TCVN-4201-2012-Dat-xay-dung - Thư Viện Pháp Luật
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 4201:2012
ĐẤT XÂY DỰNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT TIÊU CHUẨN TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
Soils - Laboratory methods for determination of compaction characteristics
Lời nói đầu
TCVN 4201:2012 được chuyển đổi từ TCVN 4201:1995 thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm b khoản 2 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 4201:2012 do Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
ĐẤT XÂY DỰNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT TIÊU CHUẨN TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 661 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử xác định độ chặt tiêu chuẩn của đất loại cát và đất loại sét (trừ than bùn, đất than bùn và bùn) trong phòng thí nghiệm phục vụ thi công các công trình đất.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 2683:2012, Đất xây dựng - Lấy mẫu, bao gói, vận chuyển và bảo quản mẫu.
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này có sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa sau:
3.1
Độ chặt tiêu chuẩn (Maximum Dry Unit Weight) (gtc)
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 663.2
Độ ẩm tốt nhất của đất (Optimum Moisture Content) (Wtn)
Độ ẩm tại đó có thể đạt được khối lượng thể tích khô lớn nhất ở một công đầm nện nhất định.
4 Phương pháp thử
4.1 Thiết bị và dụng cụ
4.1.1 Cối đầm bao gồm cối, búa và cần dẫn búa (xem Hình 1) với các thông số và kích thước chế tạo theo Bảng 1 với sai số cho phép 0,1 %.
Bảng 1 - Các thông số và kích thước cối đầm
Loại thiết bị
Kích thước cối dầm nện
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66cm
Khối lượng của búa
kg
Đường kính trong của cối d1
cm
Chiều cao của cối h1
cm
Thể tích cối V
cm³
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 6610,0
12,7
1 000
10,0
2,5
B
10,0
12,7
1 000
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 662,5
CHÚ THÍCH:
1) Khối lượng của cần dẫn và đế đập không được quá 1,2 lần khối lượng của búa;
2) Có thể chế tạo thành máy đầm, song mọi yêu cầu của tiêu chuẩn này phải được thoả mãn;
3) Để đạt được độ chặt theo phương pháp Proctor cải tiến, cần sử dụng thiết bị có kích thước như sau:
- Cối, với đường kính trong 125 mm; chiều cao 127 mm; thể tích 2 224 cm³;
- Đầm, với đường kính đế 50 mm.
4) Có thể tham khảo một số loại cối đầm ở Phụ lục B.
4.1.2 Các dụng cụ khác
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66- Sàng có lỗ 5 mm;
- Bình phun nước;
- Tủ sấy điều chỉnh được nhiệt độ;
- Bình hút ẩm có Canxi clorua;
- Hộp nhôm hoặc cốc thuỷ tinh có nắp để xác định độ ẩm;
- Dao gọt đất;
- Khay để trộn đất, có kích thước khoảng 40 cm x 60 cm;
- Vải để phủ đất;
- Vồ để đập vỡ đất cục;
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 664.2 Chuẩn bị mẫu
4.2.1 Lấy mẫu thí nghiệm theo TCVN 2683:2012. Khi mẫu đất có độ ẩm tự nhiên lớn hơn không nhiều so với độ ẩm tốt nhất, thì trước khi thí nghiệm, phải làm khô đất bằng cách phơi nắng gió hoặc sấy khô ở nhiệt độ nhỏ hơn 50 °C.
4.2.2 Rải mẫu đất đã làm khô trên nền bằng phẳng, dùng vồ bằng gỗ đập vụn đất và dùng chày cao su nghiền nhỏ rồi cho qua sàng 5 mm. Phần trên sàng được tiếp tục nghiền cho đến khi không có khả năng tách những hợp thể đất nữa thì thôi.
Tính lượng hạt lớn hơn 5 mm bằng tỉ số phần trăm so với toàn bộ lượng đất dùng để thí nghiệm theo công thức (1):

Trong đó
P là lượng chứa các hạt lớn hơn 5 mm, tính bằng phần trăm (%);
mp là khối lượng ẩm của phần đất có hạt lớn hơn 5 mm, tính bằng kilôgam (kg);
Mlà khối lượng ẩm của toàn bộ mẫu đất thí nghiệm, tính bằng kilôgam (kg);
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66Wo là độ ẩm của toàn bộ mẫu đất thí nghiệm, tính bằng phần trăm (%).
