Telfor 60 - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng - VD-26604-17
Có thể bạn quan tâm
- Thuốc
- Nhà thuốc
- Phòng khám
- Bệnh viện
- Công ty
- Trang chủ
- Thuốc mới
- Cập nhật thuốc
- Hỏi đáp
thuốc Telfor 60 là gì
thành phần thuốc Telfor 60
công dụng của thuốc Telfor 60
chỉ định của thuốc Telfor 60
chống chỉ định của thuốc Telfor 60
liều dùng của thuốc Telfor 60
Nhóm thuốc: Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫnDạng bào chế:Viên nén bao phimĐóng gói:Hộp 2 vỉ x 10 viênThành phần:
Fexofenadin hydroclorid 60 mg SĐK:VD-26604-17Nhà sản xuất: | Công ty cổ phần dược Hậu Giang - VIỆT NAM | Estore> |
Nhà đăng ký: | Công ty cổ phần dược Hậu Giang | Estore> |
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
Điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa.Nổi mề đay và mề đay tự phát mạn tính.Liều lượng - Cách dùng
Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùaNgười lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 60mg x 2lần/ngày hoặc 180mg x 1lần/ngày. Bệnh nhân bị suy thận liều khởi đầu 60mg x 1lần/ngày Trẻ em từ 6-11 tuổi: 30mg x 2lần/ngày. Trẻ em bị suy thận liều khởi đầu 30mg x 1lần/ngày. Mề đay tự phát mạn tính: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 60mg x 2lần/ngày. Bệnh nhân bị suy thận liều khởi đầu 60mg x 1lần/ngàyTrẻ em từ 6-11 tuổi: 30mg x 2lần/ngày.Trẻ em bị suy thận liều khởi đầu 30mg x 1lần/ngày.Chống chỉ định:
Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc.Tương tác thuốc:
Fexofenadin không qua chuyển hóa ở gan nên không tương tác với các thuốc chuyển hóa qua gan. Dùng fexofenadin hydroclorid với erythromycin hoặc ketoconazol làm tăng nồng độ Fexofenadin trong huyết tương gấp 2-3lần. Tuy nhiên sự gia tăng này không ảnh hưởng trên khoảng QT, và so sánh với các thuốc trên khi dùng riêng lẻ, cũng không thấy tăng thêm bất cứ phản ứng phụ nào. Dùng đồng thời với thuốc kháng acid chứa gel aluminium hay magnesium làm giảm độ sinh khả dụng của fexofenadin hydroclorid.Tác dụng phụ:
Tần suất xuất hiện tác dụng phụ trên nhóm người bệnh sử dụng thuốc cũng tương tự như được quan sát trên nhóm người bệnh sử dụng placebo. Tác dụng phụ thường gặp như đau đầu, hoa mắt, chóng mặt và mệt mỏi.Chú ý đề phòng:
Người lớn tuổi, bệnh nhân suy thận, suy gan. Chỉ sử dụng ở phụ nữ có thai trong trường hợp thật sự cần thiết. Khuyến cáo không nên sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú.Bảo quản:
Bảo quản nơi khô, mát. Tránh ánh sáng.Thông tin thành phần Fexofenadine
Dược lực:Fexofenadine hydrochloride là thuốc kháng histamine.Dược động học :Ở những người đàn ông tình nguyện khỏe mạnh, sau khi uống liều duy nhất 2 viên 60mg, fexofenadine hydrochloride được hấp thu nhanh với thời gian trung bình để đạt nồng độ tối đa trong huyết tương là 2,6 giờ. Ở những người khỏe mạnh, sau khi uống liều duy nhất dung dịch chứa 60 mg, nồng độ trung bình trong huyết thanh là 209ng/ml. Khi người tình nguyện khỏe mạnh dùng nhiều liều liên tiếp fexofenadine hydrochloride (dung dịch uống 60 mg, mỗi 12 giờ, và uống 10 liều như vậy), nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương là 286ng/ml. Uống liều 120 mg mỗi lần, dùng 2 lần mỗi ngày thì fexofenadine hydrochloride sẽ có dược động học tuyến tính. Ảnh hưởng của tuổi tác: Ở người cao tuổi (≥ 65 tuổi), nồng độ đỉnh của fexofenadine hydrochloride trong huyết tương cao hơn 99% nồng độ thuốc này ở người tình nguyện bình thường (< 65 tuổi). Thời gian bán hủy trung bình giống như ở người tình nguyện khỏe mạnh. Người suy thận: Ở những người suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin 41-80ml/phút) tới nặng (độ thanh thải creatinin 11-40ml/phút) nồng độ đỉnh của fexofenadine hydrochloride trong huyết tương lớn hơn (87% và 111%) so với ở người tình nguyện khỏe mạnh; thời gian bán hủy trung bình ở những đối tượng suy thận trên cũng dài hơn (59% và 72%) so với người khỏe mạnh. Nồng độ đỉnh của fexofenadine hydrochloride trong huyết tương người thẩm phân (độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút) cao hơn (82%) và thời gian bán hủy dài hơn (31%) so với người tình nguyện