Tên Tiếng Anh Của Các Loài Hoa Và ý Nghĩa

Mục Lục

  • 1 Tên tiếng Anh của các loài hoa
  • 2 Ý nghĩa các loài hoa
  • 3 Nói về loài hoa yêu thích bằng tiếng Anh

Hoa là món ăn tinh thần của rất nhiều người. Thú chơi thưởng thức hoa là thú chơi thanh tao, quý phái. Thế nhưng có bao giờ bạn tự hỏi, loài hoa này tên tiếng Anh là gì? ý nghĩa của nó ra làm sao? hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết này nhé

hoa-tieng-anh

Tên tiếng Anh của các loài hoa

Azalea: Đỗ quyên Arum Lily: Hoa loa kèn Accadia: Hoa Bán Nguyệt Diệp Amaranth: Hoa Bách Nhật Andromedas: Hoa Sao Tiên Nữ Air plant: Hoa Sống đời Anthurium: Hoa Hồng Môn Blue butterfly: Hoa Cánh tiên Bower of Beauty: Hoa Đại hoa-huyet-hue-tieng-anh-la-gi

Belladonna Lily: Hoa Huyết Huệ

Bleeding Heart Flower: Hoa Huyết Tâm Beallara Orchid: Hoa Lan Beallara Brassidium: Hoa Lan Brassia Brassavola nodosa: Lan Dạ Nương Beeplant: Hoa Màng Màng Bird of Paradise Flower: Hoa Thiên Điểu Begonia: Hoa Thu Hải Đường Columbine: Hoa Bồ Câu Cherry blossom: Hoa Đào Clock Vine: Hoa Hài Tiên Coelogyne pandurata: Hoa Lan Thanh Đam Coelogyne Mooreana: Hoa Lan Thanh Đam Tuyết Ngọc Cockscomb /Celosia: Hoa Mồng Gà Crocus: Hoa Nghệ Tây hoa-phu-dung-tieng-anh-la-gi

Confederate Rose: Hoa Phù Dung

Cannonball: Hoa Sala Crabapple: Hoa Táo Dai Chinese Sacred Lily: Hoa Thủy Tiên Coral Vine: Hoa Tigon Camellia: Hoa Trà My Cactus Flowers: Hoa Xương rồng Crown Of Thorns Flower: Hoa Xương rồng bát tiên Dendrobium hancockii: Hoa Hoàng Thảo Trúc Dendrobium nobile: Hoa Lan Hoàng Thảo Dendrobium chrysotoxum: Hoa Lan Kim Điệp Dendrobium: Hoa Lan Rô Dendrobium densiflorum: Hoa Lan Thủy Tiên Daffodil: Hoa Thủy Tiên Vàng Dahlia: Hoa Thược Dược Desert Rose: Hoa Sứ Thái Lan Enpidendrum Burtonii: Hoa Lan Burtonii hoa-quynh-tieng-anh-la-gi

Epihyllum: Hoa Quỳnh

Frangipani: Hoa Sứ Đại Fusia: Hoa Vân Anh/ Bông Lồng Đèn Forget Me Not: Hoa Lưu Ly Gardenia: Hoa Dành Dành Gelsemium: Đoạn Trường Thảo Golden chain tree: Hoa Hoàng Thiên Mai Gold Shower: Hoa Kim Đồng Gazania: Hoa Ngọc Châu Glorybower: Hoa Ngọc Nữ Hoya: Hoa Cẩm Cù Hydrangea/ Hortensia: Hoa Cẩm Tú Cầu Hibiscus: Hoa Dâm Bụt Heliconia Firebird: Hoa Hoàng Điệp Honeysuckle: Hoa Kim Ngân Helwingia: Hoa Thanh Giáp Điệp Iris: Hoa Diên Vỹ Impatiens: Hoa Móng Tay hoa-thach-thao-tieng-anh-la-gi