CHÚ THÍCH: Cần chọn một ít đất đại diện cho mẫu để xác định khối lượng thể tích hạt, chỉ số dẻo và thành phần hạt. Có thể xác định lượng chứa P theo kết quả phân tích thành phần hạt.
4.2.3 Chọn khoảng 15 kg đất đã qua sàng 5 mm, chia ra ít nhất năm phần, mỗi phầnhơn2,5kg, chovào các khay và phun vào các lượng nước khác nhau để có độ ẩm từ 5 % đến 30% (trongđócó hai trịđộ ẩm lớn hơn và hai trị độ ẩm nhỏ hơn độ ẩm tốt nhất).
Lượng nước phun vào đất để dự chế độ ẩm được tính theo công thức (2):

Trong đó:
q là lượng nước phun thêm, tính bằng gam (g);
Wlà độ ẩm của đất cần dự chế, tính bằng phần trăm (%);
W1 là độ ẩm của đất trước khi làm ẩm thêm, tính bằng phần trăm (%);
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66Nếu khối lượng đất dùng để thí nghiệm không đủ, cho phép sử dụng lại đất sau lần thí nghiệm đầu tiên để chế bị mẫu cho các lần thí nghiệm tiếp theo. Trong trường hợp này, cần chọn khoảng 8 kg đất đã qua sàng 5 mm và chia làm ba phần để dự chế các độ ẩm khác nhau cho lần thí nghiệm đầu tiên.
CHÚ THÍCH: Đối với một số loại đất đặc biệt như đất đỏ bazan, đất sét có tính dẻo cao thì không được dùng đất đã đầm để chế bị mẫu.
Kích thước tính bằng mm

Hình 1 - Cối đầm chặt
4.2.4 Đối với đất loại cát, lần thí nghiệm đầu tiên bắt đầu từ độ ẩm 5 % và những thí nghiệm tiếp theo sẽ tăng lên từ 1 % đến 2 % cho mỗi lần. Nếu độ ẩm tự nhiên của đất thấp hơn quy định nói trên (cho lần thí nghiệm đầu tiên) thì phải thêm nước vào cho đủ. Độ ẩm của đất phải được xác định trước khi đầm nện.
Trước khi thí nghiệm, mẫu đất phải được trộn đều và kĩ, sauđó,để mẫu trongbình kínhoặc ủ bằngvảithấm nước ít nhất 1 h sau khi trộn.
Mẫu sử dụng lại sau lần thí nghiệm đầu tiên phải làm tơi vụn và trộn kĩ như trên. Khi sự chênh lệch khối lượng giữa hai lần thí nghiệm vượt quá 10 g thì phải điều chỉnh lại độ ẩm cho bằng độ ẩm đã quy định với lần thí nghiệm đầu tiên, sau đó mới tính toán lượng nước phun thêm vào cho thích ứng với lần tiếp theo. Sau khi thêm nước, phải trộn lại cho đều và để trong bình kín hoặc ủ vải thấm nước ít nhất 15 min mới lấy ra thí nghiệm.
4.2.5 Đối với đất loại sét, lần thí nghiệm đầu tiên bắt đầu từ độ ẩm 10 %, những lần tiếp theo sẽ tănglên từ 2 % (đối với đất sét pha) đến 5 % (đối với đất sét). Saukhi cho thêmnước, phải trộn kĩ vàđểtrong bình kín hoặc phủ vải thấm nước ít nhất là 15 min mớilấyra thí nghiệm.Mẫu sửdụng lại saulầnthí nghiệm đầu tiên phải bảo đảm như mẫu chưa thí nghiệm và sau phun thêm nước vào phải ủ kín ít nhất 15 min.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 664.3.1 Đặt cối đầm nện trên nền cứng và bằng phẳng. Lấy đất đã chuẩn bị ở mỗi khay cho vào cối thành ba lớp, mỗi lớp chiếm khoảng một phần ba thể tích của cối đầm. Dùng búa nặng 2,5 kg cho rơi tự do ở độ cao 30 cm để đầm riêng cho từng lớp.
4.3.2 Khi đầm nện, phải để cho búa rơi tự do và phân bố đều trên mặt đất. Số búa đập cho mỗi lớp quy định theo loại đất:
- Đối với cát và cát pha: đập 25 búa;
- Đối với sét pha và sét có chỉ số dẻo nhỏ hơn 30: đập 40 búa;
- Đối với đất sét có chỉ số dẻo lớn 30: đập 50 búa.
