Tề (nước) – Wikipedia Tiếng Việt

Xem Tề (định hướng) về các nghĩa khác của từ "Tề".
Tề
Tên bản ngữ
  • 齊國
1046 TCN–221 TCN
Bản đồ các nước cuối thời Xuân ThuBản đồ các nước cuối thời Xuân Thu
Vị thếCông quốc, Vương quốc
Thủ đôDoanh Khâu (臨淄; nay là phía bắc trấn Lâm Truy, quận Lâm Truy, tỉnh Sơn Đông)
Ngôn ngữ thông dụngTiếng Trung cổ đại
Tôn giáo chínhTín ngưỡng dân gian, thờ cúng tổ tiên
Chính trị
Chính phủQuân chủ, phong kiến
Công rồi Vương 
Lịch sử 
• Nhà Chu phân phong 1046 TCN
• Bị nước Tần tiêu diệt 221 TCN
Kinh tế
Đơn vị tiền tệTiền Trung Quốc
Tiền thân Kế tục
Nhà Chu
Nhà Tần

Tề (Phồn thể: 齊國; Giản thể: 齐国) là một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kỳ Xuân Thu đến tận thời kì Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa. Lãnh thổ của quốc gia này hiện tương ứng với đại bộ phận tỉnh Sơn Đông.

Đất nước này khởi đầu từ Khương Tử Nha, khai quốc công thần giúp Chu Vũ vương lập nên nhà Chu, nước Tề là đất phong của Khương Tử Nha theo lệ phân phong của nhà Chu, truyền đi đời đời. Thời Xuân Thu, nước Tề trứ danh là một chư hầu mạnh dưới thời kỳ của Tề Hoàn công, một trong Ngũ bá. Trong thời kỳ Chiến Quốc, nước Tề đổi từ họ Khương sang họ Điền với vị quân chủ Thái công Điền Hòa, nước Tề cũng nổi lên như là một nhà nước hùng mạnh, được sử sách coi là một trong số 7 quốc gia có ảnh hưởng lớn nhất thời kỳ đó, tức Chiến Quốc Thất hùng.

Năm 221 TCN, nước Tề bị nước Tần diệt, là quốc gia cuối cùng bị Tần Thủy Hoàng chinh phục.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Khương Tề và Điền Tề
Năm 260 TCN   Tề (Qi)   Yên (Yan)  Triệu (Zhao)   Ngụy (Wei)  Hàn (Han)   Tần (Qin)   Sở (Chu)

Vào khoảng thế kỷ 11 TCN, Tề được thành lập một thời gian ngắn sau khi nhà Chu ra đời, là phần thưởng của vua Chu Vũ Vương ban cho Khương Thái Công Lã Vọng. Ban đầu vùng đất phong cho Lã Vọng là Tề (nay thuộc tỉnh Hồ Nam) nên sử gọi nước này là Tề. Sau khi Chu Vũ Vương chết thì xảy ra Loạn tam Giám. Chu công Cơ Đán phải thân chinh sang phía đông dẹp loạn. Sau khi dẹp loạn song, nhằm mục đích trấn áp các thế lực địa phương, Chu công đã cho di dời Tề tới vùng bán đảo Sơn Đông.

Suốt thời Xuân Thu và Chiến Quốc, nước Tề là một nước chư hầu mạnh do khả năng đương đầu với những kẻ thù lớn bên cạnh như Sở và Tần. Kinh đô nước này đóng tại Doanh Khâu (nay là trấn Lâm Truy của quận Lâm Truy, địa cấp thị Truy Bác, tỉnh Sơn Đông). Nước Tề thuộc quyền cai trị của họ Khương trong hơn 600 năm nên sử gọi giai đoạn này là Khương Tề.

Giản đồ các nước thời Chiến Quốc[1]

Sau đó Điền Hòa, hậu duệ của một quý tộc cũ nước Trần là Điền Kính Trọng lưu vong sang Tề và được vua Tề phong làm lãnh chúa ở đất Điền), đã phế bỏ Tề Khang công năm 391 TCN. Đến năm 386 TCN, Điền Hòa tự lập làm quốc quân. Năm 385 TCN, Chu An Vương buộc phải ban cho Điền Hòa chức Tề hầu. Từ đây trở đi sử gọi là Điền Tề.