Italian aster: Hoa Thạch Thảo

Ixora: Hoa Trang Japanese Rose: Hoa Lệ Đường Jasmine: Hoa Nhài Jade Vine: Hoa Móng Cọp Jacaranda obtusifolia: Hoa Phượng Tím Jamaican feverplant: Hoa Quỷ Kiến Sầu Lilium Longiflorum: Hoa Bách Hợp Lagerstroemia: Hoa Bằng Lăng Lady’s Slipper: Lan Hài Tiên Laelia: Lan Laelia Lotus: Hoa Sen Lantana: Hoa Trâm Ổi Morning Glory: Hoa Bìm Bìm Mum: Hoa cúc Magnolia: Hoa Mộc Lan Moss rose: Hoa Mười Giờ Milkwood pine: Hoa Sữa Marigold: Hoa Vạn Thọ Nautilocalyx: Hoa Cẩm Nhung Nasturtium: Hoa Sen Can Oncidium: Lan Vũ Nữ Ochna integerrima: Hoa Mai Oleander: Hoa Trúc Đào Petunia: Hoa Dã Yên Thảo Passion Flower: Hoa Lạc Tiên Lan-ho-diep-tieng-anh-la-gi

Phalaenopsis: Hoa Lan Hồ Điệp

Peony: Hoa Mẫu Đơn Pink Lasiandra: Hoa Mua Penstemon: Hoa Son Môi Paris polyphylla: Thất Diệp Nhất Chi Hoa Poinsettia: Hoa Trạng Nguyên Rose: Hoa Hồng Rose Periwinkle: Hoa Dừa Can Rhynchostylis gigantea: Hoa Lan Ngọc Điểm Rampion: Hoa Móng Quỷ Rose Myrthe: Hoa Sim Sun Drop Flower: Hoa Giọt nắng Sword Orchid: Hoa Địa Lan Succulent flower: Hoa Sỏi Scarlet Mallow: Hoa Tí ngọ Star Glory: Tóc Tiên Thunbergia grandiflora: Hoa Cát Đằng Torch lily: Hoa Huệ Treasure Flower: Hoa Ngọc Châu TickleMe Plant: Hoa Trinh Nữ Texas Sage: Tuyết Sơn Phi Hồng hoa-uat-kim-cuong-tieng-anh-la-gi

Tulip: Hoa Uất Kim Hương

Winter Rose: Hoa Đông Chí Witch Hazel: Hoa Đông Mai Water hyacinth: Hoa Lục Bình Wrightia: Hoa Mai Chỉ Thiên Wondrous Wrightia: Hoa Mai Chiếu Thủy Winter daphne: Hoa Thụy Hương Wisteria: Hoa Tử Đằng Water Lily: Hoa Súng   Xem thêm dịch thuật tại Tiền Giang

Ý nghĩa các loài hoa

Hoa Baby- Baby’s Breath: Những cánh hoa bé bỏng, mỏng manh và nhẹ nhàng như hơi thở em bé. Vì vậy hoa này tượng trưng cho tình yêu tinh khiết và ngây thơ, trong trắng.

Lan Tường- Lisianthus: Cũng là loài hoa tượng trưng cho tình yêu nhưng lan tường thể hiện sự mềm mỏng, ý nhị và đầy tinh tế. Ngoài ra loài hoa này còn mang đến sự may mắn và bình yên cho người nhận.

Cẩm Chướng Wicky – Green Wicky – Green Ball – Green Trick: Trông tưởng giống cỏ nhưng loài hoa này thực chất thuộc họ Cẩm chướng. Loài hoa này còn được gọi là bông hoa của chúa

Hoa Rum – Arum Lily: Loài hoa với cánh trắng muốt tượng trưng cho sự thánh thiện, đức tin và tinh khiết. Ngoài ra, khi những bông hoa hình nón nở vào mùa xuân. Chúng đã trở thành biểu tượng của tuổi trẻ và sự tái sinh.

Hoa Thuỷ Tiên – Lily of Peru: Loài hoa lấy tên từ nơi nó được tìm thấy đầu tiên, đất nước Peru. Hoa Thuỷ Tiên, tượng trưng cho sức mạnh của tình bạn và một sự gắn kết hỗ trợ lẫn nhau giữa hai người.

