TFBoys – Wikipedia Tiếng Việt

TFBOYS
Thông tin nghệ sĩ
Tên tiếng Hoa加油男孩
Bính âmJiāyóu nánhái (Tiếng Phổ thông)
Tên khácThe Fighting Boys
Nguyên quán Trung Quốc
Năm hoạt động2013
Dòng nhạcPop, Ballad, Dance, Hip hop, R&B, EDM
Hãng thu âmTF Entertainment
Thành viên hiện tại
Vương Tuấn KhảiVương NguyênDịch Dương Thiên Tỉ

TFBOYS (viết tắt của The Fighting Boys, tiếng Trung: 加油男孩, tiếng Việt: Những chàng trai chiến binh, có thể viết cách điệu thành TFBOYS) là nhóm nhạc thiếu niên người Trung Quốc[1][2][3] được thành lập vào ngày 6 tháng 8 năm 2013[4] bởi TF Entertainment, thông qua sự tuyển chọn giữa các thực tập sinh của TF Gia tộc. TFBOYS gồm 3 thành viên là Vương Tuấn Khải, Vương Nguyên và Dịch Dương Thiên Tỉ.[5].

Trong vòng một năm kể từ khi ra mắt, TFBOYS đã trở thành một trong những nghệ sĩ nổi tiếng nhất ở Trung Quốc với bài hát "Cẩm nang tôi luyện thanh xuân" và được phổ biến rộng rãi trên khắp châu Á.[6] Toàn bộ nhóm có giá trị thương mại ước tính hơn 430 triệu USD (3 tỷ nhân dân tệ) kết hợp từ chứng thực và xây dựng thương hiệu vào năm 2018,[7] và doanh số trung bình của mỗi thành viên từ các thương hiệu ban nhạc là 17 triệu USD mỗi tháng.[8] Tính đến năm 2020, TFBOYS đã thu thập được hơn 250 triệu người theo dõi trên Sina Weibo và được xếp hạng trong danh sách Forbes China Celebrity 100 7 năm liên tiếp kể từ năm 2015, trở thành một trong những người nổi tiếng trẻ tuổi nhất lọt vào danh sách này.[9]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

2013 – 2014: Ra mắt công chúng

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 1 tháng 6 năm 2013, TF Entertainment đã phát hành video cover "Hành tây" của ban nhạc rock Đài Loan Mayday với sự tham gia của các thực tập sinh Vương Tuấn Khải, Vương Nguyên cùng các thành viên trong TF Family. Video đã lan truyền nhanh chóng và lập kỷ lục về số lượt xem cao nhất của một ngôi sao nhí cover ở Đài Loan. Ngày 5 tháng 6 cùng năm, họ trở thành những ngôi sao nhí Trung Quốc đại lục đầu tiên xuất hiện trên bản tin Đài Loan. Sau đó, có hai thực tập sinh được chuẩn bị ra mắt là Vương Tuấn Khải và Vương Nguyên nhưng TF Entertainment đã phát hiện ra tài năng của Dịch Dương Thiên Tỉ. Kỹ năng của anh ấy tập trung vào vũ đạo, đặc biệt là phong cách Latin và Hiphop.[1]

Ngày 6 tháng 8 năm 2013, TFBOYS xuất hiện lần đầu tiên với một video quảng cáo được phát bởi TF Entertainment mang tên "Ten Years".[10] Ngày 4 tháng 10, nhóm tổ chức buổi ra mắt đầu tiên tại Sun Moonlight Center ở quận Du Trung, Trùng Khánh. TFBOYS chính thức ra mắt vào ngày 18 tháng 10 năm 2013 với album đầu tiên "Start to Heart", bao gồm cả ca khúc chủ đề "Heart".[10]

Năm 2014, TFBOYS phát hành mini-album thứ hai "Manual of Youth", các bài hát đều trở thành hit của năm như "Lâu đài phép thuật", "Vì ước mơ, luôn chuẩn bị, sẵn sàng", "Hòn đảo vui vẻ" và "Cẩm nang tôi luyện thanh xuân".[11] Trong đó, riêng ca khúc "Cẩm nang tôi luyện thanh xuân" giúp nhóm nhận về bốn giải thưởng, đứng vị trí số 1 trên YinYueTai VChart Awards trong 5 tuần liên tiếp.[12] Ca khúc này đã đưa TFBOYS trở thành ngôi sao hạng A ở Trung Quốc một cách chóng mặt và được biết đến rộng rãi trên toàn châu Á. Tại YinYueTai VChart Awards 2014, TFBOYS nhận hai giải "Nghệ sĩ được yêu thích nhất" và "Nghệ sĩ nổi tiếng xuất sắc nhất".[13]

