Thần Số Học Theo Tên: Khám Phá Sứ Mệnh Cuộc đời Qua Tên Gọi

thần số học theo tên

Thần số học theo tên

Tên trong thần số học (name numerology), bao gồm cả tên chính thức, tên ở nhà, nickname hoặc bất kì danh xưng nào mà mình thích sử dụng đều được xem là một phần bổ sung của tính cách và biểu đạt bản thân.

Cái tên cũng như con số ngày sinh, nó cũng mang tần số sóng rung riêng. Cái tên nào được sử dụng (được người khác gọi) nhiều nhất thì những chữ cái cấu thành cái tên đó sẽ ảnh hưởng lên cuộc đời của bạn lớn nhất. Bởi vì mỗi khi cái tên được gọi lên thì những sóng rung của nó lại trỗi dậy và tác động đến cuộc sống của bạn.

Tương tự như số điện thoại phong thuỷ mà nhiều người xưa giờ biết đến, mỗi con số sim đều mang một tín hiệu tần số khác nhau. Đồng thời, điện thoại như là vật bất ly thân trong cuộc sống kĩ thuật số hiện nay & nó được phát sóng liên tục.

Não bộ con người vận hành cũng phát ra sóng, nó tương tác với sóng phát ra từ các thiết bị thu phát sóng nhưng con người không nhận thức ra. Giống như từ trường trái đất đang tác động lên toàn thể sự vận hành của thế giới nhưng không mấy ai cảm nhận được. Chính vì thế, sim điện thoại ảnh hưởng cực kì lớn & trực tiếp lên vận mệnh của mỗi người sở hữu.

Theo trường phái Pythagoras, nguồn lực mà tên riêng tạo ra để định hình đặc điểm tính cách của chúng ta chủ yếu phụ thuộc vào sức mạnh của cái tên và mối liên hệ giữa nó với Con số chủ đạo. Nếu chúng ta có biểu đồ ngày sinh không mang đến nhiều ưu thế vì có nhiều ô trống, nhiều mũi tên trống,... thì ảnh hưởng của tên riêng sẽ mạnh hơn nhiều so với khi chúng ta có một Biểu đồ ngày sinh đủ mạnh.

Đối với nội dung phân tích về cái tên, sẽ có 3 loại con số bạn cần biết cách tính và ý nghĩa của nó:

+ Con số linh hồn (Soul Number)

+ Con số biểu đạt (Impression Number)

+ Con số tên riêng (Con số đại diện cho nguồn sức mạnh chung của cái tên)

Bảng tra chữ cái theo thần số học

Thần số học theo tên nhận định, mỗi chữ cái sẽ tương ứng với một con số cụ thể, đồng thời mang sóng rung của con số đại diện đó. Mối quan hệ giữa chữ cái và số đã có ở rất nhiều nghiên cứu từ lâu đời. Trong đó có 3 hệ thống phổ biến đó là:

+ Hệ thống Pythagoras: là các lý thuyết mà mình chia sẻ xuyên suốt từ bài đầu tiên đến giờ. Mỗi chữ cái sẽ được gán với một con số từ 1 -> 9.

+ Hệ thống Chaldean: hệ thống này có nguồn gốc từ Babylon cổ đại, khác với hệ thống Pythaporas thì mỗi chữ cái được gán với một con số từ 1 ->8, không có số 9 (vì số này được coi là con số thiêng liêng, tượng trưng cho thánh thần).

+ Hệ thống Kabbalah: hệ thống này được cho là bí truyền của người Do Thái, tuy nhiên, nó không xem xét đến ngày tháng năm sinh nên không được sử dụng phổ biến.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ sử dụng hệ thống thần số phổ biến nhất của Pythagoras.

Thần số học số 7: Người mang số 7 cô đơn, gánh sứ mệnh vĩ đại Thần số học số 7: Người mang số 7 cô đơn, gánh sứ mệnh vĩ đại Thần số học số 7: Người mang số 7 cô đơn, gánh sứ mệnh vĩ đại

Thần số học số 7: Bạn mang trong mình con số 7 trong thần số học. Bạn đã khám phá được siêu năng lực tiềm tàng của mình nhờ thần số học hay chưa

Cách quy đổi tên ra thần số

Để có thể tính toán ra các con số, bạn cần phải quy đổi các chữ cái có trong tên của mình ra số tương ứng bằng việc thực hiện 2 bước chuẩn bị bên dưới.