Cẩm Chướng – Carnation: Nhìn chung hoa cẩm chướng tượng trưng tình yêu, đam mê và sự ái mộ của phụ nữ. Nhưng mỗi màu hoa lại mang ý nghĩa khác nhau. Hoa cẩm chướng trắng gợi tình yêu thuần khiết và may mắn. Trong khi đó màu đỏ nhạt tượng trưng cho sự ngưỡng mộ, và màu đỏ sẫm tượng trưng cho tình yêu sâu sắc và tình cảm. Hoa cẩm chướng màu tím ngụ ý sự thất thường. Hoa cẩm chướng màu hồng mang ý nghĩa lớn nhất, tình yêu của người mẹ.

Thu Mẫu Đơn – Anemone: Loài hoa xinh đẹp tượng trưng cho sự bảo vệ, chở che. Nhưng trong nhiều trường hợp lại thể hiện sự buông bỏ.

Mao Lương – Buttercups: Những bông hoa này tượng trưng cho sự gọn gàng, khiêm tốn, khéo léo và tính khí trẻ con.

Cẩm Tú Cầu – Hydrangeas: Hoa Cẩm Tú Cầu trong tích cực tượng trưng cho lòng biết ơn và có những cảm xúc chân thành. Tuy nhiên, trong tiêu cực lại biểu thị sự vô tâm và lãnh đạm.

Thiên Điểu – Bird of Paradise: Tượng trưng cho sự vui mừng và tráng lệ cũng như dự đoán tuyệt vời và thú vị.

Hồng Môn – Anthurium: Loài hoa tượng trưng cho sự đa dạng, hiếu khách và hạnh phúc cùng gia đình

Hoa Gừng – Ginger flower: Hoa gừng nhìn chung thể hệ cho sự mạnh mẽ. Hoa gừng màu đỏ là biểu tượng cho tình yêu mãnh liệt. Ngoài ra gừng có thể đại diện cho sự thịnh vượng và đa dạng trong tính cách.

Loa Kèn Đỏ – Amaryllis: Những đoá hoa này là biểu tượng của vẻ đẹp lộng lẫy hoặc giá trị vượt xa vẻ đẹp. Nó cũng tượng trưng cho niềm tự hào.

Cúc Thạch Thảo – Aster: Loài hoa dại này tượng trưng cho tình yêu và vẻ đẹp mềm mại, nữ tính. Đôi khi Thạch thảo cũng tượng trưng cho sự chín chắn vì nó thường nở vào cuối Thu, khi mà đa số các loại hoa khác đã tàn.

Hoa cúc – Chrysanthemum: Ý nghĩa rất đơn giản của loài hoa cúc đó là sự trung thực.

Hoa Lay Ơn – Gladiolus: Được đặt tên theo hình dạng của lá của chúng. Gladioli – có nghĩa là thanh kiếm – tượng trưng cho sức mạnh và đạo đức.

Kim Ngư Thảo / Hoa Mõm Sói – Snapdragons: Tùy thuộc vào màu sắc của nó, Salvia có thể có một số ý nghĩa khác nhau. Hoa màu xanh có nghĩa là “nghĩ về bạn”, nhưng trong màu đỏ, nó có nghĩa là “mãi mãi là của tôi”. Vì vậy, nếu bạn muốn thêm hoa mõm sói vào bó hoa của người yêu, hãy xem màu sắc của nó nhé!

Nhung Tuyết – Edelweiss: Chắc fan của bộ phim đình đám “Hạ cánh nơi anh” sẽ không xa lạ gì nữa với loại hoa này. Nhung Tuyết tượng trưng cho lòng can đảm và tận tụy. Có lẽ vì chúng sinh trưởng trong điều kiện khắc nghiệt ở vùng núi cao như Thụy Sĩ.

Hoa Loa Kèn – Amaryllis: Là biểu trưng của niềm tự hào.

Hương Đào – Myrtle: Nếu bạn cần trang trí cho bó hoa cưới thêm hoàn hảo thì đây là lựa chọn tốt. Bởi Hương Đào tượng trưng cho sự may mắn và tình yêu trong một cuộc hôn nhân.

