TCVN 8819 : 2011 MẶT ĐƯỜNG BÊ TÔNG NHỰA NÓNG
Có thể bạn quan tâm
Mục lục
1 Phạm vi áp dụng……………………………………………………………………………………………………………5
2 Tài liệu viện dẫn…………………………………………………………………………………………………………….5
3 Thuật ngữ và định nghĩa……………………………………………………………………………………………………………..7
4 Phân loại và các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu với bê tông nhựa………………………………………………….7
5 Yêu cầu về chất lượng vật liệu chế tạo bê tông nhựa ………………………………………………………..10
6 Thiết kế hỗn hợp bê tông nhựa………………………………………………………………………………………13
7 Sản xuất hỗn hợp bê tông nhựa tại trạm trộn……………………………………………………………………14
8 Thi công lớp bê tông nhựa…………………………………………………………………………………………….16
9 Công tác giám sát, kiểm tra và nghiệm thu lớp bê tông nhựa………………………………………………21
10 An toàn lao động và bảo vệ môi trường………………………………………………………………………….25
Phụ lục A (quy định). Hướng dẫn thiết kế hỗn hợp bê tông nhựa…………………………………………….27
Phụ lục B (tham khảo). Hướng dẫn chuyển đổi kích cỡ sàng trong phòng thí nghiệm sang kích cỡ sàng tại trạm trộn…………………………………………………………………………………………………………….30
Lời nói đầu
TCVN 8819 : 2011 được chuyển đổi từ 22 TCN 249-98 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 8819 : 2011 do Viện Khoa học và Công nghệ Giao thông Vận tải biên soạn, Bộ Giao thông Vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ Công bố.
Mặt đường bê tông nhựa nóng- Yêu cầu thi công và nghiệm thu
Specification for Construction of Hot Mix Asphalt Concrete Pavement and Acceptance
1 Phạm vi áp dụng1.1 Tiêu chuẩn này quy định những yêu cầu kỹ thuật về vật liệu, công nghệ chế tạo hỗn hợp, công nghệ thi công, kiểm tra, giám sát và nghiệm thu các lớp mặt đường bê tông nhựa (bê tông át phan) theo phương pháp trộn nóng rải nóng.
1.2 Tiêu chuẩn này áp dụng cho việc làm mới, sửa chữa, nâng cấp mặt đường ô tô, đường phố, bến bãi, quảng trường.
1.3 Tiêu chuẩn này không áp dụng cho bê tông nhựa sử dụng nhựa đường có chất phụ gia cải thiện, bê tông nhựa đúc, bê tông nhựa có tính năng đặc biệt (lớp phủ bê tông nhựa mỏng có độ nhám cao, bê tông nhựa rỗng thoát nước có độ nhám cao, Stone Matrix Asphalt).
2 Tài liệu viện dẫnCác tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 7572-2: 2006 Cốt liệu bê tông và vữa-Phương pháp thử- Phần 2: Xác định thành phần hạt.
TCVN 7572-7: 2006 Cốt liệu bê tông và vữa-Phương pháp thử- Phần 7: Xác định độ ẩm.
TCVN 7572- 8: 2006 Cốt liệu bê tông và vữa-Phương pháp thử-Phần 8: Xác định hàm lượng bùn, bụi, sét trong cốt liệu và hàm lượng sét cục trong cốt liệu nhỏ.
TCVN 7572-10: 2006 Cốt liệu bê tông và vữa-Phương pháp thử-Phần 10: Xác định cường độ và hệ số hóa mềm của đá gốc.
TCVN 7572-11: 2006 Cốt liệu bê tông và vữa-Phương pháp thử-Phần 11: Xác định độ nén dập và hệ số hóa mềm của cốt liệu lớn.
TCVN 7572-12: 2006 Cốt liệu bê tông và vữa-Phương pháp thử-Phần 12: Xác định độ hao mòn khi va đập của cốt liệu lớn trong máy Los Angeles.