Ngày 3 tháng 8 năm 2014, TFBOYS đã tổ chức một buổi họp mặt tri ân người hâm mộ nhân kỷ niệm một năm thành lập tại Trung tâm mua sắm Bắc Kinh Hualian Changying.[14] Sau sự kiện này, Lý Tiểu Lâm, chủ tịch Ban Hợp tác Quốc tế của Quỹ Phúc lợi Dân số Trung Quốc đã gửi một lá thư cho TFBOYS với nội dung tuyên bố họ sẽ là đại sứ cho tổ chức từ thiện "Happy Smiles".[15] TFBOYS đã quyên góp cho trẻ em bị sứt môi và hở hàm ếch thông qua nền tảng truyền thông xã hội lớn của họ. Số lượng tương tác về vấn đề này đã vượt quá 800 triệu. Vào thời điểm kỷ niệm đầu tiên của họ, lượng tương tác này đã quyên góp được hơn 370.000 NDT với tổng cộng gần 40.000 cư dân mạng đã tham gia quyên góp. Khoản quyên góp đã giúp đỡ hơn 100 trẻ em bị sứt môi.[15] Ngày 15 tháng 8, TFBOYS quyên góp 300.000 NDT cho đồng bào thiệt mạng trong Vụ nổ tại Thiên Tân 2015, và tặng một phần thu nhập từ tiền bán vé trong lễ kỷ niệm hai năm ra mắt cho dự án từ thiện dành cho các cựu chiến binh chống Nhật.[16] Ngày 20 tháng 8, TFBOYS nhận được tiếp sức phúc lợi công cộng "Ice Bucket Challenge" do Chương Tử Di chuyển đến.[17] Ngày 17 tháng 10, TFBOYS được Quỹ Mango V mời làm đại sứ của "Dự án hiện thực hóa ước mơ".[18] Ngày 26 tháng 11, TFBOYS tham gia vào mùa thứ hai của chương trình từ thiện "Dream Star Partner" của CCTV và trở thành đại sứ của dự án từ thiện này.[19]

2015 – 2016: Sự nổi tiếng, thành công quốc tế và những đóng góp

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 14 tháng 1 năm 2015, TFBOYS đã tham dự "Đêm hội Weibo 2014" và giành được "Giải thưởng cống hiến của năm" cho các hoạt động từ thiện trong năm 2014 của họ.[20] Ngày 16 tháng 9, nhóm đã phát hành một đĩa đơn quảng cáo "Love with you" cho dự án từ thiện "2015 MusicRadio 我要上学 (I want to go to school)". Dự án nhằm mục đích hướng đến những trẻ em bị bỏ lại phía sau ở những vùng nghèo đói có ước mơ được đến trường.[21]

Ngày 14 tháng 8, với tư cách là đại sứ hình ảnh, TFBOYS đã tham dự lễ phát động hoạt động "Sunshine Post" do Đoàn Thanh niên Cộng sản Trung Quốc khởi xướng và đọc Tuyên ngôn Ánh dương.[22] Ngày 21 tháng 8, CCTV Kỷ niệm 70 năm Chiến tranh Nhân dân Trung Quốc chống Nhật Bản và Chiến tranh Thế giới chống Phát xít của chương trình công cộng lớn "Lớp học đầu tiên", nhóm vinh dự trở thành người đọc dẫn đầu để tri ân những anh hùng của cuộc chiến tranh.[23] Ngày 15 tháng 8, TFBOYS đã tổ chức buổi họp mặt người hâm mộ kỷ niệm 2 năm debut với một chương trình cháy vé tại MasterCard Center mang tên "TFBOYS Fan's Time".[24]

Ngày 23 tháng 9, TFBOYS đã tham gia vào Đêm từ thiện Bazaar Star 2015 và đã quyên góp được 4,17 triệu NDT cho quỹ từ thiện "为爱加速 (I love to progress)" ở quận nghèo đói Siyuan Basha.[cần dẫn nguồn] Tháng 11, TFBOYS trở thành người phát ngôn lợi ích công cộng cho Sở Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy Công an Trùng Khánh.[25] Cuối năm, họ tham dự hội nghị phúc lợi công cộng "Dự án khăn quàng đỏ QQ" do Tencent QQ, Qzone, Quỹ xóa đói giảm nghèo Trung Quốc và Quỹ phúc lợi công cộng Tencent đồng tài trợ để may quần áo ấm mùa đông cho thanh thiếu niên vùng sâu vùng xa nghèo đói.[26]

Tháng 12, TFBOYS đã phát hành mini-album thứ ba "Big Dreamer".[27] Trong đó, ca khúc "Sủng ái" là "Bài hát của năm" tại Chinese Top Ten Music Awards - Giải thưởng hằng năm vinh danh 10 bài hát hay nhất Trung Quốc đại lục.[28] Album đạt vị trí số 1 trên bảng xếp hạng Billboard China V Chart trong 6 tuần liên tiếp. Cũng trong năm này, TFBOYS nhận ba giải tại Chinese Top Ten Music Awards, ba giải tại YinYueTai V Chart Awards, ba giải tại QQ Music Awards, hai giải tại Top Chinese Music Awards và một giải tại iQiyi Night Awards.[29][30][31][32][33]

Năm 2016, TFBOYS đã giành giải thưởng "Nhóm nhạc xuất sắc nhất năm" tại YinYueTai V Chart Awards lần thứ 3 liên tiếp.[34] Cùng năm, TFBOYS đóng vai chính trong web drama Finding Soul.[35] Họ cũng tổ chức hai buổi hòa nhạc kỷ niệm 3 năm ra mắt tại Trung tâm sinh thái thể thao LeTV vào ngày 6 tháng 8 và tại Trung tâm biểu diễn Nghệ thuật Thể thao Quốc tế Quảng Châu vào ngày 13 tháng 8.