Năm 288 TCN, Tề Mẫn vương tuyên bố làm Đông đế (Hoàng đế phía Đông), còn vua Tần Chiêu Tương vương tự xưng Tây đế (Hoàng đế phía tây). Tuy nhiên vì e dè sự tấn công của các nước khác, vua Tề nhanh chóng trở lại xưng Vương, vua Tần cũng e ngại nên sau 3 tháng lại quay về hiệu Vương như cũ.

Năm 284 TCN, Yên Chiêu vương dùng Nhạc Nghị làm thượng tướng quân, hợp quân các nước Yên, Tần, Hàn, Triệu, Ngụy tấn công Tề, tiến vào Lâm Truy, liên tục hạ trên 70 thành trì của Tề. Tôn thất nước Tề chạy tới Cử và Tức Mặc. Tề Mẫn vương chạy tới Cử, bị Náo Xỉ giết chết. Vương tôn Cổ cùng người đất Cử giết Náo Xỉ, lập con của Mẫn vương là Pháp Chương làm Tề vương, tức Tề Tương vương. Yên dẫn quân sang phía đông bao vây Tức Mặc, quân sĩ trong thành cử Điền Đan làm tướng. Quân hai bên giằng co trong vòng 5 năm.

Năm 279 TCN, Điền Đan tổ chức phản công, sử dụng "hỏa ngưu trận" đánh bại quân Yên, thu phục lại các thành trì cùng đất đai trước đó của Tề. Nước Tề tuy được phục hồi, nhưng nguyên khí đã suy kiệt, từ đó trở đi không thể sánh cùng Tần.

Năm 221 TCN, nước Tề chính thức bị Tần diệt vong. Đây cũng là quốc gia cuối cùng trong Thất hùng bị Tần diệt, sự đầu hàng của nước Tề dẫn tới việc thống nhất hoàn toàn Trung Quốc dưới tay Tần Thủy Hoàng.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tề Quốc (Triện thư, 220 TCN) Tề Quốc(Triện thư, 220 TCN)
  • Tề Quốc (Kim văn, khoảng năm 800 TCN) Tề Quốc(Kim văn, khoảng năm 800 TCN)

Danh sách quân chủ nước Tề

[sửa | sửa mã nguồn]

Khương Tề

[sửa | sửa mã nguồn]
Tước hiệu Họ tên Thời gian trị vì Số năm
Tề Thái công Khương Thượng, tự Tử Nha ?-1000 TCN ?
Tề Đinh công Khương Cấp (hay Khương Cập) 999 TCN-? ?
Tề Ất công Khương Đắc ? —? ?
Tề Quý công Khương Từ Mẫu ? —? ?
Tề Ai công Khương Bất Thần (hay Khương Bất Thìn) ? —863 TCN ?
Tề Hồ công Khương Tĩnh 862 TCN—860 TCN 3
Tề Hiến công Khương Sơn 859 TCN—851 TCN 9
Tề Vũ công Khương Thọ 850 TCN—825 TCN 26
Tề Lệ công Khương Vô Kị 824 TCN—816 TCN 9
Tề Văn công Khương Xích 815 TCN—804 TCN 12
Tề Thành công Khương Thoát (hay Khương Thuyết) 803 TCN—795 TCN 9
Tề Trang công Khương Cấu 794 TCN—731 TCN 64
Tề Hy công Khương Lộc Phủ 730 TCN—698 TCN 33
Tề Tương công Khương Chư Nhi 697 TCN—686 TCN 12
Tề Vô Tri Khương Vô Tri 686 TCN 2 tháng
Tề Hoàn công Khương Tiểu Bạch 685 TCN—643 TCN 43
Tề Vô Khuy Khương Vô Quỷ 642 TCN 3 tháng
Tề Hiếu công Khương Chiêu 642 TCN—633 TCN 10
Tề Chiêu công Khương Phan 632 TCN—614 TCN 19
Tề Xá Khương Xá 614 TCN 5 tháng
Tề Ý công Khương Thương Nhân 613 TCN—610 TCN 4
Tề Huệ công Khương Nguyên 609 TCN—600 TCN 10
Tề Khoảnh công Khương Vô Dã 599 TCN—582 TCN 17
Tề Linh công Khương Hoàn 581 TCN—554 TCN 28
Tề Trang công Khương Quang 553 TCN—548 TCN 6
Tề Cảnh công Khương Xử Cữu 547 TCN—490 TCN 58
Tề An Nhũ Tử Khương Đồ 489 TCN 10 tháng
Tề Điệu công Khương Dương Sinh 488 TCN—485 TCN 4
Tề Giản công Khương Nhâm 484 TCN—481 TCN 4
Tề Bình công Khương Ngao 480 TCN—456 TCN 25
Tề Tuyên công Khương Tích 455 TCN—405 TCN 51
Tề Khang công Khương Thải 404 TCN—378 TCN 26

