Terpin-Codein F - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng
Có thể bạn quan tâm
- Thuốc
- Nhà thuốc
- Phòng khám
- Bệnh viện
- Công ty
- Trang chủ
- Thuốc mới
- Cập nhật thuốc
- Hỏi đáp
thuốc Terpin-Codein F là gì
thành phần thuốc Terpin-Codein F
công dụng của thuốc Terpin-Codein F
chỉ định của thuốc Terpin-Codein F
chống chỉ định của thuốc Terpin-Codein F
liều dùng của thuốc Terpin-Codein F
Nhóm thuốc: Thuốc tác dụng trên đường hô hấpDạng bào chế:Viên nang cứngĐóng gói:Hộp 10 vỉ x 10 viênThành phần:
Terpin hydrat 200mg; Codein phosphat 5mg SĐK:VD-20490-14Nhà sản xuất: | Chi nhánh Công ty cổ phần dược TW Mediplantex - VIỆT NAM | Estore> |
Nhà đăng ký: | Công ty cổ phần Dược TW MEDIPLANTEX | Estore> |
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
Chữa ho, long đờm trong điều trị viêm phế quản cấp hay mãn tính.Liều lượng - Cách dùng
- Người lớn: 2 viên/lần x 3 lần trong ngày.- Trẻ em từ 12-18 tuổi: 1 viên/lần x 3 lần/ngày. Để điều trị triệu chứng ho, không được khuyến cáo dùng cho trẻ em có suy giảm chức năng hô hấp (xem phần Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc).- Trẻ em dưới 12 tuổi: Chống chỉ định để điều trị triệu chứng ho;Thuốc được dùng theo đường uống. Chú ý uống thuốc với nhiều nước.Tác dụng phụ:Nói chung thuốc Cozeter được dung nạp tốt. Táo bón, buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, nôn, lợm giọng, co thắt phế quản, nổi ban, ức chế hô hấp có thể gặp nhưng ở mức độ hiếm.Quá liều và xử trí:- Do trong thành phần của thuốc có codein, khi sử dụng quá liều có thể suy hô hấp (giảm nhịp thở, hô hấp Cheyne – Stokes, xanh tím). Lơ mơ dẫn đến trạng thái đờ đẫn hoặc hôn mê, mềm cơ, da lạnh và ẩm, đôi khi mạch chậm và hạ huyết áp. Trong trường hợp nặng: ngừng thở trụy mạch, ngừng tim và có thể tử vong.- Xử trí: Phải hồi phục hô hấp bằng cách cung cấp đường khí và hô hấp hỗ trợ có kiểm soát. Chỉ định naloxon ngay bằng đường tiêm tĩnh mạch trong trường hợp nặng.Thông báo cho bác sĩ hay dược sĩ những tác dụng phụ gặp phải trong quá trình sử dụng thuốcChống chỉ định:
Quá mẫn với codein, terpin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Suy hô hấp. Ho do hen suyễn. Phụ nữ có thai và cho con bú. Trẻ em dưới 12 tuổi vừa thực hiện cắt amidan và/hoặc thủ thuật nạo V.A.Tương tác thuốc:
Kiêng rượu. Không dùng với chất đối kháng morphine. Thận trọng khi dùng với chất ức chế TKTW, dẫn chất khác của morphine.Tác dụng phụ:
Nhẹ & thoáng qua: táo bón, buồn nôn, nôn, chóng mặt, ngủ gật, co thắt phế quản, dị ứng da, ức chế hô hấp. Buồn ngủ. Nguy cơ lệ thuốc khi quá liều, hội chứng cai nghiện khi ngưng thuốc đột ngột.Chú ý đề phòng:
Nên dùng thuốc thận trọng ở bệnh nhân trải qua phẫu thuật mở ngực hoặc mở bụng, vì sự ức chế phản xạ ho có thể dẫn đến ứ dịch tiết sau phẫu thuật ở những bệnh nhân này. Bệnh nhân tăng áp lực nội sọ. Bệnh nhân suy nhược. Có thể xảy ra tình trạng dung nạp và lệ thuộc về thể chất sau khi dùng thuốc kéo dài. Codein chỉ nên được sử dụng ở liều thấp nhất mà có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất. Không khuyến cáo sử dụng codein cho trẻ em có các vấn đề liên quan đến hô hấp (ví dụ: khó thở hoặc thở khò khè khi ngủ…). Chống chỉ định ở phụ nữ có thai và cho con bú. Nên cảnh báo cho bệnh nhân biết thuốc có thể làm suy giảm khả năng thực hiện các hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo về tinh thần hoặc phối hợp thể chất.Thông tin thành phần Terpin hydrat
