Telfast Kids 30mg Trị Viêm Mũi Dị ứng, Mày đay Cho Bé (1 Vỉ X 10 Viên)

Kiểm tra giỏ hàng

Chọn tỉnh thành, quận huyện để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Hồ Chí Minh

Chọn
  • Hồ Chí Minh
  • Hà Nội
  • Đà Nẵng
  • An Giang
  • Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Bắc Giang
  • Bắc Kạn
  • Bạc Liêu
  • Bắc Ninh
  • Bến Tre
  • Bình Định
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Cao Bằng
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Điện Biên
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Gia Lai
  • Hà Giang
  • Hà Nam
  • Hà Tĩnh
  • Hải Dương
  • Hải Phòng
  • Hậu Giang
  • Hòa Bình
  • Hưng Yên
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Kon Tum
  • Lai Châu
  • Lâm Đồng
  • Lạng Sơn
  • Lào Cai
  • Long An
  • Nam Định
  • Nghệ An
  • Ninh Bình
  • Ninh Thuận
  • Phú Thọ
  • Phú Yên
  • Quảng Bình
  • Quảng Nam
  • Quảng Ngãi
  • Quảng Ninh
  • Quảng Trị
  • Sóc Trăng
  • Sơn La
  • Tây Ninh
  • Thái Bình
  • Thái Nguyên
  • Thanh Hóa
  • Thừa Thiên Huế
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Tuyên Quang
  • Vĩnh Long
  • Vĩnh Phúc
  • Yên Bái
  • Không tìm thấy kết quả với từ khoá “”
Telfast Kids 30mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay cho bé (1 vỉ x 10 viên)
  • Da liễu, dị ứng
  • Thuốc dị ứng, say xe
Telfast Kids 30mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay cho bé Telfast Kids 30mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay cho bé Telfast Kids 30mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay cho bé Telfast Kids 30mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay cho bé Telfast Kids 30mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay cho bé đánh giá 1 vỉ x 10 viên Xem tất cả hình Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tinsản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Cho 1 viên nén bao phim:

Thành phần hoạt chất:

Fexofenadin hydroclorid 30 mg

Thành phần tá dược: microcrystalline cellulose (avicel pH101, avicel pH102), pregelatinised starch, croscarmellose natri, magnesi stearat, hypromellose E-5, hypromellose E-15, titan dioxyd, povidon, colloidal anhydrous silica, macrogol 400, hỗn hợp pink iron oxyd (PB1254), hỗn hợp yellow iron oxyd (PB1255).

2. Công dụng (Chỉ định)

Telfast Kids được dùng riêng cho trẻ em từ 6 đến 11 tuổi.

Viêm mũi dị ứng: Telfast Kids được chỉ định để điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa.

Mày đay vô căn mạn tính: Telfast Kids được chỉ định để điều trị các biểu hiện ngoài da không biến chứng của mày đay vô căn mạn tính. Thuốc làm giảm ngứa và số lượng dát mày đay một cách đáng kể.

3. Cách dùng - Liều dùng

Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi: Liều khuyên dùng của Telfast Kids là 1 viên/lần, 2 lần mỗi ngày.

Trẻ em bị suy thận: Liều khởi đầu khuyên dùng là 1 viên Telfast Kids mỗi ngày.

Bệnh nhi suy gan: không cần điều chỉnh liều.

Tính hiệu quả của fexofenadin trên trẻ dưới 6 tuổi vẫn chưa được xác định.

Cách dùng:

Thuốc dùng đường uống với nước. Không uống thuốc với nước hoa quả (như cam, bưởi, táo).

Nên uống Telfast Kids với nước lọc.

- Quá liều

  • Các báo cáo về quá liều của fexofenadin ít gặp và thông tin về độc tính cấp còn hạn chế. Tuy nhiên, buồn ngủ, chóng mặt, mệt mỏi và khô miệng đã được báo cáo.
  • Xử trí: Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hóa. Điều trị triệu chứng và nâng đỡ tổng trạng. Lọc máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (1,7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

4. Chống chỉ định

Telfast Kids bị chống chỉ định trên bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc. Viên Telfast Kids không khuyên dùng cho trẻ dưới 6 tuổi vì nguy cơ bị hóc.

5. Tác dụng phụ

Các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng với giả dược cho thấy tỷ lệ tác dụng không mong muốn ở nhóm người bệnh dùng fexofenadin tương tự như ở nhóm dùng giả dược. Các tác dụng không mong muốn của thuốc không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, tuổi, giới tính và chủng tộc của bệnh nhân.

Thường gặp (> 1/100):

  • Thần kinh: Buồn ngủ (1,3 - 2,2%), mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.
  • Khác: Dễ bị nhiễm siêu vi (cảm, cúm), đau bụng kinh, dễ bị nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.

Ít gặp (>1/1.000,

  • Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
  • Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng.

Hiếm gặp (< 1/1.000):

  • Da: Ban da, mày đay, ngứa.
  • Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.

Không rõ tần suất (không thể ước tính từ dữ liệu hiện có):

  • Tim mạch: Tăng nhịp tim, hồi hộp.
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy.

