Tép – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Bước tới nội dung
Tra tép trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary
Trang định hướng này liệt kê những bài viết liên quan đến tiêu đề Tép.Nếu bạn đến đây từ một liên kết trong một bài, bạn có thể muốn sửa lại để liên kết trỏ trực tiếp đến bài viết dự định. Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Tép&oldid=74427395” Thể loại:
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Tạo URL rút gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Khoản mục Wikidata
Tép có thể dùng để chỉ:
- Tập hợp của nhiều Cá nhỏ hỗn tạp (theo cách gọi của các địa phương: Hà Nội, Hà Tây, Bắc Ninh, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hưng Yên...), gồm: cá đòng đong, cân cấn, cá bống nhỏ, thậm chí là chép, trắm, cá rô còn nhỏ lẫn lộn....... - nghĩa là mớ cá tạp chủng toàn những con cá bé nhỏ.
- Tép riu, hay tép đồng, tép gạo, tép ngô (địa phương: Hải Dương, Nam Định, Thái Bình, Thanh Hóa và một vài nơi ở miền Trung...), tép riu (hay còn gọi tép muỗi, tép mòng, tép rong) danh pháp Caridina flavilineata ở miền Nam thuộc chi tôm nhỏ khoảng 30–50 mm, thuộc phân bộ Pleocyemata, bộ Giáp xác mười chân, có màu xanh nhạt hoặc trắng, trong suốt; sống ở môi trường nước ngọt như ao, mương, ruộng lúa... Các tên gọi trên đây đa dạng tùy thuộc vào từng địa phương cũng như đặc điểm của tép. Tép riu có phân bố rộng, sống được 200-210 ngày, tép cái sinh sản 3 lần trong đời. Đây là thực phẩm bình dân, được dùng khi còn tươi như rang xóc muối với mỡ nước, có thể thêm khế, lá chanh..; cũng được phơi khô hoặc dùng làm mắm tép.
- Tép moi hay tép biển, ruốc thuộc phân bộ Dendrobranchiata, bộ Giáp xác mười chân, có kích cỡ nhỏ chỉ khoảng 10–40 mm, sống ở môi trường nước lợ và ven biển; thường được chế biến tươi hoặc làm mắm ruốc và mắm tôm.
- Tép bầu, tép bạc, tép bạc đất, tép đất,... (cũng được gọi là tôm thay vì tép) là tên gọi một vài loài tôm có kích cỡ lớn hơn hai loại trên, thuộc phân bộ Dendrobranchiata; thường được dùng làm nhân bánh xèo, nấu canh chua, rim với nước cốt dừa, làm chà bông...
- Tên của một chất của bộ bài Tây: Tép (chất).
- Trang định hướng
- Tất cả các trang bài viết định hướng
- Tất cả các trang định hướng
Từ khóa » Tôm Và Tép
-
Sự Khác Biệt Giữa Con Tôm Và Con Tép
-
[Phân Biệt] Con Tôm Và Con Tép
-
Sự Khác Biệt Giữa Con Tôm Và Con Tép Theo Từ điển ... - Sự Khác Nhau
-
Con Tôm Và Tép Khác Nhau điểm Nào: Chỉ Mẹ Phân Biệt để Làm Dâu ...
-
Cách Nhận Biết Sự Khác Nhau Giữa Tôm Và Tép
-
Sự Khác Biệt Giữa Con Tôm Và Con Tép Theo Từ điển Khoa Học
-
Khác Nhau Giữa Con Tôm Và Con Tép - Sữa Non Colosence
-
Con Vật Này Là Tép Hay Tôm Gây Tranh Cãi - VnExpress
-
Cặp Song Sinh Tôm - Tép Con Nhà "Bống" Hồng Nhung được đầu Tư ...
-
Tôm Và Tép Khác Nhau Như Thế Nào - Daihoangde
-
Dân Mạng Tranh Luận Quyết Liệt Về Tên Gọi Con Tôm ...
-
Con Tép Là Gì? Giá Trị Dinh Dưỡng Con Tép - QUANG PHONG FOOD
-
Tôm Và Tép Khác Nhau Như Thế Nào - .vn