TCXDVN 323 2004 Tiêu Chuẩn Thiết Kế Nhà Cao Tầng - 123doc
Có thể bạn quan tâm
Thiết kế nhà ở cao tầng cần đa dạng về quy mô căn hộ để đáp ứng nhu cầu ở và phù hợp với xu thế phát triển của xã hội, thuận tiện cho việc sử dụng và quản lý công trình.. Khu đất để xây
Trang 1- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà nội, ngày 02 tháng 11 năm 2004
Quyết định của bộ tr|ởng Bộ Xây dựng
Về việc ban hành TCXDVN 323 : 2004 "Nhà ở cao tầng - Tiêu chuẩn thiết kế "
bộ tr|ởng Bộ Xây dựng
- Căn cứ Nghị định số 36 / 2003 / NĐ-CP ngày 4 / 4 / 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng
- Căn cứ Biên bản ngày 23 / 3/ 2004 của Hội đồng Khoa học kỹ thuật chuyên ngành nghiệm thu dự thảo tiêu chuẩn " Nhà ở cao tầng - Tiêu chuẩn
thiết kế "
- Xét đề nghị của Viện tr|ởng Viện Nghiên cứu Kiến trúc tại công văn số
481 / VNCKT-TC ngày 24 / 9 / 2004 và Vụ tr|ởng Vụ Khoa học Công nghệ
quyết định
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này 01 Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam :
TCXDVN 323 : 2004 " Nhà ở cao tầng - Tiêu chuẩn thiết kế "
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo
nghệ, Viện tr|ởng Viện Nghiên cứu Kiến trúc và Thủ tr|ởng các đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này /
Trang 2Nhà ở cao tầng- TIêu chuẩn thiết kế
High rise apartment building- Design standard
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng để thiết kế nhà ở căn hộ có chiều cao từ 9 tầng
đến 40 tầng
Chú thích: Khi thiết kế nhà ở d|ới 9 tầng và nhà ở tập thể kiểu ký túc xá
có thể tham khảo tiêu chuẩn này
2 Tài liệu viện dẫn
Bộ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam
TCVN 2737-1995- Tải trọng và tác động- Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 6160-1996- Phòng cháy, chữa cháy- Nhà cao tầng- Yêu cầu thiết kế
TCVN 5760-1993- Hệ thống chữa cháy- Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và
sử dụng
TCVN 5738: 2001- Hệ thống báo cháy- Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 5687-1992- Thông gió, điều tiết không khí và s|ởi ấm- Tiêu chuẩn thiết
kế
TCVN 4474-1987- Thoát n|ớc bên trong- Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 4513-1988- Cấp n|ớc bên trong- Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 4605-1988- Kỹ thuật nhiệt- kết cấu ngăn che- Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 5744-1993- Thang máy-Yêu cầu an toàn trong lắp đặt và sử dụng
TCXD 16-1986- Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng
TCXD 29-1991- Chiếu sáng tự nhiên trong công trình dân dụng
TCXD 25-1991- Đặt đ|ờng dây dẫn điện trong nhà ở và công trình công
cộng-Tiêu chuẩn thiết kế
TCXD 27-1991- Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng-Tiêu
chuẩn thiết kế
TCXD 198-1997- Nhà cao tầng-Thiết kế kết cấu bê tông cốt thép toàn khối
TCXDVN 266-2002 Nhà ở- H|ớng dẫn xây dựng công trình để đảm bảo ng|ời
Trang 3Trong đó tổng diện tích sàn toàn công trình không bao gồm diện tíchsàn của tầng hầm và mái
4 Quy định chung
4.1.Thiết kế nhà ở cao tầng phải đảm bảo an toàn, bền vững, thích dụng, mỹ
