Thằn Lằn Chân Ngắn – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Phân bố
  • 2 Danh pháp đồng nghĩa
  • 3 Hình ảnh
  • 4 Chú thích
  • 5 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Wikispecies
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Lygosoma quadrupes
Một con thằn lằn chân ngắn
Tình trạng bảo tồn
Thiếu dữ liệu  (IUCN 2.3)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Sauropsida
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Sauria
Họ (familia)Scincidae
Chi (genus)Lygosoma
Loài (species)L. quadrupes
Danh pháp hai phần
Lygosoma quadrupes(Günther, 1864)

Thằn lằn chân ngắn (danh pháp hai phần: Lygosoma quadrupes) là một loài thuộc chi Thằn lằn chân ngắn (Lygosoma) của họ Thằn lằn bóng (Scincidae), có đuôi dài 7 cm, tổng chiều dài 15 cm và đôi chân trước và sau dài 2 cm, có năm ngón, tiêu biểu nhất cho lối sống trong hang, chúng thường được tìm thấy trong các khúc gỗ mục và thức ăn là mối và ấu trùng. Đôi chân của loài thằn lằn này mọc ra chỉ để làm cảnh vì hầu như nó không đủ mạnh để nâng đỡ cơ thể chúng.

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài thằn lằn chân ngắn này sinh sống trong khu vực Đông Nam Á, như tại Việt Nam, Thái Lan, Campuchia, Lào, miền nam Trung Quốc, Hồng Kông, Tây Malaysia, Indonesia (các đảo Sumatra, Java, Salayar), Philippine (các đảo Calamian trong tỉnh Palawan).

Danh pháp đồng nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Anguis quadrupes (L., 1766)
  • Lacerta serpens (Bloch, 1776)
  • Scincus brachypus (Schneider, 1799)
  • Seps pentadactylus (Daudin, 1802)
  • Podophis quadrupes (Wiegmann, 1834)
  • Lygosoma abdominalis (Gray, 1839)
  • Lygosoma brachypoda (Duméril & Bibron, 1839)
  • Eumeces chalcides (Leidy, 1884)
  • Lygosoma chalcides (Boulenger, 1887)
  • Lygosoma quadrupes (Cochran, 1930)
  • Lygosoma quadrupes (Smith, 1935)
  • Lygosoma quadrupes (Taylor, 1963)
  • Lygosoma quadrupes (Greer, 1970)
  • Lygosoma quadrupes (Brown & Alcala, 1980)
  • Gongylus brachypoda (Frank & Ramus, 1995)
  • Lygosoma quadrupes (Manthey & Grossmann, 1997)
  • Lygosoma quadrupes (Cox et al., 1998)
  • Lygosoma quadrupes (Gaulke, 1999)
  • Lygosoma quadrupes (Ziegler et al., 2007)

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dữ liệu liên quan tới Lygosoma quadrupes tại Wikispecies
  • Tư liệu liên quan tới Lygosoma quadrupes tại Wikimedia Commons
  • Lygosoma quadrupes
Hình tượng sơ khai Bài viết về phân họ thằn lằn Lygosominae này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Thằn_lằn_chân_ngắn&oldid=66969115” Thể loại:
  • Loài thiếu dữ liệu theo Sách đỏ IUCN
  • Chi Thằn lằn chân ngắn
  • Động vật được mô tả năm 1864
  • Sơ khai Lygosominae
Thể loại ẩn:
  • Tất cả bài viết sơ khai

Từ khóa » Thằn Lằn Chân Ngắn Giá Bao Nhiêu