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

  • Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm vì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng do thời gian bán thải kéo dài.
  • Cần thận trọng khi dùng cho người bị bệnh tim, vì thuốc này có thể dẫn đến nhịp tim nhanh hoặc bất thường.
  • Độ an toàn và tính hiệu quả của fexofenadin chưa được đánh giá trên trẻ em dưới 6 tuổi. Không tự ý dùng thêm thuốc kháng histamin H1 khác khi đang sử dụng fexofenadin.
  • Cần ngưng fexofenadin ít nhất 24 - 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da. Dùng fexofenadin làm bệnh vẩy nến tăng lên.

- Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ có thai

  • Không áp dụng

Nuôi con bằng sữa mẹ

  • Không áp dụng

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không áp dụng

- Tương tác thuốc

  • Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương nhưng không làm thay đổi khoảng QT. Không có sự khác biệt về tác dụng không mong muốn được báo cáo khi các thuốc này được dùng riêng lẻ hoặc phối hợp.
  • Thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi nếu dùng đồng thời với fexofenadin sẽ làm giảm hấp thu thuốc, vì vậy phải dùng các thuốc này cách nhau khoảng 2 giờ.
  • Không ghi nhận có tương tác giữa fexofenadin và omeprazol.
  • Nồng độ fexofenadine có thể bị tăng do verapamil, các chất ức chế p-glycoprotein.
  • Fexofenadine có thể làm tăng nồng độ cồn, các chất an thần hệ thần kinh trung ương, các chất kháng cholinergic. Tránh dùng fexofenadin với rượu vì làm tăng nguy cơ an thần (ngủ).
  • Fexofenadine có thể làm giảm nồng độ các chất ức chế acetylcholinesterase (ở thần kinh trung ương), betahistine.
  • Fexofenadine có thể bị giảm nồng độ bởi các chất ức chế acetylcholinesterase (ở thần kinh trung ương), amphetamin, các chất kháng acid, nước ép quả bưởi, rifampin.
  • Nước hoa quả (cam, bưởi, táo) có thể làm giảm sinh khả dụng của fexofenadin đến 36%.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

  • Hấp thu: Fexofenadin được hấp thu tốt khi dùng đường uống và bắt đầu phát huy tác dụng sau khi uống 60 phút. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2-3 giờ. Việc sử dụng đồng thời fexofenadin với chế độ ăn nhiều chất béo làm giảm AUC và Cmax của fexofenadin lần lượt là 21 % và 20%.
  • Phân bố: Khoảng 60-70% fexofenadin gắn kết với protein huyết tương, chủ yếu với albumin và alpha-1 acid glycoprotein. Không rõ thuốc có qua nhau thai hoặc bài tiết vào sữa mẹ hay không. Fexofenadin không qua hàng rào máu não.
  • Chuyển hóa: Fexofenadin rất ít bị chuyển hóa (khoảng 5%, chủ yếu ở niêm mạc ruột. Chỉ khoảng 0,5-1,5% liều dùng được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450 thành chất không có hoạt tính).
  • Thải trừ: Thời gian bán thải trung bình của fexofenadin khoảng 14,4 giờ, kéo dài hơn (31-72%) ở người suy thận. Thuốc được thải trừ dưới dạng không đổi chủ yếu qua phân khoảng 80%, và 11% qua nước tiểu.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể histamin H1 ngoại biên. Fexofenadin là chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin nhưng không còn độc tính đối với tim do không ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực tế bào cơ tim. Fexofenadin không có tác dụng đáng kể kháng cholinergic hoặc dopaminergic và không có tác dụng ức chế thụ thể alpha-1 hoặc beta adrenergic. Ở liều điều trị, fexofenadin không gây buồn ngủ hay ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Viên nén bao phim, hình tròn, màu hồng nhạt, hai mặt lồi, một mặt có số "03".

- Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

- Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Sanofi.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm Dược sĩ Đại học Nguyễn Xuân Phương Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Nguyễn Xuân Phương

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Nguyễn Xuân Phương có hơn 3 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là nhân viên tại nhà thuốc An Khang.

Những câu hỏi thường gặp

Nội dung được trả lời bởi Dược Sĩ chuyên môn

Telfast Kids có có trị ngứa da, mề đay được không?

Có. Telfast Kids có chứa thành phần Fexofenadin hydroclorid hấp thu nhanh sau khi uống có thể điều trị ngứa da, mề đay, an toàn lành tính dành cho trẻ từ 6 đến 11 tuổi.

Telfast Kids có trị viêm mũi dị ứng được không?

Có. Telfast Kids có chỉ định điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa, giảm các triệu chứng nhảy mũi, nghẹt mũi,... Sản phẩm đặc biệt thích hợp dành cho các bé từ 6 đến 11 tuổi.

Chi tiết thành phần, hoạt chất, hàm lượng của thuốc Telfast Kids?

Thuốc Telfast Kids có chứa hoạt chất chính Fexofenadin Hydroclorid 30 mg là chất kháng Histamin giúp giảm các triệu chứng dị ứng. Thành phần tá dược: microcrystalline cellulose (avicel pH101, avicel pH102), pregelatinised starch, croscarmellose natri, magnesi stearat, hypromellose E-5,hypromellose E-15, titan dioxyd, povidon, colloidal anhydrous silica, macrogol 400, hỗn hợp pink iron oxyd (PB1254), hỗn hợp yellow iron oxyd (PB1255).

Telfast Kids có trị viêm da tiếp xúc dị ứng được không?

