốc có chiều rộng 0,5 - 2m tuỳ theo trạng thái, tính chất của đấtđá, độ dốc và chiều cao của mái dốc đ|ờng đào.mái dốc khác nhau.Việc chọn biện pháp gia cố phụ thuộc vào tính chất cơ lí của dất ở mái dốcchiều cao nền đắp, chiều sâu nền đào, thế nằm của đất đá ở mái dốc, điềuChiều cao gia cố ở mái dốc bị ngập n|ớc phải cao hơn mực n|ớc ngập tínhtoán (có xét cả chiều cao sóng chồm).4.10. Để đảm bảo công trình bền vững, đất nền phải đ|ợc làm chặt với hệ số k quy địnhtrong bảng 1921Ti liu ny c lu tr ti />tiêu chuẩn việt namtcvn 4054 : 19854.11. Thiết kế hệ thống các công trình thoát n|ớc mặt trên đ|ờng ôtô phải đảm bảo tiêuthoát n|ớc tốt đến n|ớc không gây ẩm |ớt cho nền đ|ờng và không gây ra bào xóiTiết diện rãnh thoát n|ớc tỳ thuộc vào điều kiện địa chất, địa hình, điều kiện khít|ợng và căn cứ vậo tính toán thuỷ lực mà quyết định. Mái dốc phía ngoài của rãnhcó thể lấy từ l : 0 đến l : 4 đối với nền đá và từ l : l,5 đến l : 4 đối với nền đất.Đ|ờng cấp I 4%Đ|ờng cấp II và cấp III 6%Đ|ờng cấp IV đến cấp VI 10%Bảng 19Loại mặt đ|ờngHệ số k t|ơng ứng với các t|ờng đấtTầng giữakhông ngậpTầng d|ới10m và tầngt|ới 10mn|ớc ngầm1,2m trởxuống959095909085859090908585859085Tầng trên từ1,2m trở lênxi măng- Bê tông nhựa, đá dăm gia cố nhựa, xi măng(rải sau khi đắp nền d|ới năm) nếu c(í đủNếu ch|a có đủ công cụ đầm nén cơ giới- Đá dăm gia cố nhựa, xi măng (rải sau khiđắp nền trên 4 năm)- Đá dăm- Cấp phốitr|ờng hợp cá biệt là 0,3%ở những đoạn độ dốc rãnh lớn hơn trị số độ dốc gây xói đất lòng rãnh phải căn cứvào tốc độ n|ớc chảy và mức độ gây xói đến thiết kế gia cố rãnh cho thích hợp (láthơn mực n|ớc tính toán là 10cm.4.12. Những nơi n|ớc ngầm có khả năng phá hoại sự ổn định của nền đ|ờng phải thiết kếcông trình phòng hộ. Chọn loại và kích th|ớc các công trình đó phải dựa vào điều traloại đất, địa hình của khu vực, vị trí và kích th|ớc của nền đ|ờng, đồng thời phải sosánh các ph|ơng án về kinh tế kĩ thuật.4.13. Thiết kế nền đ|ờng đắp trên đầm lầy ngoài việc phải bảo đảm những yêu cầu chungcó tính chất bắt buộc đối với nền đ|ờng trong điều kiện bình th|ờng còn phải xét t|ớinhững yêu cầu:22Ti liu ny c lu tr ti />tiêu chuẩn việt namtcvn 4054 : 1985Loại trừ khả năng lớp lầy ở bên d|ới nền đắp bị ép trồi lên; phần lún lớn nhất của nềnđ|ờng phải kết thức tr|ớc khi xây dụng lớp mặt;với loại lớp mặt xây dựng trên đ|ờng đó.4.14. ở những chỗ tuyến đ|ờng cắt ngang qua s|ờn núi rộng, n|ớc chảy tràn trên mặtđ|ờng t|ơng đối nhiều có thể bay ra mất ổn định cho mái dốc nền đ|ờng thì cần phảihoặc cách chân nền đắp là 2m. Rãnh đỉnh phải dẫn n|ớc về vị trí có công trình thoát,n|ớc ngang (cầu cống) hoặc khe suối; không đ|ợc cho n|ớc rãnh đỉnh chảy vào rănhdọc.4.15. Khi thiết kế nền đ|ờng trên s|ờn dốc có độ dốc lớn hơn l: 5 thì nên dự kiến các biệnpháp ngăn ngừa hiện t|ợng tr|ợt nền đ|ờng theo s|ờn dốc và hiện t|ợng xói nềnđ|ờng do n|ớc chảy từ s|ờn núi xuống.1m và phải nghiêng l H 2% vào phía s|ờn núi.