Thang điểm IELTS | Cách Quy đổi điểm Chuẩn Nhất 2022
Có thể bạn quan tâm
Thang điểm IELTS và cách tính điểm IELTS 4 kỹ năng chuẩn 2024
Thang điểm IELTS và cách tính điểm IELTS 4 kỹ năng chuẩn 2024Thang điểm IELTS (IELTS Band scores) là hệ thống đánh giá bốn kỹ năng Nghe (Listening), Nói (Speaking), Đọc (Reading), và Viết (Writing), phản ánh năng lực sử dụng tiếng Anh tổng thể của thí sinh. Mỗi kỹ năng được chấm riêng lẻ trên thang điểm từ 1.0 đến 9.0, tuân thủ chuẩn đánh giá quốc tế của IELTS. Điểm tổng (IELTS Overall Band Score) là trung bình cộng của điểm 4 kỹ năng.An Trịnh17/03/2024Quy tắc biên tậpChia sẻTÓM TẮT NỘI DUNG
Key takeaways
Cách tính điểm IELTS như sau: Tổng điểm của bốn kỹ năng (Listening, Reading, Writing, Speaking) được cộng lại rồi chia cho 4 để tính điểm trung bình. Điểm IELTS Overall cuối cùng sẽ được làm tròn theo quy ước.
Band điểm IELTS có thể được hiểu như sau:
1.0: Không có khả năng sử dụng tiếng Anh
2.0: Sử dụng tiếng Anh kém
3.0: Sử dụng tiếng Anh cực kỳ hạn chế
4.0: Sử dụng tiếng Anh hạn chế
5.0: Sử dụng tiếng Anh bình thường
6.0: Sử dụng tiếng Anh khá
7.0: Sử dụng tiếng Anh tốt
8.0: Sử dụng tiếng Anh rất tốt
9.0: Sử dụng tiếng Anh thành thạo
Thang điểm IELTS là gì?
Thang điểm IELTS hay còn gọi là IELTS band score là hệ thống chấm điểm từ 1 đến 9 đánh giá năng lực tiếng Anh của thí sinh qua 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết. Trong đó band 1 là thấp nhất đến band 9 cao nhất. Mỗi mức điểm phản ánh một trình độ tiếng Anh nhất định. Ví dụ, band 7.0 cho thấy thí sinh có khả năng tiếng Anh khá tốt.
Điểm thi được tính riêng cho từng kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết, và cách tính điểm của mỗi kỹ năng phụ thuộc vào số câu trả lời đúng, được đánh giá theo bảng quy đổi từ các tổ chức thi quốc tế như British Council, IDP IELTS, và Cambridge University Press & Assessment.
Bài viết này sẽ phân tích chi tiết cách tính điểm IELTS overall (trung bình) và từng kỹ năng, hỗ trợ thí sinh, đặc biệt là những người mới, hiểu rõ hơn về quy trình tính điểm.
Cách tính điểm IELTS từng kỹ năng
IELTS Reading
Điểm thi IELTS Reading (IELTS Reading band score) đánh giá khả năng đọc hiểu của thí sinh qua các văn bản thuộc hình thức Academic hoặc General Training. Bài thi Reading gồm 40 câu hỏi, mỗi câu đúng được tính 1 điểm, tổng điểm tối đa là 40 điểm. Tổng số điểm đạt được sẽ quy đổi sang thang điểm IELTS từ 1.0 đến 9.0.
Cách quy đổi điểm số có sự khác biệt giữa hai hình thức thi là Academic và General Training, nhằm phản ánh mức độ khó và yêu cầu đọc hiểu khác nhau trong từng hình thức.