quan, phù hợp với điều kiện khí hậu, tự nhiên và nhu cầu sử dụng của cộng
đồng
4.2 Thiết kế nhà ở cao tầng cần đa dạng về quy mô căn hộ để đáp ứng nhu cầu ở
và phù hợp với xu thế phát triển của xã hội, thuận tiện cho việc sử dụng và quản
lý công trình
4.3 Thiết kế căn hộ trong nhà ở cao tầng phải đảm bảo các điều kiện về an
ninh, chống ồn, tầm nhìn cảnh quan và vệ sinh môi tr|ờng đồng thời đảm bảo
tính độc lập, khép kín, tiện nghi và an toàn sử dụng
4.4 Nhà ở cao tầng cần đảm bảo thuận lợi cho ng|ời sử dụng tiếp cận với các
trang thiết bị và hệ thống cung cấp dịch vụ nh| điều hoà không khí, cấp ga, cáp
truyền hình, điện thoại, viễn thông, thu gom rác v.v
4.5 Thiết kế nhà ở cao tầng phải tính đến tác động của động đất và gió bão
nh| quy định trong các tiêu chuẩn hiện hành
4.5.1 Có giải pháp thiết kế phù hợp với điều kiện cụ thể của công trình Nên sử
dụng hệ kết cấu bê tông cốt thép toàn khối Hệ kết cấu chịu lực của nhà ở cao
tầng phải rõ ràng, mạch lạc
Trang 44.5.2 Nên lựa chọn giải pháp tổ chức mặt bằng và hình khối nhằm đảm bảo tăng
độ cứng công trình
4.6 Thiết kế kết cấu công trình nhà ở cao tầng phải bảo đảm bền vững, ổn định
có biến dạng nằm trong giới hạn cho phép
4.7 Việc bố trí khe lún, khe co giãn phải tuân theo các quy định của tiêu chuẩn
hiện hành
4.8 Kết cấu t|ờng bao che bên ngoài nhà phải đảm bảo an toàn, chống thấm,
cách nhiệt và chống ồn
5 Yêu cầu về quy hoạch tổng thể trong khu đô thị mới
5.1 Khu đất để xây dựng nhà ở cao tầng phải đảm bảo các nguyên tắc cơ bản
sau đây:
a) Phù hợp với quy hoạch đ|ợc duyệt;
b) Có hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, đáp ứng yêu cầu hiện tại và phát triển trong t|ơng lai;
c) Đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ, thuận tiện cho việc chữa cháy và đảm bảo vệ sinh môi tr|ờng
Chú thích : Chỉ xây dựng nhà ở cao tầng xen cấy trong các khu đô thị cũ
khi đảm bảo có đủ nguồn cung cấp dịch vụ hạ tầng cho công trình nh| điện, cấp
thoát n|ớc, giao thông và đảm bảo việc đấu nối với kết cấu hạ tầng của khu đô
thị
5.2 Tuỳ thuộc vào yêu cầu quy hoạch xây dựng, kiến trúc cảnh quan đô thị, nhà
ở cao tầng đ|ợc thiết kế theo độ cao khống chế mà quy hoạch đô thị quy định
cho từng vùng
5.3 Phải bảo đảm mật độ xây dựng không v|ợt quá 40% và hệ số sử dụng đất
không v|ợt quá 5,0 khi thiết kế nhà ở cao tầng trong các khu đô thị mới
Chú thích:
Trang 51) Quy định trên áp dụng cho khu nhà ở chung c| cao tầng bao gồm các
không gian chức năng khác nhau nh| quy định ở điều 5.4
2) Mật độ xây dựng nh| quy định ở trên có tính đến diện tích xây dựng của
các công trình khác trong khu đô thị nh| nhà ở thấp tầng, công trình phục vụ
công cộng
3) Đối với nhà ở cao tầng đ|ợc xây trên một lô đất trong các đô thị cũ thì
mật độ xây dựng và hệ số sử dụng đất đ|ợc xem xét theo điều kiện cụ thể của lô
đất đó và đ|ợc các cấp có thẩm quyền phê duyệt
5.4 Các không gian chức năng trong khu đô thị mới bao gồm:
- Không gian chức năng ở;
- Không gian chức năng văn hoá, giáo dục;
- Không gian chức năng dịch vụ, th|ơng mại;
