Thần Cơ Doanh – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Chú thích
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Lính ngự lâm nhà Minh. Quân đội Trung Quốc tổ chức lính ngự lâm của họ thành ba hàng, làn đầu tiên khai hỏa trong khi hai làn phía sau nạp đạn súng và chuyển lên cho tuyến đầu.

Thần Cơ doanh (giản thể: 神机营; phồn thể: 神機營; bính âm: Shénjīyíng; Wade–Giles: Shen-chi ying) là một trong ba sư đoàn quân sự tinh nhuệ đóng quân xung quanh thành Bắc Kinh vào thời nhà Minh.[1][2][3][4]

Được thành lập dưới thời Vĩnh Lạc Đế (1360–1424), Thần Cơ doanh đóng vai trò như một lực lượng súng cầm tay chuyên nghiệp. Thần Cơ doanh cung cấp súng ống cho một nửa lực lượng và một khẩu đại bác cho mỗi 12 người trong lực lượng của Thích Kế Quang.

Hai sư đoàn tinh nhuệ còn lại là Ngũ Quân doanh (五 軍營), chuyên tập trận cho bộ binh trong các cuộc diễn tập chiến thuật, và Tam Thiên doanh (三千 營), chuyên do thám, thống lĩnh kỵ binh và phát hiệu lệnh. Súng ống được trang bị bao gồm hỏa thương, hỏa tiễn, súng thần công, và các loại súng mồi lửa như súng hỏa mai.

Tới thời nhà Thanh (1644–1912), cũng có một đơn vị Thần Cơ doanh khác được thành lập vào năm 1862 và được giao nhiệm vụ bảo vệ Tử Cấm Thành.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Charles Hucker, Dictionary of Official Titles in Imperial China (Stanford University Press, 1985), p. 417 (entry 5145).
  2. ^ Chan Hok-lam, Cambridge History of China, Volume 7, The Ming Dynasty, 1368–1644, Part 1 (Cambridge University Press, 1988), p. 248.
  3. ^ Edward Dreyer, Early Ming China: A Political History, 1355–1435 (Stanford University Press, 1982), p. 193.
  4. ^ Chan Hok-lam, "Li Ying", in Fang Chao-ying and Luther Carrington Goodrich (eds), Dictionary of Ming Biography 1368–1644 (Columbia University Press, 1976), p. 890.
  • x
  • t
  • s
Chủ đề nhà Minh
Sự kiện lịch sử
Sơ kỳ (1368–1435)
  • Khởi nghĩa Hồng cân
  • Loạn Ngô Miễn
  • Nhà Minh bình định Vân Nam
  • Chiến tranh Minh–Mường Mao (1386–1388)
  • Chiến dịch Ngột Lương Cáp
  • Trận hồ Bối Nhĩ
  • Khởi nghĩa Lâm Khoan
  • Loạn Đao Cán Mạnh
  • Cải cách Kiến Văn
  • Chiến dịch Tĩnh Nan
  • Án văn tự
  • Trịnh Hòa hạ Tây Dương
  • Xung đột Minh–Thổ Lỗ Phiên
  • Chiến dịch Đại Ngu
  • Trận Palembang
  • Trận Kherlen
  • Chiến tranh Minh–Kotte
  • Khởi nghĩa nhà Hậu Trần
  • Khởi nghĩa Lam Sơn
  • Minh Thành Tổ bắc phạt Mông Cổ
  • Nhân Tuyên chi trị
Trung kỳ (1435–1572)
  • Chiến dịch Lộc Xuyên–Bình Miễn
  • Chiến tranh Minh – Ngõa Lạt
    • Sự biến Thổ Mộc bảo
    • Huyết án Ngọ môn
    • Trận Bắc Kinh
  • Sự biến Tào Thạch
  • Binh biến Đoạt môn
  • Khởi nghĩa người Miêu
  • Loạn An Hóa vương
  • Loạn Ninh vương
  • Chiến tranh Mã Lai–Bồ Đào Nha
  • Các phái đoàn Nhật Bản đến nhà Minh
  • Loạn Ninh Ba
  • Đại lễ nghị
  • Nhâm Dần cung biến
  • Gia Tĩnh Oa loạn
  • Gia Tĩnh đại địa chấn
  • Nhất điều tiên pháp
Hậu kỳ (1572–1683)
  • Thống nhất Nữ Chân
  • Loạn Bá Châu
  • Chiến dịch Ninh Hạ
  • Nhật Bản xâm lược Triều Tiên
  • Ba vụ án thời Minh mạt
    • Án đĩnh kích
    • Án hồng hoàn
    • Án di cung
  • Đảng Đông Lâm
  • Xung đột Trung Quốc–Hà Lan
  • Loạn Xa–An
  • Trận Bắc Kinh
  • Mãn Thanh chinh phục Trung Hoa
    • Trận Tát Nhĩ Hử
    • Trận Ninh Viễn
    • Trận Sơn Hải quan
  • Nam Minh
    • Minh Trịnh
Chính quyền
  • Hoàng đế
    • Danh sách
    • Phả hệ
  • Nội các
  • Đông xưởng
  • Tông chính tự
  • Khâm sai
  • Tuần phủ
  • Cẩm y vệ
  • Thổ ty
Quân sự
  • Quân đội
  • Vạn lý Trường thành
  • Vũ khí thuốc súng
  • Chiến dịch chinh phục
  • Cửu biên
  • Thần Cơ doanh
Biên cương
  • Mãn Châu
  • Tây Tạng
  • Việt Nam
    • Giao Chỉ bố chính sứ
    • An Nam đô thống sứ
  • Oa khấu
  • Vân Nam
Tổng hợp và tư liệu
  • Nguyên sử
  • Bách tự tán
  • Hoàng Minh Tổ huấn
  • Tây Vực phiên quốc chí
  • Tây Vực hành trình kí
  • Vĩnh Lạc đại điển
  • Đại Minh hội điển
  • Minh thực lục
  • Sùng Trinh lịch thư
Cung điện và lăng mộ
  • Tử Cấm thành
  • Triều Thiên cung
  • Minh Hiếu lăng
  • Minh Tổ lăng
  • Minh Thập Tam lăng
  • Lăng tẩm hoàng gia Minh-Thanh
Văn hóa và xã hội
  • Thơ ca
  • Hội họa
    • Minh tứ gia
    • Ngô môn họa phái
    • Chiết phái
  • Bàn sơn mài Trung Quốc
  • Đồ sứ trưng bày thời nhà Minh
  • Hủ sứ hoa văn cá chép
  • Vĩnh Ninh tự bi
  • Kinh tế
  • Lịch sử người Tai
  • Hồi giáo
Tiền tệ
  • Tiền đúc
    • Hồng Vũ thông bảo
    • Vĩnh Lạc thông bảo
  • Đại Minh thông bảo
Chủ đề khác
  • Hoàng tộc nhà Minh
  • Minh sử
  • Thỏa thuận Luso–Trung Quốc (1554)
  • Mũ cánh chuồn

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Thần_Cơ_doanh&oldid=74233427” Thể loại:
  • Trung Quốc thế kỷ 14
  • Xung đột thế kỷ 14
  • Chiến binh Trung Quốc
Thể loại ẩn:
  • Bài viết có chữ Hán giản thể
  • Bài viết có chữ Hán phồn thể
  • Tất cả bài viết sơ khai
  • Sơ khai
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Thần Cơ doanh 4 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Thần Cơ Doanh Cửu âm