2017 – nay: Tiếp tục thành công và các hoạt động cá nhân

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2017, TFBOYS đóng vai chính trong bộ phim truyền hình Boy Hood, một bộ phim truyền hình đầy cảm hứng tập trung vào bóng chày.[36] OST chính của bộ phim "Go!Amigo" đã đạt vị trí quán quân Billboard China V Chart trong 4 tuần liên tiếp. TFBOYS cũng giành được "Nhóm nhạc xuất sắc nhất năm" tại YinYueTai V Chart Awards lần thứ 4 liên tiếp.[37]

Ngày 11 và 13 tháng 8, TFBOYS đã tổ chức hai concert kỷ niệm 4 năm debut của họ mang tên "Alive Four" tại Trung tâm Thể thao Olympic Nam Kinh. Ngày 13 tháng 8, họ thông báo trên Weibo rằng sẽ quyên góp 100 triệu NDT cho các nạn nhân và nỗ lực cứu hộ trận Động đất Cửu Trại Câu 2017, trận động đất mạnh 7,0 độ richter và giết chết hơn 25 người.[38] Ngày 15 tháng 12, TFBOYS đã phát hành một album mang tên "Our Time" bao gồm một bài hát solo của mỗi thành viên. Cùng năm, TFBOYS thông báo rằng các thành viên sẽ thành lập studio cá nhân để tập trung vào các hoạt động cá nhân của riêng họ.[39]

Năm 2018, TFBOYS đã phát hành một cuốn sách có tựa đề "2023: Trưởng thành không phải hư cấu" nhân kỷ niệm 5 năm debut của họ để giới thiệu những nỗ lực và thành công của nhóm. Ngày 2 tháng 8, họ đã tham dự buổi ra mắt tượng sáp của mình tại Bảo tàng tượng sáp Thượng Hải.[40] Cùng năm, TFBOYS đã tổ chức buổi hòa nhạc kỷ niệm 5 năm ra mắt tại Sân vận động Công nhân Bắc Kinh vào ngày 24 tháng 8. Trong năm này, tiếp tục giữ sức ảnh hưởng của mình, TFBOYS nhận giải thưởng "Nhóm nhạc được yêu thích nhất năm" tại Global Chinese Golden Chart và "Nhóm nhạc xuất sắc nhất năm" tại 25nd Oriental Music Festival.[41][42]

Ngày 11 tháng 1 năm 2019, TFBOYS đã tham dự sự kiện "Đêm hội Weibo 2018" và vinh dự nhận giải thưởng "Nhóm nhạc có sức ảnh hưởng nhất Weibo".[43] Ngày 10 tháng 8, TFBOYS đã tổ chức concert kỷ niệm 6 năm debut tại Sân vận động Bảo An, Thâm Quyến. Cùng năm, họ nhận hai giải thưởng "Nhóm nhạc được yêu thích nhất năm" và "Nhóm nhạc hay nhất của năm" tại Tencent TMEA Music Entertainment Festival 2019.[44]

Ngày 22 tháng 8 năm 2020, TFBOYS đã tổ chức một concert online mang tên "Du hành ánh sáng" do ảnh hưởng của đại dịch toàn cầu do virus SARS-CoV-2 gây ra. Theo số liệu thống kê, concert bán ra tổng cộng hơn 1 triệu vé, lúc cao điểm có 786.000 lượt khán giả theo dõi trực tuyến, ghi nhận kỷ lục nhóm nhạc sở hữu buổi hòa nhạc trực tuyến được xem nhiều nhất thế giới.[45]

Thành viên

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên khai sinh Ngày sinh Nơi sinh Màu sắc đại diện Vị trí trong nhóm Tên fandom
Tiếng Anh Giản thể Phồn thể Bính âm Hán Việt
Karry Wang 王俊凯 王俊凱 Wáng Jùnkǎi Vương Tuấn Khải 21 tháng 9, 1999 (25 tuổi) Trung Quốc Trùng Khánh, Trung Quốc Xanh dương Trưởng nhóm, hát chính, rap. Tiểu Bàng Giải
Roy Wang 王源 王源 Wáng Yuán Vương Nguyên 8 tháng 11, 2000 (24 tuổi) Xanh lá Hát chính. Tiểu Thang Viên
Jackson Yee 易烊千玺 易烊千璽 Yì Yángqiānxǐ Dịch Dương Thiên Tỉ 28 tháng 11, 2000 (24 tuổi) Trung Quốc Hồ Nam, Trung Quốc Đỏ Nhảy chính, hát phụ. Thiên Chỉ Hạc