CHÚ THÍCH:
1) Đối với thiết bị đầm loại B thì khi đã đầm được năm lần, phải thay đổi cần dẫn búa theo năm vị trí đều nhau trên bề mặt của mỗi lớp;
2) Để tránh phân lớp và tạo điều kiện tiếp xúc tốt giữa các lớp, phải dùng dao rạch bề mặt của lớp đã đầm, trước khi cho thêm đất vào cối để đầm lớp tiếp theo;
3) Khi đầm nện lớp thứ ba, mẫu đất sau khi đã đầm đủ số lần chỉ được nhô cao hơn mép cối không quá 0,5 cm;
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 664.3.3 Khi đầm xong, cẩn thận tháo phần nối bên trên của cối và dùng dao gọt bỏ phần đất thừa cho thật phẳng. Khi gạt bằng, do trong đất có nhiều hạt thô, trên bề mặt mẫu có thể có những vết lõm. Lúc đó phải lấy đất dư lấp đầy lại.
4.3.4 Tháo cối ra khỏi đế và đem cân đất cùng cối với độ chính xác đến 1 g. Sau đó xác định khối lượng của đất ẩm.
Khối lượng thể tích của đất ẩm tính theo công thức (3):

trong đó:
gw là khối lượng thể tích của đất ứng với độ ẩm w, tính bằng gam trên xentimet khối (g/cm³);
mw là khối lượng đất ở độ ẩm w, tính bằng gam (g);
V là thể tích cối dầm, tính bằng xentimet khối (cm³).
CHÚ THÍCH: Mỗi lần thí nghiệm phải xác định độ ẩm của đất. Đối với đất loại cát cần lấy mẫu xác định độ ẩm trước khi đầm nện; đối với đất loại sét sau khi cân xong lấy đất ở phần giữa của mẫu đất đã đầm để xác định độ ẩm.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 664.4 Biểu thị kết quả
4.4.1 Công đầm nện A được tính như sau (nếu cần):
Công đầm nện A được tính bằng Niutơnmét trên mét khối (Nm/m3), theo công thức (4):

trong đó:
n là số lần đầm mỗi lớp;
m là khối lượng của búa đầm, tính bằng kilôgam (kg);
g là gia tốc trọng trường, g = 981 cm/s2;
h là chiều cao rơi của búa, tính bằng xentimet (cm);
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66a là chiều dày lớp đất đầm, tính bằng xentimet (cm).
4.4.2 Khối lượng thể tích khô (gc) được xác định theo công thức (5):

Trong đó
gc là khối lượng thể tích khô của đất, tính bằng gam trên xentimet khối (g/cm³);
Wlà độ ẩm của đất, tính bằng phần trăm (%);
gk là khối lượng thể tích của đất ẩm, tính bằng gam trên xentimet khối (g/cm³);
4.4.3 Dùng số liệu thí nghiệm để tính toán và vẽ đường cong quan hệ giữa độ ẩm và khối lượng thể tích khô. Điểm cực đại của đường cong có tọa độ ứng với khối lượng thể tích khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất của đất (xem Hình 2).
4.4.4 Nếu trong mẫu đất có hạt lớn hơn 5 mm chiếm trên 3 %, phải loại trừ khi đầm nện, thì dùng các công thức hiệu chỉnh (6) sau đây để tính toán:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66trong đó:
g’c là khối lượng thể tích khô của đất có chứa hạt lớn hơn 5 mm, tính bằng gam trên xentimet khối (g/cm³);
gc là khối lượng thể tích khô của đất chỉ có hạt nhỏ hơn 5 mm, tính bằng gam trên xentimet khối (g/cm³);
r’ là khối lượng thể tích hạt của phần hạt lớn hơn 5 mm, tính bằng gam trên xentimet khối (g/cm³);
Wlà độ ẩm của đất chỉ có hạt nhỏ hơn 5 mm, tính bằng phần trăm (%);
W’’là độẩmcủa đất có chứa hạt lớnhơn 5mm, tínhbằng phầntrăm (%);
p làhàmlượng của các hạt lớn hơn 5 mm, tínhbằngphần trăm(%).