Dược lực:Terpin hydrat làm lỏng dịch tiết bằng cách kích thích trực tiếp các tế bào xuất tiết, do đó làm tăng bài tiết chất tiết phế quản giúp loại dễ dàng các chất tiết (đàm) bằng phản xạ ho.Chỉ định :Terpin hydrate được sử dụng trong điều trị các chứng viêm phế quản cấp và mãn tính. – Có thể được sử dụng kết hợp với một số chế phẩm khác. VD : Codein trong điều trị ho do viêm phế quản. – Dùng hỗn hợp với Codein, viên terpin codein làm thuốc ho long đờm, chữa viêm loét, các niêm mạc thuộc đường hô hấp. – Dạng cis hidrat thường được sử dụng trị ho long đờm. – Thường được kết hợp với Codein, Natri benzoate có tác dụng chữa ho, long đờm trong điều trị viêm phế quản cấp hay mãn tính. – Tăng tiết dịch khí quản (long đờm).Liều lượng - cách dùng:– Liều dùng người lớn: Terpin hydrate thường được sử dụng dưới dạng thuốc pha chế thành hợp chất. Liều lượng thuốc có thể thay đổi từ 85-130 mg dùng 3-4 lần mỗi ngày. – Liều dùng trẻ em: Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.Tác dụng phụBạn có thể gặp tình trạng buồn ngủ, choáng váng, biếng ăn, buồn nôn hoặc khó chịu ở dạ dày. Nếu bất kỳ các tác dụng phụ này vẫn tiếp diễn hoặc gây khó chịu, hãy thông báo với bác sĩ. Ngoài ra, để tránh bị choáng váng khi đứng dậy từ tư thế đang nằm hoặc ngồi, đứng dậy từ từ. Thông báo cho bác sĩ biết nếu bạn thây mạch chậm, lú lẫn tinh thần, thay đổi tâm trạng, phát ban ở da, hô hấp có vấn đề. Nếu bạn nhận thấy có xuất hiện các tác dụng phụ khác không được liệt kê ở đây, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ. Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.Thông tin thành phần Codeine
Dược lực:
Là thuốc giảm đau gây ngủ và giảm ho.Dược động học :
Sau khi uống, nửa đời thải trừ là 2 - 4 giờ, tác dụng giảm ho xuất hiện trong vòng 1 - 2 giờ và có thể kéo dài 4 - 6 giờ. Codein được chuyển hoá ở gan và thải trừ ở thận dưới dạng tự do hoặc kết hợp với acid glucuronic. Codein hoặc sản phẩm chuyển hoá bài tiết qua phân rất ít. Codein qua được nhau thai và một lượng nhỏ qua được hàng rào máu não.Tác dụng :Codein là methylmorphin thay thế vị trí của hydro ở nhóm hydroxyl liên kết với nhân thơm trong phân tử morphin, do vậy codein có tác dụng giảm đau và giảm ho. Tuy nhiên codein được hấp thu tốt hơn ở dụng uống, ít gây táo bón và ít gây co thắt mật hơn so với morphin. Ở liều điều trị, ít gây co thắt mật hơn so với morphin) và ít gây nghiện hơn morphin. Codein có tác dụng giảm đau trong trường hợp đau nhẹ và vừa (tác dụng giảm đau của codein có thể là do sự biến đổi khoảng 10% liều sử dụng thành morphin). Vì gây táo bón nhiều nếu sử dụng dài ngày, nên dùng codein kết hợp với các thuốc chống viêm, giảm đau không steroid để tăng tác dụng giảm đau và giảm táo bón. Codein có tác dụng giảm ho do tác dụng trực tiếp lên trung tâm gây ho ở hành não, codein làm khô dịch đường hô hấp và làm tăng độ quánh của dịch tiết phế quản. Codein không đủ hiệu lực để giảm ho nặng. Codein là thuốc trấn ho trong trường hợp ho khan làm mất ngủ. Codein gây giảm nhu động ruột vì vậy là một thuốc rất tốt trong điều trị ỉa chảy do bệnh nhân thần kinh đái tháo đường. Không được chỉ đinh khi bị ỉa chảy cấp va ỉa