Danh sách đĩa nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Mini Albums

[sửa | sửa mã nguồn]
Số thứ tự Thời gian phát hành Tiêu đề Danh sách bài hát
1 18 tháng 10 năm 2013 Heart - Start to Love (tiếng Trung: 梦·出发)
  • "Heart"
  • "Tình yêu xuất phát" (tiếng Anh: Love Start, tiếng Trung: 爱出发)
  • "Nâng cánh ước mơ" (tiếng Anh: Start On Dreams, tiếng Trung: 梦想起航)
2 17 tháng 10 năm 2014 Manual of Youth (tiếng Trung: 青春修炼手册)
  • "Cẩm nang tôi luyện thanh xuân" (tiếng Anh: Practise Book Of Youth, tiếng Trung: 青春修炼手册)
  • "Biểu tượng may mắn" (tiếng Anh: Lucky Symbol, tiếng Trung: 运符号幸)
  • "Hòn đảo vui vẻ" (tiếng Anh: Happy Island, tiếng Trung: 快乐环岛)
  • "Tín ngưỡng chi danh" (tiếng Anh: In The Name Of My Faith, tiếng Trung: 信仰之名)
3 11 tháng 12 năm 2015 Big Dreamer (tiếng Trung: 大梦想家)
  • "Người mang mộng lớn" (tiếng Anh: Big Dreamer, tiếng Trung: 大梦想家)
  • "Sủng ái" (tiếng Anh: Pamper, tiếng Trung: 宠爱)
  • "Young" (tiếng Trung: )
  • "Dư vị mùa hè" (tiếng Anh: The Rest Of Our Summer, tiếng Trung: 剩下的盛夏)
  • "Lời của thiếu niên" (tiếng Anh: Youth Say, tiếng Trung: 少年说)
  • "Love with you"
4 08 tháng 12 năm 2017 Our Time (tiếng Trung: 我们的时光)
  • "Thời gian của chúng ta" (tiếng Anh: Our Time, tiếng Trung: 我们的时光)
  • "Trốn tìm" (tiếng Anh: Hide & Seek, tiếng Trung: 躲猫猫)
  • "Đứa trẻ không hoàn mỹ" (tiếng Anh: Imperfect Child, tiếng Trung: 不完美小孩)
  • "Là em" (tiếng Anh: It's You, tiếng Trung: 是你)
  • "Tiểu tinh linh" (tiếng Anh: Fairy, tiếng Trung: 小精灵)
  • "Áo bông nhỏ" (tiếng Anh: Jacket, tiếng Trung: 小棉袄), (Vương Tuấn Khải solo)
  • "Thế giới sau khi trưởng thành" (tiếng Anh: Grown Up, tiếng Trung: 长大以后的世界), (Vương Nguyên solo)
  • "Bạn nói" (tiếng Anh: You Say, tiếng Trung: 你说), (Dịch Dương Thiên Tỉ solo)
  • "Lời nói thật lòng quá mạo hiểm" (tiếng Anh: Try My Heart, tiếng Trung: 真心话太冒险)
  • "Đom đóm" (tiếng Anh: Firefly, tiếng Trung: 萤火)

Đĩa đơn khác

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Thời gian phát hành Tên bài hát Tên khác Ghi chú
2014 13/03 Lâu đài phép thuật tiếng Anh: Magic Castle, tiếng Trung: 魔法城堡 Ca khúc quảng bá phim "Vương quốc Locke 3: Người bảo vệ Rồng Thánh"
04/07 Muốn hát cứ hát tiếng Anh: Sing It, tiếng Trung: 想唱就唱 OST Tôi Là Chính Tôi
06/08 Vì ước mơ, luôn chuẩn bị, sẵn sàng tiếng Trung: 为梦想,时刻准备着 Ca khúc quảng cáo sản phẩm máy gia sư Bubugao
01/09 Tiết học đầu tiên tiếng Trung: 開學第一課 Ca khúc chủ đề show Lớp Học Đầu Tiên 2014
2015 14/04 Luyến tây du tiếng Trung: 恋西游 Ca khúc chủ đề phim hoạt hình Mộng Huyễn Tây Du 2
2016 11/05 Người bảo vệ tiếng Trung: 守护家 Ca khúc quảng cáo sản phẩm xà phòng SafeGuard
04/07 Tiến vào tương lai tiếng Trung: 未来的进击 OST Mật Mã Siêu Thiếu Niên
12/10 Dòng sông vô tận tiếng Trung: 不息之河 OST Dũng Sĩ, kỉ niệm 80 năm ngày Trường chinh
01/11 Cho tôi niềm vui tiếng Trung: 给我的快乐 Ca khúc quảng cáo sản phẩm nước uống Fanta
2017 29/06 Chung phút giây vui vẻ tiếng Trung: 同一秒快乐 Ca khúc kỷ niệm chương trình tạp kĩ Happy Camp tròn 20 tuổi
03/07 Cố lên! AMIGO tiếng Trung: 加油!AMIGO OST Thời Đại Niên Thiếu Của Chúng Ta
2018 15/02 Tôi và 2035 có cuộc hẹn tiếng Trung: 我和2035有个约 Ca khúc biểu diễn tại tiệc mừng xuân của CCTV
09/08 Những năm tháng tươi đẹp nhất tiếng Anh: Best Years, tiếng Trung: 最好的那年
18/08 Thích em tiếng Anh: Like You, tiếng Trung: 喜欢你
2019 12/07 Bạn bè của tôi tiếng Anh: My Friends, tiếng Trung: 我的朋友
04/08 Lần đầu tỏ tình tiếng Anh: The First Confession, tiếng Trung: 第一次告白
2020 06/08 Ở bên bạn tiếng Anh: Be With You, tiếng Trung: 和你在一起
06/08 Ánh đèn tiếng Anh: Lights, tiếng Trung: 燈火
2023 05/08 Ngày mai gặp tiếng Anh: See You Tomorrow, tiếng Trung: 明天见