Đối với s|ờn dốc ổn định có độ dốc lớn hơn l: 3 nên thiết kế nền đ|ờng dạng thềmởph|ơng án có lợi giữa nền đào, nửa đào đắp hoặc t|ờng chắn.S|ờn núi là đá rắn liền khối và ổn định thì có thể làm nền kiểu nửa hầm.5. Mặt đ|ờng5.1. Mặt đ|ờng và các bộ phận công trình có liên quan phải phù hợp với yêu cầu, chungđối với các cấp đ|ờng quy định ở ch|ơng l và 2 các điều khác trong tiêu chuẩn này.Mặt đ|ờng phải đủ c|ờng độ, độ nhám, độ bằng phẳng, ổn định với tác dụng của tải5.2.phù hợp với cấp đ|ờng và phải đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất.Việc lựa chọn loại lớp mặt và kết cấu mặt đ|ờng phải xuất phát từ yêu cầu về khaithác và cấp kĩ thuật của tuyến đ|ờng thiết kế (trong đó có xét t|ới thành phần và l|ukhả năng cung cấp vật liệu xây dựng.Cấp hạng của lớp mặt, tên lớp mặt và phạm vi ứng dụng đ|ợc quy định theo bảng 20.I Cấp caol. Bê tông xi măng (toàn khối và lắp ghép)2. Bê tông nhựa rải ở trạng thái nóng và ẩm3. Phiến đá lát (phiến đá to đ|ợc gia công bềTrên các đ|ờng cấp Ivà II, các đ|ờng khác,có yêu cầu đặc biệt vànếu có lợi về kinh tếII1. Đá dăm đen trộn trong thiết bị2. Bê tông nhựa rải nguội (dùng nhựa đặc phadầu hay nhũ t|ơng)Trên các đ|ờng cấpIII đến cấp Iv hoặclàm lớp mặt tạm thờiở giai đoạn đầu cho23Ti liu ny c lu tr ti />tiêu chuẩn việt namIII - Quá độIV Cấp thấptcvn 4054 : 19853. Đá dăm trộn nhựa theo ph|ơng pháp trộn trênđ|ờngđ|ờng cấp IIl. Đá dăm macadam (n|ớc)2. Đất và đá c|ờng độ yếu, xỉ lò gia cố chấtdính kết hữu cơ và vô cơ trên có láng mặt.3. Đá lát bằng đá hộc có gia công sơ bộ bề mặtCấp phối tự nhiên có thành phần thích hợp hoặcđất cải thiện bằng vật liệu hạt.Trên đ|ờng cấp IV HV hoặc làm lớp mặttạm ở giai đoạn đầuTrên đ|ờng cấp V HVI hoặc làm lớp mặtcho đ|ờng cấp IV5.3.Khi thiết kế mặt đ|ờng, ngoài việc lựa chọn kết cấu hợp lí và kinh tế xuất phát từ các5.4.và cấu tạo của bộ phận liên kết giữa lề, giải phân cách và mặt đ|ờng, nhằm phát huynăng lực khai thác và nâng cao độ bền vững của mặt đ|ờng.Lớp mặt bê tông xi măng chỉ nên sử dụng trong các tr|ờng hợp:- Trên các đ|ờng có l|u l|ợng xe lớn, trong đó có nhiều xe tải có sức chở lớn (tảitrọn trục lớn hơn tải trọng trục quy định);-ở những vùng thiếu vật liệu đá có chất l|ợng tốt đến làm lớp mặt, lóp móng của- Trên các đoạn đ|ờng đê bị bẩn làm trơn bề mặt, điều kiện duy tu khó khăn.Lớp mặt bê tông, bê tông cốt