TCVN 7572-13: 2006 Cốt liệu bê tông và vữa-Phương pháp thử-Phần 13: Xác định hàm lượng hạt thoi dẹt trong cốt liệu lớn.
TCVN 7572-17: 2006 Cốt liệu bê tông và vữa-Phương pháp thử-Phần 17: Xác định hàm lượng hạt mềm yếu, phong hóa.
TCVN 7572-18: 2006 Cốt liệu bê tông và vữa-Phương pháp thử-Phần 18: Xác định hàm lượng hạt bị đập vỡ.
TCVN 4197-1995 Đất xây dựng-Phương pháp xác định giới hạn chảy và giới hạn dẻo trong phòng thí nghiệm.
TCVN 7493: 2005 Bitum-Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 7494: 2005 Bitum-Phương pháp lấy mẫu.
TCVN 7495:2005 Bitum- Phương pháp xác định độ kim lún.
TCVN 7496:2005 Bitum- Phương pháp xác định độ kéo dài.
TCVN 7497: 2005 Bitum- Phương pháp xác định điểm hóa mềm (dụng cụ vòng-và-bi).
TCVN 7498:2005 Bitum- Phương pháp thí nghiệm điểm chớp cháy và điểm cháy bằng thiết bị cốc hở Cleveland.
TCVN 7499:2005 Bitum- Phương pháp xác định tổn thất khối lượng sau khi gia nhiệt.
TCVN 7500:2005 Bitum- Phương pháp xác định độ hòa tan trong tricloetylen.
TCVN 7501:2005 Bitum- Phương pháp xác định khối lượng riêng (phương pháp Picnometer).
TCVN 7503:2005 Bitum- Xác định hàm lượng paraphin bằng phương pháp chưng cất.
TCVN 7504: 2005 Bitum-Phương pháp xác định độ dính bám với đá.
TCVN 8860-1: 2011 Bê tông nhựa-Phương pháp thử-Phần 1: Xác định độ ổn định, độ dẻo Marshall.
TCVN 8860-4: 2011 Bê tông nhựa-Phương pháp thử-Phần 4: Xác định tỷ trọng rời lớn nhất, khối lượng riêng của bê tông nhựa ở trạng thái rời.
TCVN 8860-5: 2011 Bê tông nhựa-Phương pháp thử-Phần 5: Xác định tỷ trọng khối, khối lượng thể tích của bê tông nhựa đã đầm nén.
TCVN 8860-7: 2011 Bê tông nhựa-Phương pháp thử-Phần 7: Xác định độ góc cạnh của cát.
TCVN 8860-8: 2011 Bê tông nhựa-Phương pháp thử-Phần 8: Xác định hệ số độ chặt lu lèn.
TCVN 8860-9: 2011 Bê tông nhựa-Phương pháp thử-Phần 9: Xác định độ rỗng dư.
TCVN 8860-10: 2011 Bê tông nhựa-Phương pháp thử-Phần 10: Xác định độ rỗng cốt liệu.
TCVN 8860-12: 2011 Bê tông nhựa-Phương pháp thử-Phần 12: Xác định độ ổn định còn lại của bê tông nhựa.
TCVN 8820:2011 Hỗn hợp bê tông nhựa nóng-Thiết kế theo phương pháp Marshall.
TCVN 8864: 2011 Mặt đường ô tô- Xác định độ bằng phẳng mặt đường bằng thước dài 3,0 mét.
TCVN 8865: 2011 Mặt đường ô tô- Phương pháp đo và đánh giá xác định độ bằng phẳng theo chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI.
TCVN 8866:2011 Mặt đường ô tô-Xác định độ nhám mặt đường bằng phương pháp rắc cát-Thử nghiệm.
TCVN 8817-1:2011 Nhũ tương nhựa đường axit- Phần 1-Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 8818-1:2011 Nhựa đường lỏng- Phần 1-Yêu cầu kỹ thuật.