Cộng tác

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Thời gian phát hành Tên bài hát Tên khác Cộng tác với Ghi chú
2015 02/06 Chúng tôi là những người kế tục chủ nghĩa cộng sản tiếng Trung: 我们是共产主义接班人 Hàn Canh Ca khúc hợp tác cùng Đội Thiếu niên Tiên phong Trung Quốc
08/12 Giấc mộng thiên đăng tiếng Trung: 梦想天灯 Vũ Tuyền Ca khúc quảng cáo sản phẩm mỳ tôm Master Kong
2016 30/11 Mặt trời trong mắt em tiếng Trung: 瞳孔里的太阳 Dương Dương, Quan Hiểu Đồng, Đặng Tử Kỳ và nhiều nghệ sĩ khác Ca khúc từ thiện nhân Ngày thế giới phòng chống bệnh AIDS
2017 11/12 Tonight forever Vương Lực Hoành
2018 27/01 Tán dương thời đại mới tiếng Trung: 赞赞新时代 Lý Dịch Phong, Dương Dương, Quan Hiểu Đồng, Châu Đông Vũ và nhiều nghệ sĩ khác Đĩa đơn từ thiện

Show truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Show truyền hình dài tập

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Thời gian phát sóng Tên chương trình Đơn vị phát sóng Ghi chú
2013 15/11 TF Teens Go Season 1 iQiyi Cùng các thực tập sinh của TF Entertainment
2014 13/09 Sổ Tay Thần Tượng TFBoys 11 tập
17/10 TF Teens Go Season 2 Cùng các thực tập sinh của TF Entertainment
2015 06/03 TF Teens Go Season 3
02/11 Nhật Ký Quan Sát TFBoys 18 tập
06/11 Run For Time Hồ Nam TV Cùng hơn 50 nghệ sĩ khác

Gala mừng năm mới CCTV

[sửa | sửa mã nguồn]
Thời gian phát sóng Ca khúc biểu diễn Tên tiếng Trung
07/02/2016 Hạnh Phúc Trưởng Thành 幸福成長
27/01/2017 Năm Trung Quốc Tươi Đẹp 美麗中國年
14/02/2018 Tôi Và 2035 Có Cuộc Hẹn 我和2035有個約
04/02/2019 Chúng Ta Đều Là Những Người Theo Đuổi Ước Mơ 我們都是追夢人
24/01/2020 Cha Mẹ (Vương Tuấn Khải cùng Lý Vinh Hạo, Vu Nghị Đồng)

Hai Mươi Năm Gặp Lại (Vương Nguyên cùng Trương Thiều Hàm, Dương Tử, Từ Tử Tuệ)

Điểm Xuất Phát Của Thanh Xuân (Dịch Dương Thiên Tỉ cùng Vương Gia Nhĩ, La Chí Tường)

爸爸媽媽

再次相約二十年

青春的起点

06/02/2021 Tranh Tuyết Tốt Lành Bình An (Vương Tuấn Khải cùng Hàn Tuyết, A Vân Ca, Viên Á Duy)

Nghe Tôi Nói (Vương Nguyên cùng Nguyệt Lượng, Lạc Thiên Y)

Người Thân (Dịch Dương Thiên Tỉ cùng Trương Kiệt)