thép hay bê tông cốt thép lắp ghép chỉ nên làm ở5.5.hoặc nền đ|ờng đắp cao khó đảm bảo đ|ợc ổn định.Lớp mặt bê tông nhựa thông th|ờng nên dùng trên các đ|ờng có l|u l|ợng xe lớn(trên 3000 xe/ngày) trong đó loại xe có tải trọng trục lớn hơn tải trọng trục quy địnhLớp mặt bê tông nhựa cũng có thể dùng cho các đ|ờng khác nếu việc sử dụng nóđem lại hiệu quả kinh tế phù hợp với điều kiện kĩ thuật.5.7.ghép có kích th|ớc nhỏ chỉ nên làm ở những nơi có các loại bánh xe kích th|ờngv|ợt qua đ|ờng cấp I, II, III, cũng nh| trên các đoạn nền đắp cao có khả năng bị lún.Các loại lớp mặt cấp cao thứ yếu chỉ nên sử dụng trên các đ|ờng có l|u l|ợngLớp mặt hỗn hợp đá dăm (sỏi) nhựa rải ở trạng thái nóng hoặc đá dăm không chứa cỡhạt nhỏ hơn 5mm gia công nhựa trong máy rải ở trạng thái nóng hoặc ẩm, có lángmặt: 4000 xe/ngày;Lớp mặt bê tông nhựa rải ở trạng thái nguội (dúng nhựa đặc pha dầu hay nhũ t|ơng)đá dăm c|ờng độ cao (cấp I và cấp II) thâm nhập nhựa : 3000 xe/ngày;Lớp mặt đá dăm c|ờng độ cao không chứa các hạt nhỏ hơn 5cm gia công nhựa trongHỗn hợp đá dăm (sỏi) nhựa rải ở trạng thái nguội. 2000 xe/ngày;24Ti liu ny c lu tr ti />tiêu chuẩn việt namtcvn 4054 : 1985Hỗn hợp đá dăm (sỏi) nhựa nhũ t|ơng (hoặc nhựa pha dầu) gia công theo ph|ơngpháp trộn trên đ|ờng đất cát pha sét, gia công bằng nhựa nhũ t|ơng và xi măng gia5.8.Lớp mặt quá độ trên có láng mặt: 500 xe/ngày.Lớp mặt quá độ và cấp thấp chủ yếu làm bằng vật liệu địa ph|ơng sẵn có nh|: đá, xi,đất gia cố, cấp phối, dùng với l|u l|ợng xe không quá 3000 xe/ ngày.chất dính kết tuỳ thuộc vào nguồn vật liệu sẵn có.Trên bề mặt kết cấu mặt đ|ờng đến bảo đảm điều kiện vệ sinh cần xử lí bằng nhựadày tối thiểu theo cấu tạo.5.10. Ph|ơng pháp thiết kế mặt đ|ờng, tải trọng trục quy định đến tính chiều dày kết cấumặt đ|ờng đ|ợc thực hiện theo quy định thiết kế mặt đ|ờng.chạy với tốc độ tính toán đ|ợc an toàn.Độ bằng phẳng bề mặt của các loại mặt đ|ờng phải phù hợp với quy định trong cácĐộ nhám bề mặt của mặt đ|ờng là yêu cầu kĩ thuật quan trọng bảo đảm cho xe cóthể chạy với tốc độ tính toán trên các đ|ờng cấp I, II, III đ|ợc an toàn. Yêu cầu về độnhám bề mặt của các loại mặt đ|ờng, ph|ơng pháp xác định và kĩ thuật làm nhám bề5.12. Trên các đ|ờng cấp I, II phải làm phải an toàn rộng 0,5m về hai phía mép mặt đ|ờngnhằm nâng cao an toàn xe chạy và hiệu quả sử dụng đ|ờng. Dải an toàn phải cótoàn có thể làm theo kiểu kết cấu mặt đ|ờng hoặc bằng tấm bê tông lắp ghép.Tr|ờng hợp đá bó vỉa cao hơn bề mặt mặt đ|ờng thì dải an toàn có thể sử dụnglàm chỗ thoát n|ớc mặt dọc đ|ờng.định theo bảng 21.Nếu lề đ|ờng dùng đến bố trí làn xe đạp (và xe thô sơ) thì phải làm mặt đ|ờng choBảng 21. Lề của đ|ờng ôtô cấp I - IIkhông có làn xe đạp (xe thô sơ)đi kèmchỗ dừng xe tạm thời3. Lề đ|ờng ôtô cấp III thuộc địahình núi khó và đ|ờng cấp IV HVCăn cứ vào tính chất củađát lề đ|ờng, đặc điểmkhí hậu từng vùng, điều2Theo quy định ở bảng 5 và bảngCăn cứ vào tính toán theoquy định trong quy trìnhthiết kế mặt đ|ờng25Ti liu ny c lu tr ti />