AASHTO T 176 Standard Method of Test for Plastic Fines in Graded Aggregates and Soils by Use of the Sand Equivalent Test (Phương pháp xác định hệ số đương lượng cát –ES của đất và cốt liệu).
AASHTO T 324-04 Standard Method of Test for Hamburg Wheel-Track Testing of Compacted Hot-Mix Asphalt (HMA) (Phương pháp xác định độ hằn lún vệt bánh xe của mẫu bê tông nhựa nóng đã đầm nén bằng thiết bị Hamburg Wheel-Track).
3 Thuật ngữ và định nghĩaTrong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ sau:
3.1 Mặt đường bê tông nhựa nóng (Hot Mix Asphalt Concrete Pavement )
Mặt đường (bao gồm 1 lớp hoặc 1 số lớp có chiều dày quy định) được chế tạo từ hỗn hợp bê tông nhựa nóng.
3.2 Hỗn hợp bê tông nhựa nóng (Hot Mix Asphalt-HMA )
Hỗn hợp bao gồm các cốt liệu (đá dăm, cát, bột khoáng) có tỷ lệ phối trộn xác định, được sấy nóng và trộn đều với nhau, sau đó được trộn với nhựa đường theo tỷ lệ xác định qua thiết kế. Hỗn hợp bê tông nhựa nóng được chế tạo tại trạm trộn.
3.3 Cỡ hạt lớn nhất (Maximum Size of Aggregate)
Cỡ sàng nhỏ nhất mà lượng lọt qua cỡ sàng đó là 100%.
Tiêu chuẩn này sử dụng hệ sàng mắt vuông ASTM để thí nghiệm thành phần hạt cốt liệu và biểu thị đường cong cấp phối theo kích cỡ hạt cốt liệu.
3.4 Cỡ hạt lớn nhất danh định (Nominal Maximum Size of Aggregate)
Cỡ sàng lớn nhất mà lượng sót riêng biệt trên cỡ sàng đó không lớn hơn 10%.
3.5 Hàm lượng nhựa (Asphalt Content)
Lượng nhựa đường trong hỗn hợp bê tông nhựa, tính theo phần trăm của khối lượng hỗn hợp bê tông nhựa (bao gồm cốt liệu đá dăm, cát, bột khoáng, nhựa đường).
3.6 Hàm lượng nhựa tối ưu (Optimum Asphalt Content)
Hàm lượng nhựa được xác định khi thiết kế bê tông nhựa, ứng với một tỷ lệ phối trộn cốt liệu đã chọn, và thỏa mãn tất cả các yêu cầu kỹ thuật quy định với cốt liệu và bê tông nhựa được chỉ ra tại Tiêu chuẩn này.
3.7 Độ rỗng dư (Air Voids)
Tổng thể tích của tất cả các bọt khí nhỏ nằm giữa các hạt cốt liệu đã được bọc nhựa trong hỗn hợp bê tông nhựa đã đầm nén. Độ rỗng dư được biểu thị bằng phần trăm của thể tích mẫu hỗn hợp bê tông nhựa đã đầm nén.
3.8 Độ rỗng cốt liệu (Voids in The Mineral Aggregate)
Thể tích của khoảng trống giữa các hạt cốt liệu của hỗn hợp BTN đã đầm nén, thể tích này bao gồm độ rỗng dư và thể tích nhựa có hiệu. Độ rỗng cốt liệu được biểu thị bằng phần trăm của thể tích mẫu hỗn hợp bê tông nhựa đã đầm nén.
4 Phân loại và các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu với bê tông nhựa4.1 Phân loại bê tông nhựa:
4.1.1 Theo độ rỗng dư, bê tông nhựa được phân ra 2 loại:
- Bê tông nhựa chặt (viết tắt là BTNC): có độ rỗng dư từ 3% đến 6%, dùng làm lớp mặt trên và lớp mặt dưới. Trong thành phần hỗn hợp bắt buộc phải có bột khoáng;
- Bê tông nhựa rỗng (viết tắt là BTNR): có độ rỗng dư từ 7% đến 12% và chỉ dùng làm lớp móng.