Mộc Lan – Magnolia: Xuân đến với những bông hoa Mộc Lan trắng muốt đua nở, mang đến niềm hân hoan cho một mùa mới. Chính vì vậy loài hoa này là biểu tượng của tình yêu với thiên nhiên.

Thược Dược – Dahlia: Nếu Mẫu đơn được gọi là “Hoa vương” thì Thược Dược được gọi là “Hoa tướng”. Thược Dược là biểu tượng của sự duyên dáng, và bảo tồn phẩm giá dưới áp lực cao của cuộc sống.

Hương Thảo – Rosemary: Tên của loài hoa này xuất phát từ tiếng Latin tức là Sương trên Biển. Và là loài hoa để tưởng nhớ Thánh Virgin Mary. Ngoài mùi hương được sử dụng nhiều, hoa Hương Thảo còn được dùng như vị thuốc để tăng cường trí nhớ.

Dâm Bụt – Hibiscus: Loài hoa này tượng trưng cho vẻ đẹp tinh tế.

Hoa Hướng Dương – Sunflower: Hướng đến ánh mặt trời, loài hoa này tượng trưng cho biểu tượng sự thủy chung, tình bạn ấm áp.

Uất Kim Hương đỏ – Red Tulips: Hoa hồng đỏ không phải là loài hoa duy nhất có ý nghĩa lãng mạn. Hoa tulip đỏ cũng được coi là một tuyên bố của tình yêu.

Cúc Họa Mi – Daisy: Nếu muốn lột tả sự ngây thơ bằng hoa thì không gì có thể thay thế được Cúc Họa mi.

Hoa Bướm – Pansy: Tên hoa được bắt nguồn từ tiếng Pháp “pansée”, có nghĩa là sự chu đáo.

Hoa Oải Hương – Lavender: Từ mùi hương tuyệt vời đến màu tím xinh đẹp, một bó hoa oải hương là một thông điệp thể hiện sự tận tâm. Nó cũng có tính chất hương liệu làm dịu. Vì vậy một bó hoa oải hương có thể làm một món quà tuyệt vời bất cứ ai cần thư giãn.

Cúc Ngũ Sắc – Zinnia: Mang ý nghĩa nhớ đến những người vắng mặt. Vì vậy gửi một bó hoa ngũ sắc đến một người bạn ở xa để nhắn rằng bạn luôn nghĩ đến họ.

Mẫu Đơn – Peony: Hoa Mẫu Đơn mang ý nghĩa về một cuộc sống hạnh phúc, sức khỏe tốt, thịnh vượng và hôn nhân hoà hợp.

Cúc Ngải – Tansy: Những bông hoa vàng nho nhỏ trông rất dễ thương nhưng lại có ý nghĩa “Tôi tuyên chiến với bạn!”

Hoa Tiên Ông / Dạ Lan Hương – Hyacinth: Nhìn chung loại hoa này có ý nghĩa mang đến sự thịnh vượng, may mắn nên hay được trưng vào ngày Tết. Tuy nhiên mỗi màu khác nhau lại mang những ý nghĩa khác nhau. Màu phấn hồng tượng trưng cho tình yêu, tuổi trẻ. Trong khi màu tím thể hiện lòng xin lỗi.

Hoa Thủy Tiên vàng – Daffodil: Loài hoa này tượng trưng cho “sự khởi đầu mới”. Vì vậy chúng hoàn hảo để tặng khi bạn bè có việc mới, nhà mới…

Tử Đinh Hương –  Lilac: Ý nghĩa của những bông hoa tuyệt đẹp này khác nhau tùy thuộc vào màu sắc. Hoa Tử Đinh Hương màu tím tượng trưng cho những cảm xúc đầu tiên của tình yêu. Trong khi đó hoa màu hồng tượng trưng cho tình yêu cháy bỏng và đam mê.