Có. Telfast Kids có hỗ trợ điều trị viêm da tiếp xúc dị ứng, giảm các triệu chứng nổi mẩn ngứa, làm dịu da và giảm sự khó chịu cho trẻ từ 6 đến 11 tuổi.

Tác dụng phụ là gì, có gây buồn ngủ không? Chống chỉ định của thuốc Telfast Kids?

Thuốc Telfast Kids có thể gây buồn ngủ, đau đầu, khô miệng,... Chống chỉ định với có tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc, chống chỉ định trẻ em dưới 6 tuổi.

Telfast Kids có dùng được cho trẻ sơ sinh, mẹ bầu hoặc đang cho con bú không?

Không. Telfast Kids được dùng riêng cho trẻ em từ 6 đến 11 tuổi, không sử dụng đối với nhóm trẻ sơ sinh, phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con bú.

Telfast Kids có trị viêm xoang được không?

Thuốc Telfast Kids có tác dụng làm giảm các triệu chứng dị ứng đi kèm với viêm xoang như ngứa mắt, ngứa mũi, hắt hơi, nghẹt mũi, sổ mũi... giúp giảm bớt các trạng thái khó chịu do viêm xoang đem đến.

Còn hàng

Mã: 208803

  • 2.800₫/viên Thêm vào giỏ thuốc
  • 28.000₫/hộp Thêm vào giỏ thuốc
location Chọn địa chỉ nhận hàng để biết thời gian giao Gọi nhận tư vấn với dược sĩ 1900 1572 (8:00 - 21:30, 1000đ/phút) Có 77 nhà thuốc có sẵn hàng Nhà thuốc có hàng gần tôi Hồ Chí Minh Hồ Chí Minh An Giang Đà Nẵng Bà Rịa - Vũng Tàu Bạc Liêu Bến Tre Bình Định Bình Dương Bình Phước Bình Thuận Cà Mau Cần Thơ Đắk Lắk Đắk Nông Đồng Nai Đồng Tháp Gia Lai Hậu Giang Khánh Hòa Kiên Giang Kon Tum Lâm Đồng Long An Ninh Thuận Phú Yên Quảng Ngãi Sóc Trăng Tây Ninh Tiền Giang Trà Vinh Vĩnh Long Chọn Quận huyện TP.Thủ Đức Quận 1 Quận 3 Quận 4 Quận 5 Quận 6 Quận 7 Quận 8 Quận 10 Quận 11 Quận 12 Quận Bình Tân Quận Bình Thạnh Quận Gò Vấp Quận Phú Nhuận Quận Tân Bình Quận Tân Phú Huyện Bình Chánh Huyện Củ Chi Huyện Hóc Môn Huyện Nhà Bè Chọn Phường xã

Tính năng này bạn đã chặn quyền xem location rồi nên không khả dụng

Mời bạn xem TẠI ĐÂY hướng dẫn gỡ chặn để có thể dùng tính năng tìm nhà thuốc gần bạn

Tôi đã hiểu
  • 300 Phan Văn Trị, Phường 11, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 458 Tân Thới Hiệp 02, Khu phố 3A, P. Tân Thới Hiệp, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 623G Đỗ Xuân Hợp, Phường Phước Long B, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH cách chung cư Nam Long 100m)

    Bản đồ

  • 60A Trần Thị Cờ, P. Thới An, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Số 2Z Đường số 10, Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Đối diện UBND Xã Bình Hưng)

    Bản đồ

  • 221 Phan Huy Ích, P. 14, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 52 Nguyễn Đức Cảnh, Khu phố Mỹ Khánh 3-H11-2, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 131 Hoàng Hoa Thám, Phường 06, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 7 Bùi Bằng Đoàn, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 989 Hoàng Sa, P. 11, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 42 Bình Thới, Phường 14, Quận 11, Tp Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 4423 Nguyễn Cửu Phú, P. Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Tư Trần Văn Giàu-Nguyễn Cửu Phú)

    Bản đồ

  • 169 Đường số 154, phường Tân Phú, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • TK26/13-14 Nguyễn Cảnh Chân, Phường Cầu Kho, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 148 Tây Thạnh, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 231 Lãnh Binh Thăng , Phường 12 , Quận 11 , TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 3A73/2 Trần Văn Giàu, Ấp 3, Xã Phạm Văn Hai, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • F1/14 Đường Vĩnh Lộc, Ấp 6, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH đối diện chợ Vĩnh Lộc)

    Bản đồ

  • 68/1 Trần Nhân Tôn, P. 2, Quận 10, Tp. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 223 Nguyễn Trọng Tuyển, P. 8, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Góc Ngã 4 Nguyễn Trọng Tuyển-Đường Ray Xe Lửa)

    Bản đồ

  • F7/9 Trần Văn Giàu, Ấp 6, Xã Lê Minh Xuân, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Chợ Cầu Bà Lát)

    Bản đồ

  • 30 Đường TMT 13, P. Trung Mỹ Tây, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Chợ Trung Mỹ Tây)

    Bản đồ

  • 80 Nguyễn Văn Khối, Phường 11, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH cách Công viên Làng Hoa 300m)

    Bản đồ

  • 29 Vườn Lài, P. An Phú Đông, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH chợ An Phú Đông)