瑞雪平安图

听我说

亲戚

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Thời gian Nhà tổ chức Tên buổi lễ Giải thưởng Tác phẩm đề cử Kết quả Ghi chú
2014 15/04 YinYueTai YinYueTai VChart Awards Nghệ sĩ được yêu thích nhất (Đại lục) Đoạt giải [13]
Nghệ sĩ nổi tiếng nhất Đoạt giải [13]
06/12 iQiyi IQIYI Night Awards Nhóm nhạc được yêu thích nhất năm Đoạt giải [46]
Top 10 ca khúc của năm Cẩm nang tôi luyện thanh xuân Đoạt giải [46]
2015 15/01 Sina Weibo Weibo Night Party 2014 Giải thưởng cống hiến của năm Đoạt giải [20]
25/03 Tencent QQ QQ Music Awards Nhóm nhạc của năm xuất sắc nhất Đoạt giải [29]
Nhóm nhạc mới tiềm năng Đoạt giải [29]
Nhóm nhạc có nhân khí trên mạng cao nhất Đoạt giải [29]
30/03 Sina Weibo 22nd Oriental Music Festival Nhóm nhạc xuất sắc nhất Đoạt giải [30]
Nhóm nhạc được yêu thích nhất Đoạt giải [30]
Top 10 ca khúc của năm Cẩm nang tôi luyện thanh xuân Đoạt giải [30]
08/04 iQiyi IQIYI Night Awards Ca khúc vàng đệ nhất Tín ngưỡng chi danh Đoạt giải [31]
11/04 YinYueTai YinYueTai VChart Awards Nghệ sĩ được yêu thích nhất (Đại lục) Đoạt giải [32]
Nghệ sĩ tạo xu hướng mới Đoạt giải [32]
Nghệ sĩ nổi tiếng xuất sắc nhất (Đại lục) Đoạt giải [32]
13/04 Ray Media Top Chinese Music Awards Nhóm nhạc được yêu thích nhất (Đại lục) Đoạt giải [33]
Ca khúc được yêu thích nhất Cẩm nang tôi luyện thanh xuân Đoạt giải [33]
Top 10 ca khúc vàng Cẩm nang tôi luyện thanh xuân Đoạt giải [33]
2016 04/02 Star Power List Annual Awards Ceremony 2015 Nhóm nhạc được yêu thích nhất năm Đoạt giải [47]
23/03 Tencent QQ QQ Music Awards Nhóm nhạc của năm xuất sắc nhất Đoạt giải [48]
Bài hát được chia sẻ nhiều nhất trên QQ Sủng ái Đoạt giải [48]
Sự lựa chọn đầu tiên của người hâm mộ cho sự nổi tiếng Đoạt giải [48]
28/03 Sina Weibo 23nd Oriental Music Festival Top 10 ca khúc vàng Sủng ái Đoạt giải [49]
03/04 Hit FM Global Chinese Golden Chart Nhóm nhạc được yêu thích nhất năm Đoạt giải [41]
10/04 YinYueTai YinYueTai VChart Awards Nhóm nhạc của năm xuất sắc nhất Đoạt giải [34]
11/06 CityFM City Voice City Supreme Music Festival Top 20 bài hát vàng hàng năm Người mang mộng lớn Đoạt giải [50]
Nhóm nhạc được yêu thích của năm Đoạt giải [50]
28/07 Ipoh Pure Water Asian New Media Film Festival Phim truyền hình hay nhất Mật mã siêu thiếu niên Đoạt giải [51]
27/09 Asia New Song List Asia New Song List Annual Festival 2016 Nhóm nhạc của năm xuất sắc nhất Đoạt giải [52]
25/12 Sina Weibo Mobile Video Festival 2016 Thần tượng tiên phong của năm Đoạt giải [53]
2017 16/01 Sina Weibo Weibo Night Party 2016 King Weibo Đoạt giải [54]
27/03 Sina Weibo 24nd Oriental Music Festival Nhóm nhạc xuất sắc nhất Đoạt giải [55]
Top 10 ca khúc vàng Đứa trẻ không hoàn mỹ Đoạt giải [55]
07/05 Hit FM Global Chinese Golden Chart Nhóm nhạc được yêu thích nhất năm Đoạt giải [41]
08/04 YinYueTai YinYueTai VChart Awards Nhóm nhạc xuất sắc nhất (Đại lục) Đoạt giải [37]
19/07 Netease Fashion Netease Entertainment Crossover Festival 2017 Nhóm nhạc quyền lực xuyên biên giới xuất sắc nhất năm Đoạt giải [56]
27/08 Asia New Song List Asia New Song List Annual Festival 2017 Nhóm nhạc của năm xuất sắc nhất Đoạt giải [57]
02/12 iQiyi IQIYI Night Awards Nhóm nhạc của năm Đoạt giải [58]
16/12 Migu Music Migu Music Awards Nhóm nhạc được yêu thích nhất năm Đoạt giải [59]
Nhóm nhạc được gọi tên nhiều nhất trong năm Đoạt giải [59]
Top 10 bài hát vàng của năm Thời gian của chúng ta Đoạt giải [59]
2018 18/01 Sina Weibo Weibo Night Party 2017 Thần tượng năng lượng tích cực của năm Đoạt giải [60]
27/01 Hit FM Global Chinese Golden Chart Nhóm nhạc được yêu thích nhất năm Đoạt giải [41]
03/02 Sina Weibo Mobile Video Festival 2018 Nhóm nhạc thần tượng ảnh hưởng hàng năm Đoạt giải [61]
Nhân vật từ thiện của năm Đoạt giải [61]
26/03 Sina Weibo 25nd Oriental Music Festival Nhóm nhạc xuất sắc nhất năm Đoạt giải [42]
Top 10 ca khúc vàng Đom đóm Đoạt giải [42]
2019 11/01 Sina Weibo Weibo Night Party 2018 Nhóm nhạc có sức ảnh hưởng nhất Weibo Đoạt giải [43]
06/12 iQiyi IQIYI Night Awards Nhóm nhạc gào thét Đoạt giải [62]
08/12 Tencent Video Tencent TMEA Music Entertainment Festival 2019 Nhóm nhạc được yêu thích nhất năm Đoạt giải [44]
Nhóm nhạc hay nhất của năm Đoạt giải [44]
2020 11/01 Sina Weibo Weibo Night Party 2019 Nhóm nhạc có sức ảnh hưởng trong 10 năm Weibo Đoạt giải [63]
2021 23/01 Tencent Video Tencent TMEA Music Entertainment Festival 2020 Nhóm nhạc có ảnh hưởng nhất năm Đoạt giải [64]
Bài hát của năm Ánh đèn Đoạt giải [64]