Điền Tề

[sửa | sửa mã nguồn] Thế phả
(1) Kính Trọng
(2) Điền Mạnh Di
(3) Điền Mạnh Trang
(4) Điền Văn tử
(5) Điền Hoàn tử
(6) Điền Vũ tử(7) Điền Hi tửTrần Chiêu tửTôn ThưTôn thịTử Vỉ
Trần Quán(8) Điền HằngTử SĩTuyên tửLẫm Khâu tửHuệ tửTôn BằngTử Hiến
(9) Điền Tương tửGiản tửMục tửTư Mang tửTôn VũChư ngự Ưởng
(10) Điền Trang tử
(11) Điền Điệu tửTề Thái công?-386 TCN - 384 TCN
Tề hầu Diệm?-383 TCN - 375Tề Hoàn công400-374 TCN - 357 TCN
Nhụ tử HỉTề Uy vương?-356 TCN - 320 TCN
Tề Tuyên vương?-319 TCN - 301 TCNGiao SưTĩnh Quách quânĐiền Anh
Tề Mẫn vương?-300 TCN - 284 TCNMạnh Thường quânĐiền Văn
Tề Tương vương?-283 TCN - 265 TCN
Tề vương Kiến?-264 TCN - 221 TCNĐiền Giả
Điền An

Thủ lĩnh họ Điền

[sửa | sửa mã nguồn]
Tước hiệu Họ tên Số năm Thời gian Quan hệ
Điền Kính Trọng Trần Hoàn Con Trần Lệ công
Điền Mạnh Di Điền Trĩ Con Trần Hoàn
Điền Mạnh Trang Điền Mẫn Con Điền Trĩ
Điền Văn tử Điền Tu Vô ?─545 TCN Con Điền Mẫn
Điền Hoàn tử Điền Vô Vũ ?─532 TCN Con Điền Tu Vô
Điền Vũ tử Điền Khai ?─516 TCN Con Điền Vô Vũ
Điền Hi tử Điền Khất ?─484 TCN Con Điền Vô Vũ, em Điền Khai
Điền Thành tử Điền HằngSử ký do kị húy Hán Văn Đế đổi thành Điền Thường ?─468 TCN Con Điền Khất
Điền Tương tử Điền BànTừ Quảng cho rằng còn có tên là Điền Kí《Thế bản》 gọi là Điền Ban Con Điền Hằng
Điền Trang tử Điền Bạch《Thế bản》 gọi là Điền Bá ?─411 TCN Con Điền Bàn
Điền Điệu tử? 6 410 TCN─405 TCN Có thể là con Điền Bạch
Tề Thái công Điền Hòa 20 405 TCN─386 TCN Con Điền Bạch