    Bản đồ

  • 104 Lã Xuân Oai, Phường Tăng Nhơn Phú A, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • C9/29A Ấp 3, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 181 Tân Thới Nhất 17, Khu phố 4, P. Tân Thới Nhất, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã 3 Dương Thị Giang-Tân Thới Nhất 17)

    Bản đồ

  • 117 Thống Nhất, Phường 11, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 187 Bình Tiên, P. 8, Quận 6, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 66 Hiệp Bình, khu phố 8, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Xã Tân Thông Hội, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 99 Tăng Nhơn Phú, P. Phước Long B, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 1470 Lê Đức Thọ, P. 13, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 320 Đường Hồ Học Lãm, Khu Phố 3, Phường An Lạc, Quận Bình Tân, Thành Phố HCM

    Bản đồ

  • 95C Đường Hòa Hưng, Phường 12, Quận 10, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách ngã ba CMT8-Hòa Hưng 300m)

    Bản đồ

  • 249 Nguyễn Văn Luông, Phường 11, Quận 06, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 101 Huỳnh Mẫn Đạt, Thửa số 132, tờ bản đồ 12, Phường 07, Quận 05, Tp Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 71A Đình Phong Phú, Khu phố 1, P. Tăng Nhơn Phú B, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 873 Quốc Lộ 22, Xã Phước Thạnh, Huyện Củ Chi, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 126 Đường Liên Khu 5-6, Phường Bình Hưng Hoà B, Quận Bình Tân

    Bản đồ

  • 101 Vườn Chuối, phường 4, Quận 3, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 116 đường Trương Công Định, Phường 14, Quận Tân Bình,Tp.Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 369 Tô Ngọc Vân, Phường Linh Đông, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 372 Phạm Văn Bạch, Phường 15, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 202 Lê Đình Cẩn, Khu phố 10, Phường Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 52 Trần Đại Nghĩa, Khu phố 1, P. Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH 54 Trần Đại Nghĩa)

    Bản đồ

  • 188 Thép Mới, P. 12, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 1127 Tỉnh Lộ 43, Khu phố 2, Phường Bình Chiểu, Quận Thủ Đức (nay là TP Thủ Đức) TP Hồ Chí Minh.

    Bản đồ

  • 222A Đường An Phú Tây-Hương Long, Ấp 2, Xã An Phú Tây, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH ngã ba An Phú Tây-Hưng Long)

    Bản đồ

  • 1636 Tỉnh Lộ 10, Khu phố 2, Phường Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 177 Âu Dương Lân, Phường 02, Quận 08, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 622 Kha Vạn Cân, Phường Linh Đông, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 20 Bờ Bao Tân Thắng, Phường Sơn Kỳ, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 3427A Phạm Thế Hiển, Phường 07, Quận 08, Tp.HCM

    Bản đồ

  • C7/3 Đường Phạm Hùng, Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Tp. Hồ Chí Minh (Gần trung tâm thương mại Satra Phạm Hùng)

    Bản đồ

  • D16/41 Đoàn Nguyễn Tuấn, xã Hưng Long, huyện Bình Chánh, Tp.Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 895 Nguyễn Văn Tạo, Ấp 1, Xã Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 52 Đường số 51, Khu phố 4, Phường Tân Quy, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Tư Lâm Văn Bền - Đường số 51)

    Bản đồ

  • D10/25 Dân Công Hoả Tuyển, Ấp 4, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách ngã tư Quách Điêu-Nữ Dân Công 100m)

    Bản đồ

  • 80 Bình Trị Đông, Khu phố 17, P. Bình Trị Đông, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã 4 Chiến Lược-Bình Trị Đông)

    Bản đồ

  • 66-66A-68A Thân Nhân Trung, P. 13, Quận Tân Bình, TP. HCM (Ngay Bách hóa XANH Ngã 3 Thân Nhân Trung-Nguyễn Đức Thuận)

    Bản đồ

  • 515 Lạc Long Quân, P. 10, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 904 Trần Hưng Đạo, P. 7, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 98/1A Lê Lợi, Ấp Dân Thắng 2, P. Tân Thới Nhì, Huyện Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách Ngã Tư Song Hành-Lê Lợi 250m)

    Bản đồ

  • 162 An Dương Vương, P.16, Quận 8, TP Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Ba Hoàng Ngân-An Dương Vương)

    Bản đồ

  • 52 - 54 Nguyễn Văn Nghi, Phường 5, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 319 Lý Thường Kiệt, Quận 11, TP. Hồ Chí Minh (Chung cư Thuận Việt)

    Bản đồ

  • 61 Nguyễn Đỗ Cung, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • D15/41 Đinh Đức Thiện, Ấp 4, xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Số 124 Bùi Đình Tuý, Phường 12, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 198R - 198S Xóm Chiếu, P. 14, Quận 4, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 361 Lê Văn Lương, P. Tân Quy, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 66/18 Bình Thành, Khu phố 4, Phường Bình Hưng Hòa B, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Số E9/11A Thới Hòa, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Cách Đình Thới Hoà 50m)

    Bản đồ

  • 18 Nguyễn Văn Thương, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 28 Trịnh Đình Thảo, P. Hòa Thạnh, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • B8/29B, ấp 2, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

Xem thêm 76 nhà thuốc

Không tìm thấy nhà thuốc có sẵn hàng phù hợp tiêu chí tìm kiếm
  • Công dụng Trị viêm mũi dị ứng, mày đay
  • Thành phần chính Fexofenadin hydroclorid
  • Đối tượng sử dụng Người lớn, trẻ em từ 6 tuổi
  • Thương hiệu Sanofi (Pháp) manu

    Sanofi là một trong những tập đoàn chăm sóc sức khỏe đa dạng hàng đầu thế giới. Sanofi phát minh, phát triển và cung cấp các giải pháp điều trị, chú trọng vào nhu cầu của bệnh nhân. Với hơn 110.000 nhân viên làm việc tại 100 quốc gia trên thế giới, Sanofi có những thế mạnh cốt lõi trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe.