- Không gian chức năng nghỉ ngơi, giải trí;
- Không gian chức năng giao thông tĩnh và động;
- Không gian chức năng quản lý hành chính khu ở;
- Không gian chức năng làm việc
- Hệ thống kỹ thuật hạ tầng
5.5 Bố cục nhà ở cao tầng phải đảm bảo các yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy,
chiếu sáng, thông gió, chống ồn, khoảng cách ly vệ sinh, đồng thời phù hợp
những yêu cầu d|ới đây:
a) Giải quyết tốt mối quan hệ giữa việc xây dựng hiện tại và dự kiến phát triển t|ơng lai, giữa công trình xây dựng kiên cố với công trình xây dựng tạm
thời;
b) Tận dụng thông gió tự nhiên mát về mùa hè, hạn chế gió lạnh về mùa
đông, tránh tạo thành vùng áp lực gió;
c) Thuận tiện cho việc thiết kế đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật: cung
cấp điện, n|ớc, thoát n|ớc, trang thiết bị kỹ thuật, thông tin liên lạc, cấp ga, giao
thông, sân v|ờn, cổng và t|ờng rào
5.6 Hệ thống thoát n|ớc sinh hoạt và hệ thống thoát n|ớc m|a phải đ|ợc thiết
kế tách riêng Nếu hệ thống thoát n|ớc không đấu nối với hệ thống thoát n|ớc
chung của đô thị thì n|ớc thải sinh hoạt phải đ|ợc xử lý đạt tiêu chuẩn tr|ớc khi
xả ra khu vực thoát n|ớc của đô thị
Trang 65.7 Tuỳ thuộc vào tổ chức quy hoạch không gian kiến trúc, chiều cao công trình
và chiều rộng của lộ giới, khoảng lùi tối thiểu của nhà ở cao tầng không đ|ợc
nhỏ hơn 6m
5.8 Khoảng cách giữa các mặt nhà đối diện của hai nhà cao tầng độc lập
phải đảm bảo điều kiện thông gió, chiếu sáng tự nhiên, an toàn khi có cháy và
không đ|ợc nhỏ hơn 25m (xem hình 1)
a) Hai nhà song song b) Hai nhà so le
c) Hai nhà vuông góc c) Hai nhà đầu hồi
L- khoảng cách gi|ã hai mặt nhà đối diện
Hình 1 Khoảng cách tối thiểu giữa hai nhà
5.9 Để đảm bảo khoảng cách an toàn phòng chống cháy trong khu nhà ở cao
tầng, đ|ờng dành cho xe chữa cháy phải có chiều rộng thông thuỷ không nhỏ
hơn 3,5m và chiều cao thông thuỷ không nhỏ hơn 4,25m Cuối đ|ờng cụt phải
có khoảng trống để quay xe Kích th|ớc chỗ quay xe không nhỏ hơn 15m x
15m
5.10 Khi xây dựng nhà ở cao tầng phải bố trí chỗ để xe Chỗ để xe có thể đặt
trong công trình hoặc ngoài công trình Diện tích tính toán chỗ để xe đ|ợc lấy
nh| sau:
Trang 7- Chỗ để xe ô tô: tính từ 4 hộ đến 6 hộ có 1 chỗ để xe với tiêu chuẩn diện tích là 25m2//xe;
- Chỗ để xe môtô, xe máy: tính 2 xe máy/hộ với tiêu chuẩn diện tích từ 2,5m2/xe đến 3,0m2/xe và 1 xe đạp/hộ với tiêu chuẩn diện tích: 0,9m2/xe
6 Nội dung và giải pháp thiết kế công trình
6.1 Khi thiết kế nhà ở cao tầng cần phải căn cứ vào các hoạt động trong công
trình, đối t|ợng sử dụng, yếu tố tâm lý, điều kiện kinh tế xã hội, điều kiện khí
hậu tự nhiên và xu thế phát triển nhà ở cao tầng trong t|ơng lai để xác định cơ
cấu căn hộ và lựa chọn giải pháp thiết kế cho phù hợp
6.2 Các loại không gian chức năng trong nhà ở cao tầng:
- Không gian chức năng giao tiếp: sảnh chính vào nhà, sảnh tầng, phòng đa
năng (phòng sử dụng cho hoạt động sinh hoạt tập thể, hội họp );
- Không gian chức năng dịch vụ công cộng : dịch vụ sửa chữa đồ dùng gia đình,
chỗ để xe chung, các dịch vụ công cộng, văn hoá ;