4.1.2 Theo kích cỡ hạt lớn nhất danh định của bê tông nhựa chặt, được phân ra 4 loại:
- Bê tông nhựa chặt có cỡ hạt lớn nhất danh định là 9,5 mm (và cỡ hạt lớn nhất là 12,5 mm), viết tắt là BTNC 9,5;
- Bê tông nhựa chặt có cỡ hạt lớn nhất danh định là 12,5 mm (và cỡ hạt lớn nhất là 19 mm), viết tắt là BTNC 12,5;
- Bê tông nhựa chặt có cỡ hạt lớn nhất danh định là 19 mm (và cỡ hạt lớn nhất là 25 mm), viết tắt là BTNC 19;
- Bê tông nhựa cát, có cỡ hạt lớn nhất danh định là 4,75 mm (và cỡ hạt lớn nhất là 9,5 mm), viết tắt là BTNC 4,75.
Giới hạn về thành phần cấp phối hỗn hợp cốt liệu (thí nghiệm theo TCVN 7572-2: 2006) và phạm vi áp dụng của các loại BTNC quy định tại Bảng 1.
Bảng 1 – Cấp phối hỗn hợp cốt liệu bê tông nhựa chặt (BTNC)
Quy định | BTNC 9,5 | BTNC 12,5 | BTNC 19 | BTNC 4,75 |
1. Cỡ hạt lớn nhất danh định, mm | 9,5 | 12,5 | 19 | 4,75 |
2. Cỡ sàng mắt vuông, mm | Lượng lọt qua sàng, % khối lượng | |||
25 | – | – | 100 | – |
19 | – | 100 | 90÷100 | – |
12,5 | 100 | 90÷100 | 71÷86 | – |
9,5 | 90÷100 | 74÷89 | 58÷78 | 100 |
4,75 | 55÷80 | 48÷71 | 36÷61 | 80÷100 |
2,36 | 36÷63 | 30÷55 | 25÷45 | 65÷82 |
1,18 | 25÷45 | 21÷40 | 17÷33 | 45÷65 |
0,600 | 17÷33 | 15÷31 | 12÷25 | 30÷50 |
0,300 | 12÷25 | 11÷22 | 8÷17 | 20÷36 |
0,150 | 9÷17 | 8÷15 | 6÷12 | 15÷25 |
0,075 | 6÷10 | 6÷10 | 5÷8 | 8÷12 |
3. Hàm lượng nhựa đường tham khảo, % khối lượng hỗn hợp bê tông nhựa | 5,2÷6,2 | 5,0÷6,0 | 4,8÷5,8 | 6,0÷7,5 |
4. Chiều dầy lớp bê tông nhựa hợp lý (sau khi lu lèn), cm | 4÷5 | 5÷7 | 6÷8 | 3÷5 |
5. Phạm vi nên áp dụng | Lớp mặt trên | Lớp mặt trên hoặc lớp mặt dưới | Lớp mặt dưới | Vỉa hè, làn dành cho xe đạp, xe thô sơ |
4.1.3 Theo kích cỡ hạt lớn nhất danh định với bê tông nhựa rỗng, được phân thành 3 loại:
- Bê tông nhựa rỗng có cỡ hạt lớn nhất danh định là 19 mm (và cỡ hạt lớn nhất là 25 mm), viết tắt là BTNR 19;
- Bê tông nhựa rỗng có cỡ hạt lớn nhất danh định là 25 mm (và cỡ hạt lớn nhất là 31,5 mm), viết tắt là BTNR 25;
- Bê tông nhựa rỗng có cỡ hạt lớn nhất danh định là 37,5 mm (và cỡ hạt lớn nhất là 50 mm), viết tắt là BTNR 37,5.