    Tại Việt Nam, Sanofi giữ vị trí số 1 trên thị trường, dẫn đầu trong các danh mục dược phẩm kê toa, chăm sóc sức khỏe cơ bản và vắc-xin.

    Hơn 50 năm có mặt tại Việt Nam, Sanofi luôn đặt bệnh nhân ở vị trí trung tâm trong mọi hoạt động của của mình. Với gần 1.000 nhân viên trên toàn quốc, Sanofi luôn nỗ lực mang đến cho người dân Việt Nam những sản phẩm chất lượng cao.

    Sanofi tại Việt Nam liên tục gặt hái nhiều thành công, tự hào nhận được nhiều bằng khen và giải thưởng của các Bộ, ngành liên quan: Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch UBND TP.HCM, Bằng khen chấp hành tốt chính sách thuế của UBND TPHCM, Tổng Cục thuế & Cục thuế TP.HCM, Danh hiệu Doanh nghiệp Xuất khẩu Uy tín của Bộ Công thương...

    Kể từ năm 2003, công ty liên tục nhận giải Rồng Vàng, do Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Thời Báo kinh tế Việt Nam trao tặng, minh chứng cho những nỗ lực và cam kết đầu tư lâu dài của Sanofi tại Việt Nam.

    Ngày 30 tháng 8 năm 2011, công ty long trọng tổ chức Lễ Đón nhận Huân chương Lao động hạng Ba do Chủ tịch nước trao tặng nhằm ghi nhận và tôn vinh thành tích xuất sắc của công ty và những đóng góp tích cực vào sự phát triển quốc gia.

    Hiện nay, Sanofi tại Việt Nam đã xây dựng hai nhà máy đạt tiêu chuẩn WHO – GMP đặt tại quận 4 và Thủ Đức của Thành Phố Hồ Chí Minh. Đây là hai nhà máy sản xuất thuốc đạt tiêu chuẩn chất lượng cao, luôn đảm bảo và tuân theo những quy trình sản xuất thuốc nhằm đáp ứng yêu cầu chất lượng sản phẩm của Bộ Y Tế.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất Sanofi

    Sanofi S.A. được thành lập vào ngày 20 tháng 8 năm 2004, là công ty dược phẩm đa quốc gia của Pháp, có trụ sở tại Gentilly, Pháp.

    Sanofi Việt Nam thuộc Tập đoàn Sanofi của Pháp, tập đoàn toàn cầu mang đến những giải pháp chăm sóc sức khỏe phát minh.

    Sanofi duy trì vị trí dẫn đầu thị trường dược phẩm với danh mục đa dạng trên 150 loại sản phẩm, bao gồm các sản phẩm kê toa, không kê toa và vắc-xin, Sanofi luôn đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của bệnh nhân. Sản phẩm của Sanofi đứng hàng đầu trong lĩnh vực điều trị như tim mạch, huyết khối, đái tháo đường, ung thư, rối loạn hệ thần kinh trung ương, nội khoa, bệnh hiếm và vắc-xin.

    Tại Việt Nam, Sanofi đã có mặt hơn 60 năm, có 2 văn phòng và nhà máy hiện đại đạt chứng nhận TGA-GMP tại Khu Công Nghệ Cao Thành phố Hồ Chí Minh. Tại đây, Sanofi cũng đặt Trung tâm nghiên cứu & phát triển sản phẩm duy nhất của khu vực Đông Nam Á.

  • Nơi sản xuất Việt Nam
  • Dạng bào chế Viên nén bao phim
  • Cách đóng gói 1 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa Không
  • Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí VD-32208-19
Xem tất cả đặc điểm nổi bật Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Quà tặng víp google play Quà tặng víp Appstore Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Miễn phí giao đơn hàng từ 150.000đ. Xem chi tiết

Giá tốt

Giao nhanh 2 giờ

Thuốc dị ứng, say xe khác

  • Telfast BD 60mg trị viêm mũi dị ứng, mề đay vô căn mạn tính 1 vỉ x 10 viên

    Telfast BD 60mg trị viêm mũi dị ứng, mề đay vô căn mạn tính

    3.800₫ /Viên 38.000₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc Mua thêm

    Telfast BD 60mg trị viêm mũi dị ứng, mề đay vô căn mạn tính

    • 3.800₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
    • 38.000₫/Hộp Ngừng kinh doanh
  • Telfast BD 60mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay vô căn mạn tính 3 vỉ x 10 viên

    Telfast BD 60mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay vô căn mạn tính

    120.000₫ /Hộp 4.000₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc Mua thêm

    Telfast BD 60mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay vô căn mạn tính

    • 120.000₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
    • 4.000₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
  • Telfast HD 180mg trị viêm mũi dị ứng, mề đay vô căn mạn tính 1 vỉ x 10 viên

