Thắc Mắc Về Nội Dung Ghi Trên Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng đất

Tóm tắt câu hỏi:

Em có một số thắc mắc liên quan đến thông tin trong sổ hồng như sau, nhờ anh/chị giải thích giúp, em cảm ơn rất nhiều. I. Thông tin thửa đất như sau(ở trang 1) – Thửa đất số: 2357, tờ bản đồ số: 7TDH.A – Địa chỉ: Đông An, phường Tân Đông Hiệp, thị xã Dĩ An, Bình Dương – Hình thức sử dụng riêng: 94.4m2 – Mục đích sử dụng: đất trồng cây hàng năm – Thời hạn sử dụng: 10/2021 III. Sơ đồ thửa đất Trên sơ đồ có vẽ 50m2, CMĐ IV. Phần nội dung thay đổi và cơ sở pháp lý(ở trang 2) – Chuyển mục đích sử dụng đất thành đất ở với diện tích 50m2 theo quyết định số 9946/QĐ-UBND ngày 23/12/2011 của Uỷ Ban nhân dân thị xã Dĩ An. CÂU HỎI: 1. CMĐ viết tắt chữ gì? Tra thông tin hiện tại thì em không thấy bất cứ loại đất nào ký hiệu là CMĐ. 2. Tại sao ở phần IV có ghi” đã chuyển thành đất ở với diện tích 50m2″ .Tại sao phần đất ở này KHÔNG được đề cập ở phần 1. Đã chuyển sang đất ở thì MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG: phải là lâu dài. Tại sao vẫn ghi :Thời hạn sử dụng: 10/2021″ 3. Với thông tin hiện tại ghi trên sổ như vậy, em có được phép xây dựng nhà ở không? Em có đính kèm file như bên dưới cho rõ hơn. Em xin chân thành cảm ơn.?

Luật sư tư vấn:

Hiện tại, ký hiệu CMĐ được ghi trong phần Sơ đồ thửa đất trong Giấy chứng nhận quyền sở dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các loại tài sản khác gắn liền với đất của anh không được quy định tại các loại văn bản pháp luật về Đất đai. Do đó, để có thể biết ký hiệu CMĐ có nội dung gì, anh cần phải liên hệ với Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và  tài sản khác gắn liền với đất để có thể có thêm thông tin về vấn đề này. Nhưng theo vấn đề bạn trình bày ở IV. Phần nội dung thay đổi và cơ sở pháp lý(ở trang 2) – Chuyển mục đích sử dụng đất thành đất ở với diện tích 50m2 theo quyết định số 9946/QĐ-UBND ngày 23/12/2011 của Uỷ Ban nhân dân thị xã Dĩ An. Thì có thể hiểu ký tự viết tắt CMĐ là chuyển mục đích.

Thứ hai, về nội dung của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, theo quy định tại Điều 17 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT:

“1. Các trường hợp xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp để trao cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khi đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất bao gồm:

a) Nhận quyền sử dụng toàn bộ diện tích đất, quyền sở hữu toàn bộ tài sản gắn liền với đất đã cấp Giấy chứng nhận trong các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn; hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật;

b) Chuyển quyền sử dụng một phần diện tích thửa đất, một phần tài sản gắn liền với đất đã cấp Giấy chứng nhận cho người khác trong các trường hợp quy định tại Điểm a Khoản này hoặc chuyển quyền sử dụng một hoặc một số thửa đất trong các thửa đất cấp chung một Giấy chứng nhận thì bên chuyển quyền được xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp;

c) Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản chung của vợ và chồng;

d) Đăng ký thế chấp, xóa đăng ký thế chấp, đăng ký thay đổi nội dung thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã hình thành hoặc hình thành trong tương lai;

đ) Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao thực hiện đăng ký cho thuê, thuê lại đất; xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại đất;

e) Hộ gia đình, cá nhân thành lập doanh nghiệp tư nhân hoặc ngược lại; chuyển đổi công ty; chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp không thuộc trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

g) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên, thay đổi thông tin về pháp nhân, nhân thân, địa chỉ;

h) Giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên;

i) Thay đổi về hạn chế quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;

k) Thay đổi về nghĩa vụ tài chính đã ghi trên Giấy chứng nhận;

l) Thay đổi về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên Giấy chứng nhận; chứng nhận bổ sung tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp;

m) Thay đổi thông tin về số hiệu thửa; diện tích thửa do đo đạc; tên đơn vị hành chính nơi có thửa đất;

n) Chuyển mục đích sử dụng đất;

o) Thay đổi thời hạn sử dụng đất;

p) Chuyển từ hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

q) Xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;

r) Nhà nước thu hồi một phần diện tích của thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận;

s) Đính chính nội dung trên Giấy chứng nhận đã cấp do có sai sót trong quá trình viết hoặc in;

t) Giấy chứng nhận đã cấp chung cho nhiều thửa đất có thửa đất được tách ra để cấp riêng một Giấy chứng nhận.

thac-mac-ve-noi-dung-ghi-tren-giay-chung-nhan-quyen-su-dung-dat.

 Luật sư tư vấn pháp luật đất đai qua tổng đài:1900.6568

2. Các trường hợp đăng ký biến động được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bao gồm:

a) Hợp nhiều thửa đất thành một thửa đất mới; tách một thửa đất thành nhiều thửa đất mới phù hợp với quy định của pháp luật;

b) Chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất được cơ quan có thẩm quyền cho phép;

c) Người thuê, thuê lại quyền sử dụng đất của nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao;

d) Trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng một phần diện tích đất, tài sản gắn liền với đất trên Giấy chứng nhận đã cấp dưới các hình thức quy định tại Điểm a Khoản này;

đ) Thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng hoặc của nhóm người cùng sở hữu, sử dụng;

e) Chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận;

g) Thay đổi toàn bộ các thông tin thửa đất do đo đạc lập bản đồ địa chính;

h) Giấy chứng nhận đã cấp bị hư hỏng hoặc bị mất;

i) Các trường hợp đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà trên trang 4 của Giấy chứng nhận đã cấp không còn dòng trống để xác nhận thay đổi;

k) Các trường hợp đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại các điểm a, b, e, g, h, l, m, n và r Khoản 1 Điều này mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận.“

Theo mục n khoản 1 Điều 17 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, việc chuyển mục đích sử dụng đất thuộc vào trường hợp xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp để trao cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khi đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất, không phải thuộc trường hợp đăng ký biến động được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở. Do đó, khi đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất, cơ quan đăng ký đất đai không cần phải ghi lại nội dung ở mục thông tin thửa đất.

Theo Điều 143 và Điều 144 Luật đất đai năm 2013, đất ở có bao gồm đất để xây dựng nhà ở và đất để xây dựng các công trình khác phục vụ đời sống. Do đó, anh có thể được xây dựng nhà ở trên mảnh đất đó. Tuy nhiên để có thể xây dựng nhà ở, ngoài việc căn cứ vào mục đích sử dụng đất được thể hiện trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác găn liền với đất, người chủ sở hữu quyền sử dụng đất phải xin giấy phép xây dựng trước khi thực hiện việc xây dựng. 

Từ khóa » Số Hiệu Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng đất