Còn nhiều giải thưởng khác chưa được nêu.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “TFBOYS人气力压杨幂邓紫棋 被指爆红背后有隐忧” (bằng tiếng Trung). 新民晚报. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2014.
  2. ^ “TFBOYS爆红深度揭秘?代言费400万比肩范爷” (bằng tiếng Trung). 人民網/北方網. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2015.
  3. ^ “少年团体TFBOYS爆红 "娱乐至死"00后开始?” (bằng tiếng Trung). 扬子晚报. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2014.
  4. ^ “TF家族最年老偶像团体TF BOYS九月正式出道” (bằng tiếng Trung). 網易娛樂. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2013.
  5. ^ “十年 TF BOYS组合形象片 - TF家族”. 音悦Tai (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2016.
  6. ^ “How a Chinese boy band has become an international hit” (bằng tiếng Trung). ngày 5 tháng 4 năm 2016.
  7. ^ “CBNData明星商业价值:TFBOYS——撬动300亿线上消费的超燃少年团” (bằng tiếng Trung). ngày 12 tháng 10 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2021.
  8. ^ “In China, It's the Party That Keeps the Boy Band Going” (bằng tiếng Anh). The New York Times. ngày 6 tháng 5 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2021.
  9. ^ “Forbes China Celebrity 100” (bằng tiếng Anh). Wikipedia English. Bản gốc Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2021.
  10. ^ a b “十年 TFBOYS组合形象片” (bằng tiếng Trung). Yinyuetai报. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2013.
  11. ^ “TFboys《青春修炼手册》MV变帅气转校生” (bằng tiếng Trung). Sina. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2014.
  12. ^ “TFBOYS破5项V榜吉尼斯 粉丝推其上《吉尼斯》” (bằng tiếng Trung). Sohu. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2014.
  13. ^ a b c “The 2nd V Chart Awards”. Wikipedia English (bằng tiếng Anh). ngày 15 tháng 4 năm 2014.
  14. ^ “TFBOYS一周年答谢会携爱同行 助力公益幸福微笑”. 网易首页 (bằng tiếng Trung). ngày 4 tháng 9 năm 2014.
  15. ^ a b “中国人口福利基金会聘请TFBOYS为"幸福微笑"爱心大使”. WaybackMachine (bằng tiếng Trung). ngày 25 tháng 9 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2020.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  16. ^ “TFBOYS三人向天津爆炸遇难同胞捐三十万元”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 15 tháng 9 năm 2015.
  17. ^ “章子怡挑战冰桶 点TFboys韩庚苏菲玛索”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 20 tháng 9 năm 2014.
  18. ^ “央视大型音乐公益节目《梦想星搭档》即将于本周五晚/今晚20:05迎来首轮淘汰赛”. WaybackMachine (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2020.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  19. ^ “星钻圆梦计划正式启动 TFboys担任公益大使”. Sohu (bằng tiếng Trung). ngày 18 tháng 10 năm 2014.
  20. ^ a b “小身躯大能量 TFBOYS获2014微博之夜"年度公益贡献奖"”. 国际在线 (bằng tiếng Trung). ngày 16 tháng 1 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2020.
  21. ^ “TFBOYS献唱"我要上学"助力公益帮助贫困留守儿童”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 16 tháng 9 năm 2015.
  22. ^ “TFBOYS粉丝捐赠爱心音乐教室助力公益扶贫”. Weibo (bằng tiếng Anh). ngày 26 tháng 3 năm 2015.
  23. ^ “《开学第一课》 TFboys领诵宣言致敬英雄”. WaybackMachine (bằng tiếng Trung). ngày 21 tháng 8 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2020.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  24. ^ “TFBOYS于昨日与粉丝共度美好时光 TFBOYS FANS' TIME完美落幕”. TF Entertainment (bằng tiếng Trung). ngày 16 tháng 8 năm 2015.
  25. ^ “TFBOYS任重庆消防公益代言人”. Xilu (bằng tiếng Trung). ngày 3 tháng 11 năm 2015.
  26. ^ “QQ红围巾计划启动 TFBOYS现场支持”. QQ (bằng tiếng Trung). ngày 30 tháng 11 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2020.
  27. ^ “TFBOYS首张Mini专辑《大梦想家》正式发行”. Xinhuanet (bằng tiếng Trung). ngày 29 tháng 12 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2020.