Giới hạn về thành phần cấp phối hỗn hợp cốt liệu (thí nghiệm theo TCVN 7572-2: 2006) và phạm vi áp dụng của các loại BTNR quy định tại Bảng 2.
Bảng 2 – Cấp phối hỗn hợp cốt liệu bê tông nhựa rỗng (BTNR)
Quy định | BTNR 19 | BTNR 25 | BTNR 37,5 |
1. Cỡ hạt lớn nhất danh định, mm | 19 | 25 | 37,5 |
2. Cỡ sàng mắt vuông, mm | Lượng lọt qua sàng, % khối lượng | ||
50 | – | – | 100 |
37,5 | – | 100 | 90÷100 |
25 | 100 | 90÷100 | – |
19 | 90÷100 | – | 40÷70 |
12,5 | – | 40÷70 | – |
9,5 | 40÷70 | – | 18÷48 |
4,75 | 15÷39 | 10÷34 | 6÷29 |
2,36 | 2÷18 | 1÷17 | 0÷14 |
1,18 | – | – | – |
0,600 | 0÷10 | 0÷10 | 0÷8 |
0,300 | – | – | – |
0,150 | – | – | – |
0,075 | – | – | – |
3. Hàm lượng nhựa đường tham khảo, % khối lượng hỗn hợp bê tông nhựa | 4,0÷5,0 | 3,5÷4,5 | 3,0÷4,0 |
4. Chiều dầy lớp bê tông nhựa hợp lý (sau khi lu lèn), cm | 8÷10 | 10÷12 | 12÷16 |
5. Phạm vi nên áp dụng | Lớp móng trên | Lớp móng | Lớp móng |
4.2 Cấp phối hỗn hợp cốt liệu của BTNC và BTNR khi thiết kế phải nằm trong giới hạn quy định tương ứng tại Bảng 1 và Bảng 2. Đường cong cấp phối cốt liệu thiết kế phải đều đặn, không được thay đổi từ giới hạn dưới của một cỡ sàng lên giới hạn trên của cỡ sàng kế tiếp hoặc ngược lại.
Tải văn bản tại: BẢN WORD (.DOC) BẢN PDF (.PDF)
Tags: 8819 2011TCVN 8819 : 2011Từ khóa » Tiêu Chuẩn Nghiệm Thu Bê Tông Nhựa
-
Tiêu Chuẩn TCVN 8819:2011 Thi Công, Nghiệm Thu Mặt đường Bê ...
-
Tiêu Chuẩn Thi Công Và Nghiệm Thu Mặt đường Bằng Hỗn Hợp Nhựa ...
-
Chi Tiết Tiêu Chuẩn - Quy Chuẩn TCVN 8819:2011
-
Tiêu Chuẩn Quốc Gia TCVN 8820:2011 Hỗn Hợp Bê Tông Nhựa Nóng
-
Bê Tông Nhựa: Giám Sát, Kiểm Tra Và Nghiệm Thu
-
Quy Trình Thi Công Và Nghiệm Thu Mặt đường Bê Tông Nhựa
-
Quyết định 2231/QĐ-TCĐBVN 2022 Công Bố Tiêu Chuẩn Cơ Sở Mặt ...
-
Giám Sát Công Tác Thảm Bê Tông Nhựa Nóng
-
[PDF] 43. TCCS 43:2022/TCĐBVN: Lớp Mặt đường Bê Tông Nhựa Chặt Sử ...
-
Các Tiêu Chuẩn Thảm Bê Tông Nhựa Nóng, Hỗn Hợp Bê Tông Nhựa Nóng
-
TCVN 8819 : 2011 MẶT ĐƯỜNG BÊ TÔNG NHỰA NÓNG
-
Tiêu Chuẩn Quốc Gia TCVN 13048:2020 Về Lớp Mặt Bê Tông Nhựa ...
-
Khoa Học Và Công Nghệ - Sở Giao Thông Vận Tải
-
Quy Trình Thí Nghiệm Bê Tông Nhựa