Linh Lan – Lily-of-the-Valley: Những bông hoa Linh Lan đại diện cho sự tinh khiết, hạnh phúc, may mắn và khiêm tốn.

Cúc La Mã – Chamomile: Biểu tượng cho sự nghỉ ngơi và thư giãn. Chính vì vậy một tách trà hoa cúc là gợi ý hoàn hảo để bạn thư giãn .

Anh Túc đỏ – Red Poppy: Hoa Anh Túc có ý nghĩa tưởng nhớ đến những người đã khuất. Ngoài ra nó cũng tượng trưng cho sự bình yên.

Cúc Vạn Diệp – Yarrow: Một điều bất ngờ của loại hoa này chính là nó tượng trưng cho tình yêu.

Lưu Ly – Forget-Me-Not: Đúng như tên gọi tiếng Anh, loài hoa này có nghĩa “Xin đừng quên tôi”. Loài hoa rất phù hợp để tặng cho người thân, bạn bè ở xa.

Hoa Đỗ Quyên – Rhododendron: Hoa đỗ quyên là biểu tượng của tình yêu đôi lứa, tình nghĩa vợ chồng chung thủy, son sắt.

Lan Nam Phi – Freesia: Hoa tượng trưng cho tình bạn và sự tin tưởng

Violet: Trung thành, tận tụy, chung thủy. Điều gì không thích về màu tím nhỏ đáng yêu?

Hoa Trà – Camellia: Hoa trà có ý nghĩa “định mệnh của tôi nằm trong tay bạn”. Màu trắng nói rằng tôi thích bạn, màu hồng là tôi nhớ bạn. Và màu đỏ thì dành cho người có ý nghĩa thật đặc biệt với bạn.

Hoa Dã Quỳ – Black-Eyed Susan: Tên tiếng Anh của loài hoa này xuất phát từ một bài thơ tiếng Anh cổ của John Gay về một người phụ nữ tên Susan. Những bông hoa dã quỳ tượng trưng cho công lý. Ở Việt Nam hoa Dã Quỳ tượng trưng cho sức sống mãnh liệt.

Nhài Tây Trắng – White Jasmine: Hương thơm của loài hoa này tượng trưng cho tình yêu ngọt ngào .

Hoa Thanh Cúc – Cornflower: Tượng trưng cho sự may mắn, sức khoẻ.

Hoa Vòi Voi – Heliotrope: Tình yêu vĩnh cửu là ý nghĩa của loại hoa này.

Hoa Diên Vĩ – Iris: Loài hoa hiện thân của lòng anh dũng, kiên cường, trung thành và khôn ngoan. Do vậy, Diên Vĩ được nhiều gia đình hoàng tộc tại châu Âu lựa chọn làm biểu tượng. Không những thế, hoa Diên Vĩ còn thể hiện sự may mắn và tình yêu.

Nữ Lang – Valerian: Loài hoa này ngoài tác dụng an thần thì còn có một ý nghĩa tích cực đó là sự sẵn sàng.

Kim Ngân – Honeysuckle: Những bông hoa có mùi thơm ngọt ngào này tượng trưng cho sự tận tâm. Nó thể hiện mối liên kết mạnh mẽ trong tình yêu.

Hoa Anh Đào – Cherry blossom: Tượng trưng cho sự thanh cao, tính khiêm nhường, nhẫn nhịn.

Hoa Vạn Thọ – Marigold: Gửi gắm nỗi buồn.

Hoa Đào – Peach blossom: Biểu tượng cho sự an khang thịnh vượng.

Hoa Mai – Apricot blossom: Biểu tượng của sự sum họp.

Hoa huệ – Tuberose: Tượng trưng cho hoàng gia, vương giả, vẻ đẹp tuổi trẻ.

Hoa Salem – Statice: Tượng cho sự trường tồn, tính vững bền hay một điều gì đó mãi mãi.

Hoa Đậu Thơm – Sweet Pea: Tinh tế, phức tạp, và một chút gợi cảm, ngọt ngào, loài hoa này đại diện cho niềm vui. Chúng cũng đã được sử dụng để thể hiện sự cảm ơn, hoặc như một cách để tạm biệt ai đó sau một chuyến thăm thú vị.