    Telfast HD 180mg trị viêm mũi dị ứng, mề đay vô căn mạn tính

    78.000₫ /Hộp 7.900₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc Mua thêm

    Telfast HD 180mg trị viêm mũi dị ứng, mề đay vô căn mạn tính

    • 78.000₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
    • 7.900₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
  • Telfast HD 180mg trị viêm mũi dị ứng, mề đay vô căn mạn tính 3 vỉ x 10 viên

    Telfast HD 180mg trị viêm mũi dị ứng, mề đay vô căn mạn tính

    255.000₫ /Hộp 8.500₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc Mua thêm

    Telfast HD 180mg trị viêm mũi dị ứng, mề đay vô căn mạn tính

    • 255.000₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
    • 8.500₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
  • Fexofenadine Stada 60mg trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, mày đay 1 vỉ x 10 viên

    Fexofenadine Stada 60mg trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, mày đay

    24.000₫ /Hộp 2.400₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc Mua thêm

    Fexofenadine Stada 60mg trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, mày đay

    • 24.000₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
    • 2.400₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
  • Dofexo 60mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay 2 vỉ x 10 viên

    Dofexo 60mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay

    45.000₫ /Hộp 2.400₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc Mua thêm

    Dofexo 60mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay

    • 45.000₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
    • 2.400₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
  • Fegra 60 trị viêm mũi dị ứng, mày đay 1 vỉ x 10 viên

    Fegra 60 trị viêm mũi dị ứng, mày đay

    24.000₫ /Hộp 2.400₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc Mua thêm

    Fegra 60 trị viêm mũi dị ứng, mày đay

    • 24.000₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
    • 2.400₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
  • Gimfastnew 120mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay 2 vỉ x 10 viên

    Gimfastnew 120mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay

    46.000₫ /Hộp 2.300₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc Mua thêm

    Gimfastnew 120mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay

    • 46.000₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
    • 2.300₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
  • Fexostad 180 giúp giảm triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa 1 vỉ x 10 viên

    Fexostad 180 giúp giảm triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa

    34.000₫ /Hộp 3.400₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc Mua thêm

    Fexostad 180 giúp giảm triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa

    • 34.000₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
    • 3.400₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
  • FexoBoston 60 trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa, mề đay 3 vỉ x 10 viên

    FexoBoston 60 trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa, mề đay

    63.000₫ /Hộp 2.100₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc Mua thêm

    FexoBoston 60 trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa, mề đay

    • 63.000₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
    • 2.100₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
  • Nadifex 180 trị viêm mũi dị ứng, mày đay 1 vỉ x 10 viên

    Nadifex 180 trị viêm mũi dị ứng, mày đay

    20.000₫ /Hộp 2.000₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc Mua thêm

    Nadifex 180 trị viêm mũi dị ứng, mày đay

    • 20.000₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
    • 2.000₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
  • Fexophar 180mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay, ngứa 10 vỉ x 10 viên

    Fexophar 180mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay, ngứa

    190.000₫ /Hộp 2.000₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc Mua thêm

    Fexophar 180mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay, ngứa

    • 190.000₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
    • 2.000₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
  • Agimfast 180 trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, ngứa, nổi mày đay 2 vỉ x 10 viên

    Agimfast 180 trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, ngứa, nổi mày đay

    40.000₫ /Hộp 2.000₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc Mua thêm

    Agimfast 180 trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, ngứa, nổi mày đay

    • 40.000₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
    • 2.000₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
  • Xonatrix Forte 180mg điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa 10 vỉ x 10 viên

    Xonatrix Forte 180mg điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa

    200.000₫ /Hộp 2.000₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc Mua thêm

    Xonatrix Forte 180mg điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa

    • 200.000₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
    • 2.000₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
  • Fexophar 120mg trị viêm mũi dị ứng, dị ứng da, nổi mề đay 5 vỉ x 10 viên

    Fexophar 120mg trị viêm mũi dị ứng, dị ứng da, nổi mề đay

    100.000₫ /Hộp 2.000₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc Mua thêm

    Fexophar 120mg trị viêm mũi dị ứng, dị ứng da, nổi mề đay

    • 100.000₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
    • 2.000₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
Xem tất cả Thuốc dị ứng, say xe khác
  • Hình ảnh
  • Đặc điểm nổi bật
  • Thông tin sản phẩm
  • Công dụng Trị viêm mũi dị ứng, mày đay
  • Thành phần chính Fexofenadin hydroclorid
  • Đối tượng sử dụng Người lớn, trẻ em từ 6 tuổi
  • Thương hiệu Sanofi (Pháp) manu

    Sanofi là một trong những tập đoàn chăm sóc sức khỏe đa dạng hàng đầu thế giới. Sanofi phát minh, phát triển và cung cấp các giải pháp điều trị, chú trọng vào nhu cầu của bệnh nhân. Với hơn 110.000 nhân viên làm việc tại 100 quốc gia trên thế giới, Sanofi có những thế mạnh cốt lõi trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe.

    Tại Việt Nam, Sanofi giữ vị trí số 1 trên thị trường, dẫn đầu trong các danh mục dược phẩm kê toa, chăm sóc sức khỏe cơ bản và vắc-xin.