CHÚ DẪN: Wtn là độ ẩm tốt nhất
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 664.4.5 Dùng số liệu tính toán hiệu chỉnh để vẽ đường cong liên hệ giữa độ ẩm và khối lượng thể tích khô (có thể vẽ trên cùng một biểu đồ khi chưa hiệu chỉnh). Điểm cực đại của đường cong có toạ độ ứng với khối lượng thể tích khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất của đất có chứa trên 3 % các hạt lớn hơn 5 mm. Với đất cát, điểm cực đại của đường cong thường thể hiện không rõ ràng, vì vậy không chỉ có một giá trị độ ẩm tốt nhất. Trường hợp này cần thuyết minh khi báo cáo kết quả thí nghiệm.
4.4.6 Để kiểm tra đường đầm chặt tiêu chuẩn, có thể biểu diễn thêm đường bão hoà. Đường này biểu diễn khối lượng thể tích khô đạt được do khí trong mẫu hoàn toàn thoát khỏi lỗ rỗng nhờ đầm chặt liên tục. Đường bão hoà là đường cong lý thuyết và phụ thuộc vào khối lượng thể tích hạt của đất, được tính theo công thức (7):

trong đó:
gc(bh) là khối lượng thể tích khô của đất hoàn toàn bão hoà, tính bằng gam trên xentimet khối (g/cm³);
r là khối lượng thể tích hạt của đất, tính bằng gam trên xentimet khối (g/cm³);
rn là khối lượng thể tích hạt của nước, tính bằng gam trên xentimet khối (g/cm³);
Wà độ ẩm của đất, tính bằng phần trăm (%).
Những cấp giá trị cần thiết để biểu diễn đường bão hoà được phép rút ra từ Bảng 2, khi biết khối lượng thể tích hạt của đất.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66Bảng 2 - Khối lượng thể tích khô gc(bh) ứng với khối lượng thể tích hạt của đất
Khối lượng thể tích hạt của đất
g/cm³
Khốilượngthểtíchkhôcủađất(g/cm³)ởcácđộẩm(%)
5
10
15
20
25
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 662,52
2,238
2,013
1,829
1,676
1,546
1,435
2,54
2,254
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 661,839
1,684
1,554
1,442
2,56
2,270
2,038
1,850
1,693
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 661,448
2,58
2,285
2,051
1,860
1,702
1,568
1,454
2,60
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 662,064
1,871
1,711
1,576
1,461
2,62
2,317
2,076
1,881
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 661,583
1,467
2,64
2,332
2,089
1,891
1,728
1,590
1,473
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 662,339
2,099
1,896
1,732
1,594
1,476
2,66
2,348
2,101
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 661,736
1,598
1,479
2,68
2,363
2,114
1,912
1,745
1,605
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 662,70
2,379
2,126
1,922
1,753
1,612
1,492
2,72
2,894
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 661,932
1,762
1,619
1,498
2,74
2,410
2,151
1,942
1,770
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 661,504
2,76
2,425
2,163
1,952
1,778
1,633
1,510
4.5 Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66a) Mô tả loại đất thí nghiệm;
b) Phương pháp thử đã sử dụng (Loại thiết bị, số chày đầm, số lớp đầm);
c) Hàm lượng sỏi sạn (nếu có);
d) Vẽ biểu đồ quan hệ giữa khối lượng thể tích khô và độ ẩm;
e) Giá trị độ chặt tiêu chuẩn, bằng gam trên xentimet khối (g/cm³), chính xác tới 0,01 g/cm³;
f) Giá trị độ ẩm tốt nhất, tính bằng phần trăm (%), chính xác tới 0,01 %;
g) Kết quả hiệu chỉnh của giá trị độ chặt tiêu chuẩn và độ ẩm tốt nhất (nếu có hàm lượng sỏi sạn);
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66Biểu mẫu thí nghiệm xác định độ chặt tiêu chuẩn
Đơn vị yêu cầu:
Tên công trình:
Hạng mục:
Tiêu chuẩn thí nghiệm: Ngàythínghiệm:
KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
I. THÍ NGHIỆM ĐẦM CHẶT
Số lần đầm
Đơn vị
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 662
3
4
5
Khối lượng cối
g
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66Thể tích cối
cm³
Khối lượng cối + đất
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66Khối lượng thể tích ướt