chảy do nhiễm khuẩn.Chỉ định :Ho khan. Đau nhẹ và vừa.Liều lượng - cách dùng:Đau nhẹ và vừa: Uống: mỗi lần 30 mg cách 4 giờ nếu cần thiết: liều thông thường dao động từ 15 - 60 mg, tối đa là 240 mg/ngày. Trẻ em 1 - 12 tuổi: 3 mg/kg/ngày, chia thành liều nhỏ (6 liều). Tiêm bắp: mỗi lần 30 - 60 mg cách 4 giờ nếu cần thiết. Ho khan: 10 - 20 mg 1 lần, 3 - 4 làn trong ngày (dùng dạng thuốc nước 15 mg/5 ml), không vượt quá 120 mg/ngày. Trẻ em 1 - 5 tuổi dùng mỗi lần 3 mg, 3 - 4 lần/ngày (dùng dạng thuốc nước 5 mg/5ml), không vượt quá 12 mg/ngày, 5 - 12 tuổi dùng mỗi lần 5 - 10 mg, chia 3 - 4 lần trong ngày, không vượt quá 60 mg/ngày.Chống chỉ định :Mẫn cảm với codein hoặc các thành phần khác của thuốc. Trẻ em dưới 1 tuổi. Bệnh gan, suy hô hấp.Tác dụng phụThường gặp: đau đầu, chóng mặt, khát và có cảm giác khác lạ, buồn nôn, nôn, táo bón, bí đái, đái ít, mạch nhanh, mạch chậm, hồi hộp, yếu mệt, hạ huyết áp thế đứng. Ít gặp: phản ứng dị ứng như ngứa, mày đay, suy hô hấp, an dịu, sảng khoái, bồn chồn, đau dạ dày, co thắt ống mật. Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, ảo giác, mất phương hướng, rối loạn thị giác, co giật, suy tuần hoàn, đỏ mặt, toát mồ hôi, mệt mỏi. Nghiện thuốc: dùng codein trong thời gian dài với liều từ 240 - 540 mg/ngày có thể gây nghiện thuốc. Các biểu hiện thường gặp khi thiếu thuốc và bồn chồn, run, co giật cơ, toát mồ hôi, chảy nước mũi. Có thể gây lệ thuộc thuốc về tâm lý, về thân thể và gây quen thuốc. Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ Edit by thuocbietduoc. |
Khaterban
SĐK:VD-18966-13
Acodine
SĐK:VNB-0888-03
Terdein F
SĐK:VD-10713-10
Tercodol
SĐK:VD-10931-10
Terpin Cophan 15
SĐK:VNB-2985-05
Terpin Mekong
SĐK:VD-10636-10
Dextromax
SĐK:VD-17571-12
Thuốc gốcButamirate citrate
Butamirate citrate
Montelukast
Montelukast
Dextromethorphan
Dextromethorphan hydrobromide
Ambroxol
Ambroxol hydrochloride
Theophylline
Theophylline
Erdosteine
Erdosteine
Natri benzoat
Natri benzoate
Umeclidinium + vilanterol
Umeclidinium + vilanterol
Beclomethasone
Beclomethasone dipropionate
Guaifenesin
glyceryl guaiacolate
Mua thuốc: 0868552633Trang chủ | Tra cứu Thuốc biệt dược | Thuốc | Liên hệ ... BMI trẻ em |
- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ - Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn |
Thông tin Thuốc và Biệt Dược - Giấy phép ICP số 235/GP-BC. © Copyright Thuocbietduoc.com.vn - Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com |
Từ khóa » Tác Dụng Thuốc Terpin Codein F
-
Công Dụng Thuốc Terpincodein-f | Vinmec
-
Terpin Codein F - Dược TW MEDIPLANTEX
-
Terpin Codein - F - Mediplantex
-
Thuốc Terpincodein-F Hộp 100 Viên-Nhà Thuốc An Khang
-
Thuốc Terpin Codein: Công Dụng, Cách Dùng Và Các Lưu ý - YouMed
-
Thuốc Terpin-Codein F: Liều Dùng & Lưu ý, Hướng Dẫn Sử Dụng, Tác ...
-
Thuốc Terpincodein-F: Công Dụng, Liều Dùng, Lưu ý Tác Dụng Phụ ...
-
Thuốc Ho Terpin Codein F : Chỉ định, Chống Chỉ định, Tác Dụng Phụ ...
-
Thuốc Ho TERPIN CODEIN F
-
Terpin-Codein® Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi
-
Thuốc Trị Ho Terpin Codein F Vỉ 10 Viên (viên Nén) - VINAMART
-
Thuốc Terpin Codein F Tác Dụng, Liều Dùng, Giá Bao Nhiêu?
-
Terpin Codein Là Thuốc Gì? Công Dụng Và Liều Dùng
-
Terpin Codein F - Tác Dụng Thuốc Và Các Thông Tin Khác đầy đủ Nhất