- Không gian chức năng quản lý hành chính: phòng quản lý hành chính và quản
lý kỹ thuật ngôi nhà;
- Không gian chức năng ở : các căn hộ;
- Không gian chức năng giao thông : cầu thang bộ, hành lang, thang máy;
- Không gian kỹ thuật : các buồng đặt thiết bị điện, n|ớc , thu gom rác
6.2.1 Không gian chức năng giao tiếp trong nhà ở cao tầng
6.2.1.1 Sảnh chính vào nhà cao tầng phải dễ dàng nhận biết Sảnh cần đ|ợc bố
trí thêm các chức năng công cộng nh| th|ờng trực, bảo vệ, chỗ đợi, hòm th| báo
của các gia đình v.v
6.2.1.2 Trong nhà ở cao tầng cần bố trí phòng đa năng của toà nhà Phòng đa
năng đ|ợc bố trí ở tầng 1 kết hợp với sảnh hoặc có thể bố trí ở trên mái hoặc
trong tầng phục vụ công cộng, đ|ợc dùng vào các mục đích sinh hoạt hội họp
của các tổ chức, đoàn thể, câu lạc bộ hoặc phục vụ các nhu cầu thể thao văn hoá
của cộng đồng sống trong ngôi nhà
Trang 8Tiêu chuẩn diện tích đ|ợc tính từ 0,8m2/ chỗ ngồi đến 1,0m2/ chỗ ngồi với diện tích không nhỏ hơn 36m2
6.2.1.3 Sảnh tầng nên có diện tích tối thiểu là 9m2 và đ|ợc chiếu sáng để phù
hợp với các hoạt động giao tiếp hàng ngày
6.2.2 Không gian chức năng phục vụ công cộng trong nhà ở cao
tầng
6.2.2.1 Các không gian chức năng phục vụ công cộng trong nhà ở cao tầng có
thể đ|ợc thiết kế tập trung hoặc phân tán theo các tầng của toà nhà
6.2.2.2 Tổ chức phục vụ công cộng trong nhà ở cao tầng phải theo đơn nguyên
và liên hệ với khả năng phục vụ công cộng trong khu đô thị
6.2.2.3 Để đảm bảo an toàn và vệ sinh môi tr|ờng, trong nhà ở cao tầng
không bố trí các cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng, hoá chất, các loại
hàng hoá gây ô nhiễm môi tr|ờng, các cửa hàng buôn bán vật liệu cháy, nổ,
cửa hàng ăn uống công cộng có bếp nấu, nhà tắm công cộng, xông hơi, nhà
giặt, nhà vệ sinh công cộng
6.2.3 Không gian chức năng quản lý hành chính và quản lý kỹ
thuật
6.2.3.1 Trong nhà ở cao tầng cần phải bố trí phòng cho các nhân viên quản lý
nhà, trông giữ xe, bảo vệ, dịch vụ kỹ thuật 6.2.3.2 Tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể mà các không gian trên đ|ợc bố trí ở
tầng hầm hay tầng một của toà nhà Diện tích phòng làm việc đ|ợc tính từ
5m2/ng|ời đến 6m2/ng|ời
Mỗi tầng cần có một phòng kỹ thuật
Trang 9Chỗ giặt giũ, phơi quần áo;
Ban công hoặc logia;
- Phòng ăn: có thể kết hợp với bếp hoặc phòng sinh hoạt chung;
- Bếp- kết hợp với phòng ăn: có lối vào trực tiếp, gần ban công hoặc lô gia, gần hệ thống kỹ thuật (cấp thoát n|ớc, cấp ga) ;
- Phòng vệ sinh: bố trí chung hoặc bố trí theo phòng ngủ
- Chỗ giặt giũ, phơi quần áo: bố trí trong phòng vệ sinh chung ;
- Ban công hoặc lôgia: đ|ợc thiết kế gắn liền với phòng sinh hoạt chung và phòng ngủ Có thể dùng ban công hoặc lô gia làm chỗ để cây cảnh hoặc phơi
quần áo
- Kho chứa đồ: có thể kết hợp với không gian tủ t|ờng trong các phòng ngủ, không gian sát trần hoặc trong các hốc t|ờng
Trang 10- Chỗ bố trí bàn thờ tổ tiên: có thể bố trí trong phòng sinh hoạt chung hoặc kết hợp với không gian làm việc hoặc phòng riêng
(Hình 2 minh hoạ mặt bằng một đơn nguyên điển hình và mặt bằng một
căn hộ điển hình).