    Hơn 50 năm có mặt tại Việt Nam, Sanofi luôn đặt bệnh nhân ở vị trí trung tâm trong mọi hoạt động của của mình. Với gần 1.000 nhân viên trên toàn quốc, Sanofi luôn nỗ lực mang đến cho người dân Việt Nam những sản phẩm chất lượng cao.

    Sanofi tại Việt Nam liên tục gặt hái nhiều thành công, tự hào nhận được nhiều bằng khen và giải thưởng của các Bộ, ngành liên quan: Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch UBND TP.HCM, Bằng khen chấp hành tốt chính sách thuế của UBND TPHCM, Tổng Cục thuế & Cục thuế TP.HCM, Danh hiệu Doanh nghiệp Xuất khẩu Uy tín của Bộ Công thương...

    Kể từ năm 2003, công ty liên tục nhận giải Rồng Vàng, do Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Thời Báo kinh tế Việt Nam trao tặng, minh chứng cho những nỗ lực và cam kết đầu tư lâu dài của Sanofi tại Việt Nam.

    Ngày 30 tháng 8 năm 2011, công ty long trọng tổ chức Lễ Đón nhận Huân chương Lao động hạng Ba do Chủ tịch nước trao tặng nhằm ghi nhận và tôn vinh thành tích xuất sắc của công ty và những đóng góp tích cực vào sự phát triển quốc gia.

    Hiện nay, Sanofi tại Việt Nam đã xây dựng hai nhà máy đạt tiêu chuẩn WHO – GMP đặt tại quận 4 và Thủ Đức của Thành Phố Hồ Chí Minh. Đây là hai nhà máy sản xuất thuốc đạt tiêu chuẩn chất lượng cao, luôn đảm bảo và tuân theo những quy trình sản xuất thuốc nhằm đáp ứng yêu cầu chất lượng sản phẩm của Bộ Y Tế.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất Sanofi

    Sanofi S.A. được thành lập vào ngày 20 tháng 8 năm 2004, là công ty dược phẩm đa quốc gia của Pháp, có trụ sở tại Gentilly, Pháp.

    Sanofi Việt Nam thuộc Tập đoàn Sanofi của Pháp, tập đoàn toàn cầu mang đến những giải pháp chăm sóc sức khỏe phát minh.

    Sanofi duy trì vị trí dẫn đầu thị trường dược phẩm với danh mục đa dạng trên 150 loại sản phẩm, bao gồm các sản phẩm kê toa, không kê toa và vắc-xin, Sanofi luôn đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của bệnh nhân. Sản phẩm của Sanofi đứng hàng đầu trong lĩnh vực điều trị như tim mạch, huyết khối, đái tháo đường, ung thư, rối loạn hệ thần kinh trung ương, nội khoa, bệnh hiếm và vắc-xin.

    Tại Việt Nam, Sanofi đã có mặt hơn 60 năm, có 2 văn phòng và nhà máy hiện đại đạt chứng nhận TGA-GMP tại Khu Công Nghệ Cao Thành phố Hồ Chí Minh. Tại đây, Sanofi cũng đặt Trung tâm nghiên cứu & phát triển sản phẩm duy nhất của khu vực Đông Nam Á.

  • Nơi sản xuất Việt Nam
  • Dạng bào chế Viên nén bao phim
  • Cách đóng gói 1 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa Không
  • Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí VD-32208-19

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Cho 1 viên nén bao phim:

Thành phần hoạt chất:

Fexofenadin hydroclorid 30 mg

Thành phần tá dược: microcrystalline cellulose (avicel pH101, avicel pH102), pregelatinised starch, croscarmellose natri, magnesi stearat, hypromellose E-5, hypromellose E-15, titan dioxyd, povidon, colloidal anhydrous silica, macrogol 400, hỗn hợp pink iron oxyd (PB1254), hỗn hợp yellow iron oxyd (PB1255).

2. Công dụng (Chỉ định)

Telfast Kids được dùng riêng cho trẻ em từ 6 đến 11 tuổi.

Viêm mũi dị ứng: Telfast Kids được chỉ định để điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa.

Mày đay vô căn mạn tính: Telfast Kids được chỉ định để điều trị các biểu hiện ngoài da không biến chứng của mày đay vô căn mạn tính. Thuốc làm giảm ngứa và số lượng dát mày đay một cách đáng kể.

3. Cách dùng - Liều dùng

Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi: Liều khuyên dùng của Telfast Kids là 1 viên/lần, 2 lần mỗi ngày.

Trẻ em bị suy thận: Liều khởi đầu khuyên dùng là 1 viên Telfast Kids mỗi ngày.

Bệnh nhi suy gan: không cần điều chỉnh liều.

Tính hiệu quả của fexofenadin trên trẻ dưới 6 tuổi vẫn chưa được xác định.

Cách dùng:

Thuốc dùng đường uống với nước. Không uống thuốc với nước hoa quả (như cam, bưởi, táo).

Nên uống Telfast Kids với nước lọc.

- Quá liều

  • Các báo cáo về quá liều của fexofenadin ít gặp và thông tin về độc tính cấp còn hạn chế. Tuy nhiên, buồn ngủ, chóng mặt, mệt mỏi và khô miệng đã được báo cáo.
  • Xử trí: Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hóa. Điều trị triệu chứng và nâng đỡ tổng trạng. Lọc máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (1,7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

4. Chống chỉ định

Telfast Kids bị chống chỉ định trên bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc. Viên Telfast Kids không khuyên dùng cho trẻ dưới 6 tuổi vì nguy cơ bị hóc.