Vua Điền Tề

[sửa | sửa mã nguồn]
Thụy hiệu Họ tên Thời gian trị vì Số năm
Thái công (太公) Điền Hòa (田和) 385 TCN—384 TCN 2
Phế Công (廢公) Điền Diệm (田剡) 384 TNC—375 TCN 9
Hiếu Vũ Hoàn Công (孝武桓公) Điền Ngọ (田午) 383 TCN—378 TCN 6
Uy vương (威王) Điền Nhân Tề (田因齊) 377 TCN—342 TCN 36
Tuyên Vương (宣王) Điền Cương (田疆) 342 TCN—323 TCN 19
Mẫn vương (湣王) Điền Địa (田地) 323 TCN—284 TCN 40
Tương vương (襄王) Điền Pháp Chương (田法章) 283 TCN—265 TCN 19
Kính vương (敬王) Điền Kiến (田建) 264 TCN—221 TCN 44

Thế phả quân chủ nước Tề

[sửa | sửa mã nguồn] Thế phả
(1)Tề Thái công
(2)Tề Đinh công
(3)Tề Ất côngQuý TửThôi thị
(4)Tề Quý công
(5)Tề Ai công?-?-878 TCN(6)Tề Hồ công?-878 TCN - 860 TCN(7)Tề Hiến công?-860 TCN - 851 TCN
(8)Tề Vũ công?-851 TCN - 825 TCN
(9)Tề Lệ công?-825 TCN - 816 TCN
(10)Tề Văn công?-816 TCN - 804 TCN
(11)Tề Thành công?-804 TCN - 795 TCNCông tử CaoCao thị
(12)Tề Trang công?-795 TCN - 731 TCN
Đắc Thần(13)Tề Hy công?-731 TCN - 698 TCNDi Trọng Niên?-699Công tử LiệuThấp thị
(14)Tề Tương công?-698 TCN - 686 TCNCông tử Củ?-685 TCN(16)Tề Hoàn công?-685 TCN - 643 TCN(15)Công tôn Vô TriTrọng Tôn thị729 TCN-686 TCN - 685 TCN
(17)Công tử Vô Khuy?-643 TCN - 642 TCN(18)Tề Hiếu công?-642 TCN - 633 TCN(19)Tề Chiêu công?-633 TCN - 613 TCN(21)Tề Ý công?-613 TCN - 609 TCN(22)Tề Huệ công?-609 TCN - 599 TCNCông tử Ung
(20)Xá?-609 TCN(23)Tề Khoảnh công?-599 TCN - 582 TCNCông tử KiênLoan thịCông tử KìCao thị
(24)Tề Linh công?-582 TCN - 554 TCNCông tử GiácTử ThànhTử CôngTử Hạ Thắng
(25)Tề Trang công?-554 TCN - 548 TCNCông tử Nha(26)Tề Cảnh công?-548 TCN - 490 TCNCông tôn ThanhCông tôn Tiệp
Yên Cơ tử(28)Tề Điệu công?-489 TCN - 485 TCNCông tử GiaCông tử CâuCông tử KiềmCông tử Tư(27)Tề An Nhũ Tử?-490 TCN - 489
(29)Tề Giản công?-485 TCN - 481 TCN(30)Tề Bình công?-481 TCN - 456 TCN
(31)Tề Tuyên công?-456 TCN - 405 TCN
(32)Tề Khang công?-405 TCN - 386 TCN- 379 TCN

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tề Hoàn Công
  • Quản Trọng
  • Tôn Tẫn
  • Tôn Vũ