Bước 1: Viết những tên mà bạn thường sử dụng nhất ra giấy.

Ví dụ: mình là Phạm Thị Ngọc Như, nickname mình dùng từ lúc đi làm là Amy Phạm, mọi người hay gọi mình là Amy. Mình sẽ chọn tên để tính là Như & Amy.

Bước 2: Đánh số tương ứng chữ cái và tách thành 2 dòng riêng dành cho phụ âm & nguyên âm.

Bảng tra chữ cái ra số theo trường phái Pythagoras:

>>>Xem thêm: Tra cứu thần số học luận vận số: Lời hồi đáp của vũ trụ

thần số học theo tên

Bảng tra nguyên âm trong tiếng Việt bên dưới, còn lại là phụ âm:

thần số học theo tên

Lưu ý: Chữ Y trong tiếng Việt khác với quy định trong tiếng Anh, nó được xếp vào nguyên âm nhé.

Kết hợp bước 1 & 2 mình sẽ được kết quả với hai cái tên thường gọi của mình (Như & Amy) như sau:

thần số học theo tên

Con số linh hồn của tên

Cách tính ra con số linh hồn nó cũng tương tự như cách tính con số chủ đạo nhưng con số này sẽ nằm trong khoảng từ 1 đến 11 (con số chủ đạo chỉ từ 2 đến 11). Con số linh hồn cho biết về độ nhạy bén, sức mạnh, động lực về mặt tinh thần và tâm linh. Điều này có thể được thể hiện qua nhiều hình thức, ví dụ như thông qua cảm giác, cảm xúc, khát vọng, những mơ tưởng,... Mỗi con số linh hồn sẽ có một cách thể hiện khác nhau.

Con số linh hồn = Cộng tổng các số tương ứng với nguyên âm trong tên cho đến khi nào nằm trong khoảng 1 đến 11 thì dừng lại.

Ví dụ như tên của mình ở trên thì:

- Con số linh hồn của Như là 3

- Con số linh hồn của Amy là 1+7 = 8

Con số biểu đạt của tên

Tương tự như cách tính con số linh hồn, con số biểu đạt cũng sẽ nằm trong khoảng từ 1 đến 11. Con số này cho biết cách biểu đạt ra bên ngoài của bản thân như thế nào thông qua lối sống, cách hành xử hằng ngày.

Con số biểu đạt = Cộng tổng các số tương ứng với phụ âm trong tên cho đến khi nào nằm trong khoảng 1 đến 11 thì dừng lại. Đặc biệt, con số biểu đạt sẽ xét đến trường hợp ngoại lệ 22/4

Ví dụ như tên của mình ở trên thì:

- Con số biểu đạt của Như là 5 + 8 = 13 ---> = 1+ 3 = 4

- Con số biểu đạt của Amy cũng là 4

Con số tên riêng

Đây là con số đại diện cho nguồn sức mạnh chung của cái tên.

Cách tính cũng giống như con số chủ đạo, cộng tổng cho đến khi được con số nằm trong khoảng 2 đến 11, và cũng có trường hợp đặc biệt là 22/4. Con số tên riêng = tổng con số linh hồn + con số biểu đạt (hoặc bằng tổng tất cả các con số tương ứng với chữ cái trong tên).

Ví dụ như tên của mình ở trên thì

- Con số biểu đạt của Như là 3 + 4 = 7 (hoặc tính 5 + 8 + 3 = 16 ---> 1 + 6 = 7)

- Con số biểu đạt của Amy là 8 + 4 = 12 ---> 1 + 2 = 3 (hoặc tính 1 + 4 + 7 = 12 ---> 1 + 2 = 3)

Ý nghĩa

Thần số học theo tên nhấn mạnh, tầm ảnh hưởng của con số tên riêng nằm ở mối quan hệ giữa nó với Con số chủ đạo chứ không phải ý nghĩa của bản thân con số này. Con số tên riêng có thể mang lại sự cân bằng hoặc củng cố thêm sức mạnh cho con số chủ đạo. Cụ thể:

S tên riêng trùng với con số chủ đạo:

Nó sẽ củng cố để đảm bảo những lợi thế của con số chủ đạo được phát huy tối đa.

Nếu con số tên riêng khác với con số chủ đạo:

Nếu con số tên riêng và con số chủ đạo cùng nằm trên một trục ngang (Trục thể chất 4-7-10, trục tinh thần 2-5-8, trục trí não 3-6-9; riêng số 22/4 thuộc cả trục thể chất lẫn tinh thần): nó sẽ làm cân bằng sức mạnh đặc trưng của trục ngang đó.