Hoa Trạng Nguyên – Poinsettia: Loài hoa tháng 12 tượng trưng cho sự vui vẻ, thành công.

Thục Quỳ / Mãn Đình Hồng – Hollyhock: Ngoài ý nghĩa mang đến sự thành công, đơm bông kết trái thì hoa này còn là biểu tượng của tham vọng.

Hoa Đồng Tiền – Gerbera: Tượng trưng cho hạnh phúc, tùy màu sắc khác nhau mà có ý nghĩa khác nhau.

Hoa lan – Orchids: Loài hoa tinh tế, duyên dáng đại diện cho tình yêu, sự sang trọng, vẻ đẹp và sức mạnh.

Hoa sen – Lotus: Tượng trưng cho sự thanh cao, trong sáng.

Bách Hợp – Fleur-de-lis: Tượng trưng cho sự khiêm tốn và tận tuỵ

Lan Quân Tử – Clivia: Biểu tượng cho sự đầm ấm, vương giả, phú quý, đủ đầy, thịnh vượng và trường tồn

Nói về loài hoa yêu thích bằng tiếng Anh

I love, love roses very much. Rose is the queen of flowers. Roses have many types: blue roses, cinnamon roses, yellow roses, velvet roses, climbing roses, white roses, peach roses, etc. Roses are brilliant, beautiful, fragrant. You can put a rose stem in a jar. Can be plugged into a bowl, just a single rosette. A white rose can be placed on an antique plate, solemnly placed in the middle of the table. Thin, loving rose petals, bright yellow stamens, fragrant rose scent. With roses, the room is polite, more formal. My mother works as a teacher. Every Monday, my mother buys roses and puts them in a vase. Family scene becomes happier. Em rất yêu quý, rất thích hoa hồng. Hoa hồng là nữ hoàng của các loài hoa. Hoa hồng có nhiều loại: hồng lam, hồng quế, hồng vàng, hồng nhung, hồng leo, hồng bạch, hồng đào,… Hoa hồng rực rỡ, kiêu sa, thơm ngát. Có thể cắm cành hồng vào lọ. Có thể cắm vào bát, chỉ một cành hồng nhung thôi. Có thể đặt một bông hồng bạch lên đĩa cổ, đặt trang trọng giữa bàn. Cánh hồng mỏng, đằm thắm, nhị hồng vàng tươi, hương hồng thơm ngát. Có hoa hồng, căn phòng lịch sự hẳn ra, trang trọng hẳn lên. Mẹ em làm nghề dạy học. Thứ hai nào mẹ cũng mua hoa hồng cắm vào lọ. Cảnh gia đình trở nên hạnh phúc hơn.

Đối với mỗi người yêu hoa, họ sẽ có từng các chơi hoa riêng. Chơi hoa lan cành lá lơ thơ, hoa thường nhỏ mà cánh mỏng nhưng sắc rất đậm và hương thơm ngát. Đặt chậu lan ở đầu nhà, khách thoáng đi ngang qua đã thưởng thức được thứ mùi hương thiên nhiên tinh khiết và thanh tao ấy. Mỗi màu của hoa lan lại có những ý nghĩa riêng: Màu rắng: thanh khiết, trang nhã, cao quý; Màu trắng ngà: dịu dàng, thanh cao, duyên dáng; Màu hồng, màu đỏ: rực rỡ, nồng nhiệt, may mắn; Màu lục: thanh tân, tao nhã, sống động, hấp dẫn; Màu tía: yêu kiều, đằm thắm, dịu dàng, chân thành; Màu tím: thanh cao, đằm thắm, mộng mơ; Màu vàng: trong sáng, thần bí, kiêu sa, thanh nhã; Màu hồng đỏ: huy hoàng, hào hoa; Màu đen: tráng lệ, uy nghiêm, thần bí, độc đáo. xem thêm tên tiếng Anh các loại quả thông dụng

Từ khóa » Hoa Bi Trắng Tiếng Anh Là Gì