  28. ^ “第23届《东方风云榜》音乐盛典网络投票启动”. Sohu (bằng tiếng Trung). ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  29. ^ a b c d “2015QQ音乐年度盛典获奖名单及年度十大热歌金曲”. 深窗综合/泉州新闻网 (bằng tiếng Trung). ngày 27 tháng 3 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2020.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  30. ^ a b c d “东方风云榜”. Wikipedia China (bằng tiếng Trung).
  31. ^ a b “第一季度TOP10第一季度十大金曲”. Iqiyi (bằng tiếng Trung).
  32. ^ a b c d “The 3rd V Chart Awards”. Wikipedia English (bằng tiếng Anh).
  33. ^ a b c d “音乐风云榜邓紫棋华晨宇TFBOYS成大赢家”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 14 tháng 4 năm 2015.
  34. ^ a b “The 4th V Chart Awards”. Wikipedia China (bằng tiếng Trung).
  35. ^ “《超少年密码》今日开播 TFBOYS深陷AI漩涡”. 网易首页 (bằng tiếng Trung). ngày 11 tháng 7 năm 2016.
  36. ^ “Book and TV adaptation launches for youngsters' summer holiday”. Chinadaily (bằng tiếng Trung). ngày 14 tháng 7 năm 2017.
  37. ^ a b “The 5th V Chart Awards”. Wikipedia English (bằng tiếng Anh).
  38. ^ “暖心!四周年演唱会上TFBOYS为九寨沟地震灾区捐款一百万”. 人民网 (bằng tiếng Trung). ngày 14 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2020.
  39. ^ “TFBOYS成立个人工作室 注重个人发展不解散”. QQ (bằng tiếng Trung). ngày 16 tháng 9 năm 2017.
  40. ^ “TFBOYS展区:音乐梦工厂”. Madametussauds (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2020.
  41. ^ a b c d “流行音乐全金榜”. Wikipedia China (bằng tiếng Trung).
  42. ^ a b c “东方风云榜”. Wikipedia China (bằng tiếng Trung).
  43. ^ a b “2018微博之夜 TFBOYS获得微博最具影响力组合荣誉”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 11 tháng 1 năm 2019.
  44. ^ a b c “2019TMEA腾讯音乐娱乐盛典~年度最佳团体:TFBOYS王俊凯,王源.易烊千玺”. Youtube (bằng tiếng Trung). ngày 8 tháng 12 năm 2019.
  45. ^ “TFBOYS线上演唱会最高票价860元,音乐平台逐鹿在线演出”. Sohu. ngày 24 tháng 8 năm 2020.
  46. ^ a b “爱奇艺尖叫之夜 最受欢迎组合 年度金曲TFBOYS”. Iqiyi (bằng tiếng Trung). ngày 6 tháng 12 năm 2014.
  47. ^ “2015明星权力榜年度颁奖盛典年度最受欢迎组合”. Weibo (bằng tiếng Trung). ngày 15 tháng 2 năm 2016.
  48. ^ a b c “2016QQ音乐巅峰盛典”. Baidu (bằng tiếng Trung). ngày 23 tháng 3 năm 2016.
  49. ^ “东方风云榜”. Wikipedia China (bằng tiếng Trung).
  50. ^ a b “TFBOYS至今为止获奖记录大全,后生可畏,小鲜肉们很有才原文網址”. 每日头条 (bằng tiếng Trung).[liên kết hỏng]
  51. ^ “兰亭数字携《活到最后》闪耀亚洲新媒体电影节”. QQ (bằng tiếng Trung). ngày 4 tháng 8 năm 2016.
  52. ^ “2016年度亚洲新歌榜荣誉名单”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 27 tháng 9 năm 2016.
  53. ^ “星光璀璨!"放肆一下 2016移动视频风云盛典"完满落幕”. Sohu (bằng tiếng Trung). ngày 26 tháng 12 năm 2016.
  54. ^ “2016微博之夜获奖名单公布 TFBOYS范冰冰获微博King&Queen”. 每日头条 (bằng tiếng Trung). ngày 16 tháng 1 năm 2017.[liên kết hỏng]
  55. ^ a b “东方风云榜”. Wikipedia China (bằng tiếng Trung).
  56. ^ “TFBOYS获年度跨界最具榜样力量组合”. 网易首页 (bằng tiếng Trung). ngày 19 tháng 7 năm 2017.
  57. ^ “亚洲新歌榜2017年度盛典全明星阵容公布 鹿晗TFBOYS厉害了!”. Sohu (bằng tiếng Trung). ngày 27 tháng 8 năm 2017.[liên kết hỏng]
  58. ^ “[TFBOYS] 2018爱奇艺尖叫之夜 年度组合-TFBOYS”. Youtube (bằng tiếng Trung). ngày 2 tháng 12 năm 2017.
  59. ^ a b c “音乐盛典咪咕汇”. Wikipedia China (bằng tiếng Trung).
  60. ^ “视频:TFBOYS获得微博年度正能量偶像荣誉”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 18 tháng 1 năm 2018.
  61. ^ a b “2017移动视频风云盛典在京举行 TFBOYS赵丽颖获大奖”. 娱乐频道 (bằng tiếng Trung). ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  62. ^ “【TFBOYS 王源】#王源"2020 #爱奇艺尖叫之夜"#TFBOYS CUT「红毯+台下互动+领奖」-Roy Wang”. Youtube (bằng tiếng Trung). ngày 6 tháng 12 năm 2019.
  63. ^ “TFBOYS微博之夜身高被虐?网友抱不平:长得高的就能站C位吗”. Sohu (bằng tiếng Trung). ngày 12 tháng 1 năm 2020.[liên kết hỏng]
  64. ^ a b “TFBOYS《灯火》荣获年度人气单曲 并将在2020TMEA盛典现场进行颁奖”. Sohu (bằng tiếng Trung). ngày 7 tháng 1 năm 2021.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về TFBoys.
  • Instagram của TFBoys
  • Weibo của TFBoys
  • Weibo của Vương Tuấn Khải
  • Weibo của Vương Nguyên
  • Weibo của Dịch Dương Thiên Tỉ

Từ khóa » Hình Nhóm Tfboys