Nếu con số tên riêng và con số chủ đạo không cùng nằm trên một trục ngang: người sở hữu sẽ ảnh hưởng sóng rung đa dạng, từ đó mở rộng phạm vi của các đặc điểm tính cách.

Thần số học Pitago: Nghiên cứu cuộc đời bằng những con số Thần số học Pitago: Nghiên cứu cuộc đời bằng những con số Thần số học Pitago: Nghiên cứu cuộc đời bằng những con số

Thần số học Pitago được tin rằng do Pythagoras - người nổi tiếng với những nghiên cứu về các con số, được xem là người phát minh ra.

Đặt tên theo thần số học

Biểu đồ tên riêng

Tương tự với ngày sinh, những cái tên cũng có thể tạo thành một biểu đồ riêng, gọi là biểu đồ tên. Khi kết hợp biểu đồ tên với biểu đồ ngày sinh, chúng ta có được một biểu đồ tổng hợp, tiết lộ đầy đủ hơn nhiều khía cạnh trong cuộc đời mỗi người. Các bạn sử dụng số tương ứng với từng chữ cái của tên ở phần đầu mình đã đề cập tới để điền vào biểu đồ nhé.

Ví dụ như trường hợp của mình, kết hợp biểu đồ ngày sinh (06/09/1991) và biểu đồ tên sẽ được như sau:

Trường hợp kết hợp với tên NHƯ

thần số học theo tên

Thật sự thầm cảm ơn Mẹ mình, ngẫu nhiên mà tên NHƯ mẹ đặt cho mình lại giúp lấp đầy được những ô số trống (màu cam) trên biểu đồ ngày sinh. May mắn là tên NHƯ không hề khiến mình tô đậm thêm bất kì con số nào. Mọi thứ hoàn toàn vừa phải & giúp mình không còn bị mũi tên trống 3-5-7 (mũi tên hoài nghi) & mũi tên trống 2-5-8 (mũi tên nhạy cảm).

Trường hợp kết hợp với tên AMY

thần số học theo tên

Với việc chọn cái nickname AMY này đã khiến mình đồ đậm thêm một con số 1, tuy lấp đầy được con số 4 vào biểu đồ nhưng bên cạnh đó cũng xuất hiện con số 7. Đây là con số mình không hề mong muốn, bởi để có được kinh nghiệm cuộc sống mình phải rút ra từ nhiều bài học đau thương. Đồng thời, mình vẫn vướng phải mũi tên trống nhạy cảm 2-5-8.

Cách xem biểu đồ tên

Khi xem xét biểu đồ tên sẽ thường có 2 khuynh hướng:

Khuynh hướng có thể bù đắp: 

Đây là khi mà biểu đồ tên có thể bù đắp cho những điểm yếu trong biểu đồ ngày sinh.

Khuynh hướng làm tăng sức mạnh:

Đây là khi mà biểu đồ tên làm tăng sức mạnh sẵn có trong biểu đồ ngày sinh. Đây là sự kết hợp ít được mong muốn nhất. Chẳng hạn, trong biểu đồ tên cũng có những mũi tên chỉ ưu thế như trong biểu đồ ngày sinh, hoặc các con số của hai biểu đồ giống nhau thì sức mạnh có sẵn đó lại càng mạnh thêm.

Mạnh quá hay yếu quá đều không tốt, sự cân bằng mới là thứ đáng mong muốn nhất. Trong trường hợp này, bạn hãy nhớ ngày sinh không thể thay đổi nhưng tên riêng thì có thể. Nếu tên riêng có thể đem lại cho bạn sự ổn thoả trong cuộc sống thì tốt, nếu không, bạn có thể nghĩ đến việc chọn cho mình một cái tên khác có thể mang lại sự cân bằng tốt hơn.

Cách đặt tên theo thần số học

Nếu bạn muốn chọn một cái tên theo thần số học phù hợp cho con hay cho bản thân để có thể thay đổi cuộc sống theo hướng tích cực hơn thì có thể tham khảo những lưu ý sau:

Cái tên nên mang đến sự cân bằng, bổ sung cho Biểu đồ ngày sinh, bù đắp những chỗ trống hoặc điểm yếu thể hiện trên biểu đồ. Điều này sẽ chúng ta khắc phục những điểm yếu mà ngày sinh mang đến.

