Thẩm định Nhiệm Vụ QHCT Tỷ Lệ 1/500 - Sở Quy Hoạch - Kiến Trúc

A/ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN:

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Quy hoạch – Kiến trúc (Địa chỉ: Số 168 Pasteur - Phường Bến Nghé - Quận 1), từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Quy hoạch – Kiến trúc tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ: Chuyên viên nhận, lập và giao biên nhận cho người nộp hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: Chuyên viên hướng dẫn, giải thích để cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ; trả lại hồ sơ kèm theo phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ cho người nộp hồ sơ.

- Bước 3: Trong thời hạn quy định kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Quy hoạch – Kiến trúc xem xét thẩm định.

B/ CÁCH THỨC THỰC HIỆN:

Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Sở Quy hoạch – Kiến trúc. (Địa chỉ: Số 168 Pasteur - Phường Bến Nghé - Quận 1)

C/ THÀNH PHẦN , SỐ LƯỢNG HỒ SƠ:

- Thành phần hồ sơ:

(1) Tờ trình đề nghị thẩm định: 02 bộ (bản chính).

(2) Dự thảo Tờ trình và Quyết định phê duyệt nhiệm vụ: 02 bộ.

(3) Các văn bản pháp lý có liên quan: 02 bộ (01 bản sao y + 01 bản sao).

(4) Thuyết minh nội dung nhiệm vụ có kèm theo các bản vẽ in màu thu nhỏ: 05 bộ (bản chính).

(5) Các bản vẽ in đúng tỷ lệ quy định: 05 bộ (bản chính).

(6) Đĩa CD hoặc thiết bị lưu trữ di động chứa toàn bộ dữ liệu hồ sơ, bản vẽ từ mục (1) đến mục (5).

Ghi chú:

- Tờ trình đề nghị thẩm định: bên cạnh các nội dung lập nhiệm vụ cần bổ sung các vấn đề về:

  • Công tác lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch đảm bảo tuân thủ quy định tại Điều 12 Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 và khoản 4 Điều 1 Nghị định 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
  • Giải trình, tiếp thu ý kiến đóng góp của cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về nhiệm vụ.

- văn bản pháp lý có liên quan:

  • Bản đồ địa hình phục vụ lập nhiệm vụ quy hoạch chi tiết do cơ quan quản lý nhà nước về bản đồ cấp hoặc do cơ quan chuyên môn khảo sát, đo đạc lập, bảo đảm yêu cầu về chất lượng và kỹ thuật theo quy định về hoạt động đo đạc và bản đồ.
  • Pháp lý về chủ đầu tư: một trong số các văn bản sau:

+ Văn bản giao làm chủ đầu tư của người quyết định đầu tư đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công hoặc dự án sử dụng vốn nhà nước theo quy định của pháp luật có liên quan (dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công).

+ Quyết định thành lập doanh nghiệp dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (dự án PPP) theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư đối với dự án PPP.

+ Văn bản công nhận là chủ đầu tư của Ủy ban nhân dân Thành phố theo quy định tại Luật Nhà ở và Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở (đối với các dự án phát triển nhà ở thực hiện theo Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015).

+ Văn bản chấp thuận nhà đầu tư; hoặc lựa chọn nhà đầu tư đối với trường hợp có liên quan “Đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai” và “Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đấu thầu”.

  • Văn bản tổng hợp và hồ sơ lấy ý kiến của cộng đồng dân cư có liên quan đến nhiệm vụ quy hoạch chi tiết.
  • Văn bản ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan có liên quan đến đồ án quy hoạch chi tiết.
  • Các văn bản pháp lý có liên quan khác.

- Thành phần bản vẽ:

  • Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt theo tỷ lệ thích hợp.
  • Bản đồ ranh giới, phạm vi nghiên cứu, quy mô khu vực lập quy hoạch chi tiết đô thị. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.

- Nội dung thuyết minh:

  • Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch; phạm vi ranh giới, diện tích, chức năng, sơ bộ hiện trạng khu vực lập quy hoạch chi tiết. Quy hoạch chi tiết phải thống nhất, cụ thể hóa quy hoạch phân khu đã được phê duyệt.
  • Đánh giá sơ bộ hiện trạng, xác định những vấn đề, nội dung cơ bản cần giải quyết trong đồ án quy hoạch chi tiết.
  • Dự kiến các chỉ tiêu cơ bản áp dụng trong đồ án về quy mô dân số, nhu cầu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật trên cơ sở các quy định của quy hoạch phân khu, quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt.
  • Yêu cầu cụ thể về việc điều tra khảo sát hiện trạng và thu thập tài liệu.
  • Dự kiến các hạng mục công trình cần đầu tư xây dựng trong khu vực lập quy hoạch chi tiết đô thị; xác định các yêu cầu đối với việc nghiên cứu tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan, sử dụng đất, kết nối hạ tầng kỹ thuật và những yêu cầu khác.
  • Xác định danh mục bản vẽ, thuyết minh, phụ lục kèm theo; số lượng, quy cách của sản phẩm hồ sơ đồ án; kế hoạch và tiến độ tổ chức lập quy hoạch

D/ THỜI HẠN GIẢI QUYẾT: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (theo khoản 2 điều 32 Nghị định 37 ngày 07/4/2010 của Chính phủ)

Đ/ ĐỐI TƯỢNG NỘP HỒ SƠ: Chủ đầu tư (Tổ chức, doanh nghiệp…)

E/ CƠ QUAN THẨM ĐỊNH: Sở Quy hoạch – Kiến trúc.

F/ CƠ QUAN PHÊ DUYỆT: UBND Quận huyện.

G/ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ TRONG THẨM QUYỀN SỞ QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC:

Trường hợp hồ sơ Thẩm định đạt:

- Tờ trình UBND Thành phố phê duyệt

- Bản vẽ có chữ ký của thủ trưởng và con dấu của Cơ quan thẩm định là Sở Quy hoạch - Kiến trúc.

Trường hợp hồ sơ Thẩm định không đạt:

- Văn bản hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung.

H/ PHÍ, LỆ PHÍ:

I/ CĂN CỨ PHÁP LÝ:

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 của Chính Phủ - Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng

Từ khóa » Thời Gian Phê Duyệt Quy Hoạch 1/500