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ ”MDBG”, Sökord: 战国策

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Danh sách vua nước Tề
  • x
  • t
  • s
Các nước thời Tây Chu
Ân • Ba • Bi • Cát • Cô Trúc • Cử • Chu (邾) • Chu (周) • Chúc • Đại • Đam • Đàm (譚) • Đàm (郯) • Đạo • Đằng • Đặng • Đường • Hàn (寒) • Hàn (韓) • Hình • Hoàng • Hoạt • Hứa • Kế • Kỷ (杞) • Kỷ (紀) • Lã • Lai • Liệu • Lỗ • Ngạc • Nghĩa Cừ • Ngô • Ngu • Ngụy • Nhâm • Nhuế • Nhược • Ôn • Phong • Quản • Đông Quắc (東虢) • Tây Quắc (西虢) • Quyền • Sái • Sở • Sơn Nhung • Tào • Tấn • Tất • Tề • Thẩm • Thân • Thục • Tiêu • Tiết • Tống • Trần • Thiệu • Trịnh • Tùy • Từ • Tức • Vệ • Việt • Vinh • Yên
  • x
  • t
  • s
Các nước thời Xuân Thu
Triều đạiNhà Chu
Các nước quan trọng Lỗ • Ngô • Sái • Sở • Tào • Tần • Tấn • Tề • Tống • Trần • Trịnh • Vệ • Việt • Yên
Các nước khác Ba • Bi • Cam • Cát • Cô Trúc • Cử • Cối • Củng • Chú • Doãn • Đái • Chu (邾) • Chu (周) • Đại • Đam • Đàm (譚) • Đàm (郯) • Đạo • Đằng • Đặng • Đường • Hàn • Hình • Hoàng • Hoạt • Hứa • Kế • Kỷ (杞) • Kỷ (紀) • Lã • Lai • Lạm • Liệu • Lương • Lưu • Mao • Nghĩa Cừ • Ngu • Ngụy • Nhâm • Nhuế • Nhược • Ôn • Phàn • Quắc • Quyền • Quách • Sùng • Sơn Nhung • Thẩm • Thân • Thục • Thi • Thành • Tiết • Thiệu • Tăng (鄫) • Tăng (曾) • Tùy • Từ • Tức • Tuân • Tiểu Chu • Tiểu Quắc • Ứng • Vinh
  • x
  • t
  • s
Các nước thời Chiến Quốc
Triều đạiNhà Chu
Thất hùng Hàn  • Ngụy  • Sở  • Tần  • Tề  • Triệu  • Yên
Các tiểu quốc Ba  • Bi  • Tây Chu  • Đông Chu  • Đằng  • Lỗ  • Nghĩa Cừ  • Nhâm  • Tấn  • Thục  • Tiết  • Ti Lương  • Tống  • Trâu  • Trịnh  • Trung Sơn  • Vệ  • Việt
  • x
  • t
  • s
Các đời vua Khương Tề
  • Thái công
  • Đinh công
  • Ất công
  • Quý công
  • Ai công
  • Hồ công
  • Hiến công
  • Vũ công
  • Lệ công
  • Văn công
  • Thành công
  • Trang công
  • Hy công
  • Tương công
  • Vô Tri
  • Hoàn công
  • Vô Khuy
  • Hiếu công
  • Chiêu công
  • Ý công
  • Huệ công
  • Khoảnh công
  • Linh công
  • Trang công
  • Cảnh công
  • An Nhũ Tử
  • Điệu công
  • Giản công
  • Bình công
  • Tuyên công
  • Khang công
  • Chư hầu lớn thời Chu
  • Tấn
  • Sở
  • Khương Tề
  • Tần
  • Yên
  • Vệ
  • Trịnh
  • Tống
  • Trần
  • Lỗ
  • Ngô
  • Sái
  • Tào
  • Kỷ
  • Hứa
  • Đằng
  • Hình
  • Trâu
  • Cử
  • Tây Quắc
  • Hàn
  • Triệu
  • Ngụy
  • Điền Tề
  • Việt
  • Tây Chu
  • Đông Chu
  • x
  • t
  • s
Các đời vua Điền Tề
Thời kỳ chư hầu nhà Chu
  • Thái công
  • Phế công
  • Hoàn công
Thời kỳ vương quốc
  • Uy vương
  • Tuyên vương
  • Mẫn vương
  • Tương vương
  • Kính vương
  • Tông chủ họ Điền
  • Chư hầu lớn thời Chu
  • Tấn
  • Sở
  • Khương Tề
  • Tần
  • Yên
  • Vệ
  • Trịnh
  • Tống
  • Trần
  • Lỗ
  • Ngô
  • Sái
  • Tào
  • Kỷ
  • Hứa
  • Đằng
  • Hình
  • Trâu
  • Cử
  • Tây Quắc
  • Hàn
  • Triệu
  • Ngụy
  • Điền Tề
  • Việt
  • Tây Chu
  • Đông Chu

Từ khóa » Thuỷ Tề Có Nghĩa Là Gì