g/cm³
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66II. THÍ NGHIỆM Độ ẨM
Số lần đầm
Đơn vị
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66Số hiệu hộp
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66Khối lượng hộp + đất ướt
g
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66Khối lượng hộp + đất khô
g
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66Độ ẩm
%
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66Độ ẩm trung bình
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66Khối lượng thể tích khô
g/cm³
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66KẾT QUẢ
Độ ẩm tốt nhất:
Khối lượng thể tích khô lớn nhất:
Tư vấn Giám sát
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66Người kiểm tra
Hà Nội, ngày tháng năm 20... Phòng LAS... Cơ quan duyệt
Phụ lục B
(Tham khảo)
Các thông số kỹ thuật của một số phương pháp đầm chặt B.1 Theo tiêu chuẩn 22TCN 333- 06
Bảng B.1 - Các thông số kỹ thuật tương ứng với bốn phương pháp đầm chặt
TT
Thông số kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66Đầm nén tiêu chuẩn (Phương pháp I)
Búa đầm: 2,5 kg
Chiều cao rơi: 305 mm
Đầm nén cải tiến (Phương pháp II)
Búa đầm: 4,54 kg
Chiều cao rơi: 457 mm
Cối nhỏ
Cối lớn
Cối nhỏ
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 661
Ký hiệu phương pháp
l-A
l-D
ll-A
ll-D
2
Đường kính trong của cối đầm, mm
101,6
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66101,6
152,4
3
Chiều cao cối đầm, mm
116,43
116,43
116,43
116,43
4
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66943
2124
943
2124
5
Cỡ hạt lớn nhất khi đầm, mm
4,75
19,0
4,75
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 666
Số lớp đầm
3
3
5
5
7
Số chày đầm trên lớp
25
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 6625
56
B.2 Theo tiêu chuẩn 14TCN 135-2005
Bảng B.2 - Các thông số kỹ thuật tương ứng với các phương pháp đầm chặt
TT
Thông số kỹ thuật
Phương pháp đầm chặt
Đầm nén tiêu chuẩn
Búa đầm: 2,5 kg
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66Đầm nén cải tiến
Búa đầm: 4,5 kg
Chiều cao rơi: 450 mm
Cối nhỏ
Cối lớn
Cối nhỏ
Cối lớn
1
Đường kính trong của cối đầm, mm
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66152
100
152
2
Chiều cao cối đầm, mm
127
127
127
127
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66Thể tích của cối đầm, cm³
1 000
2 305
1 000
2 305
4
Cỡ hạt lớn nhất khi đầm, mm
5
5 đên 20
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 665 đên 20
5
Số lớp đầm
3
3
3
3
6
Số chày đầm trên lớp
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 6670 (hoặc 90)
22 (hoặc 30)
50 (hoặc 68)
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và địnhnghĩa
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66Phụ lục A (Tham khảo)Biểu mẫu thínghiệmxácđịnhđộchặt tiêuchuẩn
Phụ lục B (Tham khảo)Các thôngsốkỹ thuậtcủamột số phươngpháp đầm chặt
Từ khóa » Tiêu Chuẩn 4201
-
Tiêu Chuẩn Quốc Gia TCVN 4201:2012 Đất Xây Dựng
-
TCVN 4201:2012 - Đất Xây Dựng - Phương Pháp Xác định độ Chặt ...
-
Tiêu Chuẩn Việt Nam TCVN 4201:1995 Về đất Xây
-
TCVN 4201:2012 - Đất Xây Dựng - Phương Pháp Xác định độ Chặt ...
-
TCVN 4201-2012: Đất Xây Dựng - PP Xác định độ Chặt Tiêu Chuẩn
-
Đất Xây Dựng - Phương Pháp Xác định độ Chặt Tiêu Chuẩn
-
Tiêu Chuẩn Quốc Gia TCVN 4201:2012 Về Đất Xây Dựng
-
Tiêu Chuẩn: TCVN 4201:2012 - Đất Xây Dựng. Phương Pháp Xác ...
-
Tiêu Chuẩn Quốc Gia TCVN 4201:2012 - TailieuMienPhi
-
Tiêu Chuẩn Việt Nam TCVN 4201:1995 Về đất Xây - Sơn Hà Group
-
Tiêu Chuẩn Quốc Gia 4201-2012 đất Xây Dựng Xác định độ Chặt Tiêu ...
-
TCVN 4201:2012 Tiêu Chuẩn Quốc Gia Về Đất Xây Dựng
-
TCVN 4201:2012 ĐẤT XÂY DỰNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ...
-
Lấy Mẫu Thí Nghiệm đất - Thí Nghiệm Vật Liệu Xây Dựng Toàn Cầu