Đừng nhấn thêm những điểm mạnh đang có sẵn trên biểu đồ ngày sinh, để tránh sức mạnh dồn quá nhiều vào một hướng nào đó và gây ra sự mất cân bằng.

Biểu đồ tên không nên có cùng những mũi tên chỉ ưu thế như biểu đồ ngay sinh, vì như vậy không tạo được sự cân bằng.

Một lưu ý đặc biệt cho những ai đang chọn thần số học tên cho con sắp chào đời:

Khuyến khích chọn sẵn một cái tên mà mình thích (bởi thường cái tên gắn liền với một điều gì đó ý nghĩa & thiêng liêng của người đặt).

Sau đó, tính con số linh hồn, con số biểu đạt và con số tên riêng.

Vẽ biểu đồ tên kết hợp biểu đồ ngày sinh.

Lưu ý

Thần số học theo tên cho biết, trong một thập niên tới (từ năm 2020), những bé nào chào đời vào giai đoạn này đều cũng có sẵn hai số 2, vừa đủ để có được sức mạnh trực giác. Khi bé chào đời, bạn hãy dựa vào ngày sinh cụ thể để chọn tên phù hợp nhất (Ghi chính xác ngày sinh thực tế của bé vào giấy khai sinh, đừng cố gắng đổi ngày sinh vì như vậy sẽ gây ra tình huống “hai ngày sinh” khiến bé mệt mỏi về sau).

Bên cạnh đó, hãy nhớ số lượng phù hợp nhất của mỗi con số trong biểu đồ ngày sinh:

Hai số 1

Hai số 2

Từ số 3 -> 9: chỉ một số là đủ

Một vài con số có thể xuất hiện nhiều hơn, nhưng vẫn nên hạn chế, ví dụ: hai số 3, hai số 5, hai số 8, hai số 9,...

Riêng số 7, thực sự không ai muốn có trên biểu đồ ngày sinh, bởi không ai muốn phải trải qua những bài học hi sinh. Tuy nhiên, số 7 lại tương ứng với những chữ cái khá phổ biến trong cái tên của người Việt mình như: P, G, Y. Cho nên đôi khi chúng ta không thể làm gì khác là chấp nhận những bài học này.

thần số học theo tên

Đặt tên con sinh ra trong thập niên 20xx

Đặt tên con sinh năm 2021: Nếu bé sinh trong tháng 1, hoặc sinh vào các ngày 1, 11, 21 hoặc 31: trong tên KHÔNG NÊN có thêm chữ A/S/J.

Các trường hợp còn lại: trong tên NÊN có thêm chữ A/S/J để đảm bảo bé có thêm số 1 cân bằng cuộc sống

Đặt tên con sinh năm 2022: Năm sinh của bé đã có sẵn đến ba con số 2, KHÔNG NÊN đặt tên có chữ B/K/T. Bởi vốn bé sở hữu nhiều số 2 đã thể hiện rằng bé rất nhạy cảm, dễ co cụm, không thích nghi được với việc chơi chung với các bạn. Đôi khi, dễ dẫn đến tự kỉ nhẹ.

Đặt tên con sinh năm 2023: Không nên đặt tên có chữ B/K/T & HẠN CHẾ tối đa tên có chữ C/L/U.

Đặt tên con sinh năm 2024: Không nên đặt tên có chữ B/K/T & HẠN CHẾ tối đa tên có chữ D/M/V.

Đặt tên con sinh năm 2025: Không nên đặt tên có chữ B/K/T & HẠN CHẾ tối đa tên có chữ N/E/W.

Đặt tên con sinh năm 2026: Không nên đặt tên có chữ B/K/T & HẠN CHẾ tối đa tên có chữ F/O/X.

Đặt tên con sinh năm 2027: Không nên đặt tên có chữ B/K/T & HẠN CHẾ tối đa tên có chữ P/G/Y.

Đặt tên con sinh năm 2028: Không nên đặt tên có chữ B/K/T & HẠN CHẾ tối đa tên có chữ Q/H/Z.

Đặt tên con sinh năm 2029: Không nên đặt tên có chữ B/K/T & HẠN CHẾ tối đa tên có chữ I/R.

Đến đây là mình đã đi được 90% các nội dung về thần số học, chỉ còn phần duy nhất về sự tương tác của con số ngày sinh qua các năm trong cuộc đời mỗi người.

Từ khóa » Thần Số Học Qua Tên