6.2.4.3 Việc bố trí các buồng, phòng trong căn hộ phải đảm bảo các yêu cầu
sau:
- Hợp lý về dây chuyền sử dụng, đảm bảo độc lập, khép kín, tạo không
gian kiến trúc hài hoà;
- Có khả năng chuyển đổi linh hoạt Sử dụng hợp lý, an toàn, không phá
vỡ cấu trúc và độ bền vững công trình; Có không gian rộng, thoáng, bố cục mở
để tăng hiệu quả không gian kiến trúc căn hộ;
- Bảo đảm yêu cầu vệ sinh và điều kiện vi khí hậu cho căn hộ
6.2.4.4 Để đảm bảo an toàn và tiện nghi sử dụng, các tấm t|ờng ngăn cách giữa
các căn hộ phải làm bằng vật liệu có độ bền chắc và cách âm
6.2.4.5 Từ tầng 6 trở lên không đ|ợc thiết kế ban công, chỉ đ|ợc thiết kế lô
gia Lan can lô gia không đ|ợc hở chân và có chiều cao không nhỏ hơn 1,2m
6.2.4.6 Đối với căn hộ dành cho ng|ời tàn tật cần tham khảo tiêu chuẩn “ Nhà
ở-H|ớng dẫn xây dựng công trình đảm bảo ng|ời tàn tật tiếp cận sử dụng”
6.2.4.7 Số l|ợng căn hộ hợp lý của một tầng trong một đơn nguyên của nhà ở
cao tầng nên từ 4 căn hộ đến 6 căn hộ, đ|ợc bố trí xung quanh một nút giao
thông thang bộ, thang máy
6.2.4.8 Số phòng ở tối thiểu trong một căn hộ không nhỏ hơn 2
6.2.4.9 Diện tích căn hộ không nên nhỏ hơn 50 m2
6.2.4.10 Các căn hộ trong nhà ở cao tầng đ|ợc phân thành 3 loại: nhỏ (A),
trung bình (B) và lớn (C) Tỷ lệ số l|ợng các căn hộ giữa loại nhỏ, trung bình và
lớn là 1: 2: 1
Trang 11Diện tích và mức độ tiện nghi của các loại căn hộ tham khảo trong bảng
Trang 12A3 Cao Cao cấp 65-70 2-3
- Vật liệu và chất l|ợng hoàn thiện nội thất căn hộ;
- Trang thiết bị bếp và vệ sinh;
- Tiêu chuẩn diện tích ở (quy mô và cơ cấu phòng ở);
- Tầm nhìn cảnh quan của các phòng ở trong căn hộ
6.2.5 Không gian chức năng giao thông trong nhà ở cao tầng
Giao thông đứng trong nhà ở cao tầng bao gồm cầu thang bộ và thang máy
6.2.5.1 Cầu thang bộ
6.2.5.1.1 Cầu thang bộ đ|ợc thiết kế và bố trí phải đáp ứng yêu cầu sử dụng và
thoát ng|ời an toàn Số l|ợng cầu thang bộ của một đơn nguyên trong nhà ở
cao tầng không đ|ợc nhỏ hơn 2, trong đó ít nhất có một thang trực tiếp với
tầng 1 và một thang lên đ|ợc tầng mái
Trang 13Chú thích : Tr|ờng hợp có một thang bố trí tiếp giáp với bên ngoài thì
chỉ cần có 1 thang bộ
6.2.5.1.2 Chiều rộng thông thuỷ của buồng thang ngoài việc đáp ứng quy định
của tiêu chuẩn phòng cháy, còn phải dựa vào đặc tr|ng sử dụng của công trình
Chiều rộng một vế thang của cầu thang dùng để thoát ng|ời khi có sự cố đ|ợc
thiết kế không nhỏ hơn 1,2m
6.2.5.1.3 Chiều cao của một đợt thang không đ|ợc lớn hơn 1,8m và phải bố trí
chiếu nghỉ Chiều rộng chiếu nghỉ lớn hơn hoặc bằng chiều rộng vế thang
6.2.5.1.4 Cầu thang ít nhất phải có một phía có tay vịn Chiều cao tay vịn của
cầu thang tính từ mũi bậc thang không đ|ợc nhỏ hơn 0,9m
6.2.5.1.5 Chiều cao bậc thang không đ|ợc lớn hơn 150mm, chiều rộng bậc