5. Tác dụng phụ

Các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng với giả dược cho thấy tỷ lệ tác dụng không mong muốn ở nhóm người bệnh dùng fexofenadin tương tự như ở nhóm dùng giả dược. Các tác dụng không mong muốn của thuốc không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, tuổi, giới tính và chủng tộc của bệnh nhân.

Thường gặp (> 1/100):

  • Thần kinh: Buồn ngủ (1,3 - 2,2%), mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.
  • Khác: Dễ bị nhiễm siêu vi (cảm, cúm), đau bụng kinh, dễ bị nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.

Ít gặp (>1/1.000,

  • Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
  • Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng.

Hiếm gặp (< 1/1.000):

  • Da: Ban da, mày đay, ngứa.
  • Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.

Không rõ tần suất (không thể ước tính từ dữ liệu hiện có):

  • Tim mạch: Tăng nhịp tim, hồi hộp.
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy.

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

  • Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm vì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng do thời gian bán thải kéo dài.
  • Cần thận trọng khi dùng cho người bị bệnh tim, vì thuốc này có thể dẫn đến nhịp tim nhanh hoặc bất thường.
  • Độ an toàn và tính hiệu quả của fexofenadin chưa được đánh giá trên trẻ em dưới 6 tuổi. Không tự ý dùng thêm thuốc kháng histamin H1 khác khi đang sử dụng fexofenadin.
  • Cần ngưng fexofenadin ít nhất 24 - 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da. Dùng fexofenadin làm bệnh vẩy nến tăng lên.

- Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ có thai

  • Không áp dụng

Nuôi con bằng sữa mẹ

  • Không áp dụng

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không áp dụng

- Tương tác thuốc

  • Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương nhưng không làm thay đổi khoảng QT. Không có sự khác biệt về tác dụng không mong muốn được báo cáo khi các thuốc này được dùng riêng lẻ hoặc phối hợp.
  • Thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi nếu dùng đồng thời với fexofenadin sẽ làm giảm hấp thu thuốc, vì vậy phải dùng các thuốc này cách nhau khoảng 2 giờ.
  • Không ghi nhận có tương tác giữa fexofenadin và omeprazol.
  • Nồng độ fexofenadine có thể bị tăng do verapamil, các chất ức chế p-glycoprotein.
  • Fexofenadine có thể làm tăng nồng độ cồn, các chất an thần hệ thần kinh trung ương, các chất kháng cholinergic. Tránh dùng fexofenadin với rượu vì làm tăng nguy cơ an thần (ngủ).
  • Fexofenadine có thể làm giảm nồng độ các chất ức chế acetylcholinesterase (ở thần kinh trung ương), betahistine.
  • Fexofenadine có thể bị giảm nồng độ bởi các chất ức chế acetylcholinesterase (ở thần kinh trung ương), amphetamin, các chất kháng acid, nước ép quả bưởi, rifampin.
  • Nước hoa quả (cam, bưởi, táo) có thể làm giảm sinh khả dụng của fexofenadin đến 36%.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

  • Hấp thu: Fexofenadin được hấp thu tốt khi dùng đường uống và bắt đầu phát huy tác dụng sau khi uống 60 phút. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2-3 giờ. Việc sử dụng đồng thời fexofenadin với chế độ ăn nhiều chất béo làm giảm AUC và Cmax của fexofenadin lần lượt là 21 % và 20%.
  • Phân bố: Khoảng 60-70% fexofenadin gắn kết với protein huyết tương, chủ yếu với albumin và alpha-1 acid glycoprotein. Không rõ thuốc có qua nhau thai hoặc bài tiết vào sữa mẹ hay không. Fexofenadin không qua hàng rào máu não.
  • Chuyển hóa: Fexofenadin rất ít bị chuyển hóa (khoảng 5%, chủ yếu ở niêm mạc ruột. Chỉ khoảng 0,5-1,5% liều dùng được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450 thành chất không có hoạt tính).
  • Thải trừ: Thời gian bán thải trung bình của fexofenadin khoảng 14,4 giờ, kéo dài hơn (31-72%) ở người suy thận. Thuốc được thải trừ dưới dạng không đổi chủ yếu qua phân khoảng 80%, và 11% qua nước tiểu.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể histamin H1 ngoại biên. Fexofenadin là chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin nhưng không còn độc tính đối với tim do không ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực tế bào cơ tim. Fexofenadin không có tác dụng đáng kể kháng cholinergic hoặc dopaminergic và không có tác dụng ức chế thụ thể alpha-1 hoặc beta adrenergic. Ở liều điều trị, fexofenadin không gây buồn ngủ hay ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Viên nén bao phim, hình tròn, màu hồng nhạt, hai mặt lồi, một mặt có số "03".

- Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

- Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Sanofi.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Dược sĩ Đại học Nguyễn Xuân Phương Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Nguyễn Xuân Phương

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Nguyễn Xuân Phương có hơn 3 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là nhân viên tại nhà thuốc An Khang.

Bạn vui lòng chờ trong giây lát... Chat Zalo (8h00 - 21h30) widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)

Từ khóa » Thuốc Dị ứng Telfast Kid