khỏe mạnh. Dựa vào sự tăng độ khả dụng sinh học và thời gian bán hủy, nên dùng liều duy nhất 60mg/24 giờ lúc khởi đầu dùng thuốc ở người suy thận. Người suy gan: Dược động học của Fexofenadine hydrochloride ở người suy gan không khác nhiều so với ở người khỏe mạnh. Ảnh hưởng của giới tính: Qua nhiều thử nghiệm, không có khác biệt giữa giới nam và nữ về dược động học của fexofenadine hydrochloride.Tác dụng :Fexofenadine là thuốc chống dị ứng thế hệ mới - kháng thụ thể H1. Fexofenadine là một thuốc kháng histamine tác dụng kéo dài để điều trị dị ứng, không có tác dụng an thần gây ngủ. Fexofenadine, chất chuyển hóa của terfenadine, là một chất kháng histamine có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1 ngoại biên. Fexofenadine ức chế sự co phế quản gây nên do kháng nguyên ở chuột lang nhạy cảm, và ức chế sự tiết histamine từ dưỡng bào màng bụng của chuột cống. Trên động vật thí nghiệm, không thấy có tác dụng kháng cholinergic hoặc ức chế thụ thể a 1-adrenergic. Hơn nữa, không thấy có tác dụng an thần hoặc các tác dụng khác trên hệ thần kinh trung ương. Nghiên cứu trên loài chuột cống về sự phân bố ở mô của fexofenadine có đánh dấu, cho thấy thuốc này không vượt qua hàng rào máu-não.Chỉ định :- Ðiều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng ở người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi. - Những triệu chứng được điều trị có hiệu quả là: hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa vòm miệng và họng, mắt ngứa đỏ và chảy nước mắt.Liều lượng - cách dùng:Dùng đường uống. - Người lớn và trẻ em >= 12 tuổi: Liều khuyên dùng là mỗi lần 1 viên 60mg , uống 2 lần mỗi ngày. - Liều khởi đầu cho người suy thận là một liều duy nhất 60mg/24 giờ. - Người già và bệnh nhân suy gan không cần giảm liều. - Nên dùng Fexofenadine hydrochloride cách xa 2 giờ đối với các thuốc kháng acid có chứa gel nhôm hay magnesi.Chống chỉ định :Ðã biết có tăng cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.Tác dụng phụ- Tần suất các tác dụng ngoại ý kể cả buồn ngủ, không phụ thuộc liều lượng và cũng tương tự giữa các phân nhóm được chia theo giới tính, tuổi và chủng tộc. - Các tác dụng phụ thường gặp là: nhiễm virus (cảm, cúm) (2,5%); buồn nôn (1,6%); đau bụng kinh (1,5%); buồn ngủ (1,3%); khó tiêu (1,3%); mệt mỏi (1,3%). Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ Edit by thuocbietduoc. |
Fexofree-120
SĐK:VN-16881-13
Allerstat 180
SĐK:VN-17283-13
Texofen-60
SĐK:VN-14442-12
Novahist Tablets
SĐK:VN-14731-12
Fexotil 120
SĐK:VN-15309-12
Fexotil 180
SĐK:VN-15310-12
Fexikon-120
SĐK:VN-12990-11
Thuốc gốcFluticasone
Fluticasone propionate
Levocetirizine
Levocetirizine hydrochloride
Levocetirizine
Levocetirizine dihydrochloride
Desloratadine
Desloratadine
Loratadine
Loratadin
Doxylamine
Doxylamine
Ciclesonide
Ciclesonid
Levodropropizine
Levodropropizine
Bilastin
Bilastine
Brompheniramin
Brompheniramin
Mua thuốc: 0868552633Trang chủ | Tra cứu Thuốc biệt dược | Thuốc | Liên hệ ... BMI trẻ em |
- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ - Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn |
Thông tin Thuốc và Biệt Dược - Giấy phép ICP số 235/GP-BC. © Copyright Thuocbietduoc.com.vn - Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com |
Từ khóa » Thành Phần Thuốc Telfor 60
-
Thuốc Chống Dị ứng Telfor 60 Dược Hậu Giang: Công Dụng, Liều Dùng
-
Công Dụng Thuốc Telfor 60 | Vinmec
-
Thuốc Telfor 60Mg Trị Viêm Mũi Dị ứng, Mề đay
-
Telfor 60 - Dược Hậu Giang
-
Hô Hấp : Telfor 60 - DHG PHARMA
-
Telfor Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi
-
Thuốc Telfor 60 - Giảm Ngay Viêm Mũi Dị ứng - Central Pharmacy
-
Thuốc Telfor 60 MG - Nhà Thuốc Bệnh Viện - Đặt Mua 0936.80.22.00
-
Telfor 60mg (Hộp 2 Vỉ X 10 Viên) - Pharmacity
-
Telfor-60mg - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng - VD-2786-07
-
Thuốc Chống Dị ứng Telfor: Công Dụng, Cách Sử Dụng Và Tác Dụng Phụ
-
Thuốc Telfor-60mg Là Thuốc Gì? Có Tác Dụng Gì? Giá Bao Nhiêu?
-
Telfor Là Thuốc Gì? Công Dụng, Liều Dùng Và Lưu ý Khi Sử Dụng Thuốc ...
-
Tổng Quan Những Thông Tin Liên Quan đến Thuốc Telfor 60