Tài liệu liên quan

  • Nhà trẻ, trường mẫu giáo - Tiêu chuẩn thiết kế Nhà trẻ, trường mẫu giáo - Tiêu chuẩn thiết kế
    • 46
    • 5
    • 27
  • Tiêu chuẩn thiết kế thép Tiêu chuẩn thiết kế thép
    • 127
    • 650
    • 0
  • Thiết kế yếu tố hình học đường ôtô - CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ CẢNH QUAN ĐƯỜNG Ô TÔ Thiết kế yếu tố hình học đường ôtô - CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ CẢNH QUAN ĐƯỜNG Ô TÔ
    • 16
    • 1
    • 3
  • Hệ thống kênh tưới Tiêu chuẩn thiết kế Hệ thống kênh tưới Tiêu chuẩn thiết kế
    • 85
    • 616
    • 0
  • tcvn 10304:2014 móng cọc - tiêu chuẩn thiết kế tcvn 10304:2014 móng cọc - tiêu chuẩn thiết kế
    • 86
    • 5
    • 11
  • Tiêu chuẩn thiết kế trường trung học chuẩn Việt Nam Tiêu chuẩn thiết kế trường trung học chuẩn Việt Nam
    • 23
    • 797
    • 6
  • GIỚI THIỆU tóm tắt về TIÊU CHUẨN THIẾT kế THEO hệ số tải TRỌNG và hệ số sức KHÁNG (LRFD) của AASHTO và TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ CẦU MỚI CỦA VN, KÝ HIỆU  22 TCN -272-01 GIỚI THIỆU tóm tắt về TIÊU CHUẨN THIẾT kế THEO hệ số tải TRỌNG và hệ số sức KHÁNG (LRFD) của AASHTO và TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ CẦU MỚI CỦA VN, KÝ HIỆU 22 TCN -272-01
    • 18
    • 968
    • 1
  • TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ-CÔNG TRÌNH THỦY LỢI-THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH BẢO VEN BỜ SÔNG ĐỂ CHỐNG LŨ TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ-CÔNG TRÌNH THỦY LỢI-THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH BẢO VEN BỜ SÔNG ĐỂ CHỐNG LŨ
    • 35
    • 476
    • 1
  • GIÁO TRÌNH-TRƯỜNG MẦM NON TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ GIÁO TRÌNH-TRƯỜNG MẦM NON TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
    • 27
    • 1
    • 2
  • TÀI LIỆU-THOÁT NƯỚC MẠNG LƯỚI VÀ CÔNG TRÌNH BÊN NGOÀI ,TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ TÀI LIỆU-THOÁT NƯỚC MẠNG LƯỚI VÀ CÔNG TRÌNH BÊN NGOÀI ,TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
    • 96
    • 694
    • 0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(1.78 MB - 29 trang) - TCVN 4054 1985 đường ôtô tiêu chuẩn thiết kế Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Tiêu Chuẩn Thiết Kế 4054-85