6.2.5.1.8 Khi thiết kế cầu thang trong nhà ở cao tầng phải chú ý đến yêu cầu
thoát khói khi xảy ra sự cố
6.2.5.1.9 Hành lang, phòng đệm, sảnh phải có hệ thống thông gió và van thoát
khói tự động mở khi có cháy
6.2.5.2.Thang máy
6.2.5.2.1 Khi thiết kế nhà ở cao tầng phải bố trí thang máy Số l|ợng thang máy
phải phù hợp với yêu cầu sử dụng nh|ng không đ|ợc ít hơn 2, trong đó có một
thang chuyên dụng
6.2.5.2.2 Việc thiết kế và lựa chọn thang máy trong nhà ở cao tầng phải căn cứ
vào:
Trang 14- Số tầng và độ cao tầng;
- Số căn hộ trong toà nhà;
- L|ợng ng|ời cần vận chuyển tối đa trong thời gian cao điểm;
- Yêu cầu về chất l|ợng phục vụ;
- Các yêu cầu kỹ thuật khác
6.2.5.2.3 Trọng tải thang máy phải có sức tải từ 420 kg đến 630kg Tốc độ thang
máy đ|ợc bố trí trong nhà ở cao tầng không nhỏ hơn 1,5m/s
Chú thích:
1) Phải bố trí một thang máy có kích th|ớc cabin 2.200mm x 2.400mm
để chở đồ đạc, băng ca cấp cứu trong tr|ờng hợp cần thiết
2) Tr|ờng hợp có yêu cầu đặc biệt thì số l|ợng thang máy, sức tải và tốc
độ thang máy do thiết kế quy định
6.2.5.2.4 Ngoài việc xác định các thông số kỹ thuật của thang máy cũng cần
tính đến giải pháp thiết kế giếng thang, phòng đặt máy và thiết bị, các yếu tố về
kinh tế, diện tích chiếm chỗ của thang
6.2.5.2.5 Thang máy đ|ợc bố trí ở gần lối vào chính của toà nhà Ca bin thang
máy phải bố trí tay vịn và bảng điều khiển cho ng|ời tàn tật sử dụng
Chú thích:
Yêu cầu thiết kế cho ng|ời tàn tật tiếp cận sử dụng cần tuân theo các quy
định trong tiêu chuẩn “Nhà ở- H|ớng dẫn xây dựng công trình để đảm bảo
ng|ời tàn tật tiếp cận sử dụng”
6.2.5.2.6 Khi có sự cố thang máy phải có khả năng tự động chạy về tầng gần
nhất và tự động mở cửa
6.2.5.2.7 Gian đặt máy và thiết bị thang máy không đ|ợc bố trí trực tiếp trên
phòng ở mà đ|ợc bố trí trên giếng thang Giếng thang không đ|ợc bố trí kề
bên phòng ở và phải có biện pháp chống ồn, chống chấn động
6.2.5.2.8 Không đ|ợc bố trí trực tiếp bể n|ớc trên giếng thang và không cho
các đ|ờng ống cấp n|ớc, cấp nhiệt, cấp ga đi qua giếng thang
Từ khóa » Tiêu Chuẩn Thiết Kế Nhà Cao Tầng 323
-
TCXDVN 323:2004 - Nhà ở Cao Tầng - Tiêu Chuẩn Thiết Kế
-
Quyết định 26/2004/QĐ-BXD TCXDVN 323: 2004 “Nhà ở Cao Tầng
-
Tieu-chuan-xay-dung-Viet-Nam-TCXDVN-323-2004-nha-o-cao-tang ...
-
Tiêu Chuẩn Xây Dựng Việt Nam TCXDVN 323:2004 ... - LuatVietnam
-
Nhà ở Cao Tầng - Tiêu Chuẩn Thiết Kế
-
TCXDVN. 323 : 2004-Nhà ở Cao Tầng-Tiêu Chuẩn Thiết Kế - BMKTCN
-
TCVN 323:2004 - Nhà ở Cao Tầng - Tiêu Chuẩn Thiết Kế
-
TCXDVN 323:2004 "Nhà ở Cao Tầng Tiêu Chuẩn Thiết Kế"
-
Bối Rối Vì Tiêu Chuẩn Thiết Kế Nhà Cao Tầng Năm 2020
-
Hủy Bỏ TCXDVN 323 - 2004 Thì Dùng Văn Bản Nào Thay Thế
-
Tcxdvn 323 : 2004 Nhà ở Cao Tầng - Tiêu Chuẩn Thiết Kế
-
TCXDVN 323-2004 - Nhà Ở Cao Tầng - Tiêu Chuẩn Thiết Kế
-
Căn Hộ Cao Tầng – 584 LILAMA SHB PLAZA - Bộ Xây Dựng