Bảng quy đổi số câu đúng ra điểm thi IELTS Reading:
Reading - Academic | Reading - General Training | ||
---|---|---|---|
Correct answers | Band score | Correct answers | Band score |
39 - 40 | 9 | 40 | 9 |
37 - 38 | 8.5 | 39 | 8.5 |
35 - 36 | 8 | 38 | 8 |
33 - 34 | 7.5 | 36 - 37 | 7.5 |
30 - 32 | 7 | 34 - 35 | 7 |
27 - 29 | 6.5 | 32 - 33 | 6.5 |
23 - 26 | 6 | 30 - 31 | 6 |
20 - 22 | 5.5 | 27 - 29 | 5.5 |
16 - 19 | 5 | 23 - 26 | 5 |
13 - 15 | 4.5 | 19 - 22 | 4.5 |
10 -12 | 4 | 15 - 18 | 4 |
7 - 9 | 3.5 | 12 - 14 | 3.5 |
5 - 6 | 3 | 8 - 11 | 3 |
3 - 4 | 2.5 | 5 - 7 | 2.5 |
Nguồn tham khảo: https://ielts.org/take-a-test/your-results/ielts-scoring-in-detail
Lưu ý:
“Dù các câu hỏi thi IELTS đã được khảo sát, thi thử trước tuy nhiên vẫn sẽ có sự chênh lệch độ khó dễ trong bài thi nên để tạo sự công bằng, thang điểm chuyển đổi cũng sẽ có thay đổi tuỳ thuộc theo từng bài thi IELTS Reading.
Điều này có nghĩa: Ví dụ cùng thang điểm band IELTS 7.0 nhưng số câu trả lời đúng ở mỗi bài thi General và Academic được tính khác nhau theo độ khó dễ của bài thi.” (Nguồn: IDP - đơn vị đồng tổ chức kỳ thi IELTS ở Việt Nam)
IELTS Listening
Thang điểm IELTS Listening (IELTS listening band score) bao gồm 9 mức, từ 1.0 (thấp nhất) đến 9.0 (cao nhất), tương tự với thang điểm chung của bài thi IELTS. Mỗi mức điểm phản ánh mức độ nghe hiểu của thí sinh về các đoạn hội thoại và bài nghe, từ cơ bản đến thành thạo. Mức điểm càng cao, khả năng nghe của thí sinh càng tốt.
Bài thi Listening có 40 câu hỏi, mỗi câu đúng được tính 1 điểm, tổng điểm tối đa là 40 điểm. Điểm này sau đó được quy đổi thành thang điểm 1.0 - 9.0. Khác với phần IELTS Reading, phần thi Listening không phân biệt hình thức Academic và General Training, nên cách tính điểm giống nhau cho cả hai dạng.
Bảng quy đổi số câu đúng ra điểm thi IELTS Listening:
Listening | |
---|---|
Correct answers | Band score |
39 - 40 | 9 |
37 - 38 | 8.5 |
35 - 36 | 8 |
33 - 34 | 7.5 |
30 - 32 | 7 |
27 - 29 | 6.5 |
23 - 26 | 6 |
20 - 22 | 5.5 |
16 - 19 | 5 |
13 - 15 | 4.5 |
10 - 12 | 4 |
7 - 9 | 3.5 |
5 - 6 | 3 |
3 - 4 | 2.5 |
Nguồn tham khảo: https://ielts.org/take-a-test/your-results/ielts-scoring-in-detail
Bảng tóm tắt điểm quy đổi IELTS Listening và Reading
IELTS Writing
Bài thi Writing IELTS gồm có 2 phần là Writing Task 1 và Writing Task 2. Cách tính điểm như sau:
Writing Task 1: chiếm ⅓ tổng số điểm của bài Writing.
Writing Task 2: chiếm ⅔ tổng số điểm của bài Writing. Đây là task quan trọng mà thí sinh cần phải tập trung ôn luyện vì số điểm ở Task 2 chiếm tới 2/3 số điểm của phần thi Writing.
Ví dụ: Task 1 đạt 5.0, task 2 đạt 6.5 => Điểm IELTS Writing = 5.0*1/3 + 6.5*2/3 = 6.0
Phần thi IELTS Writing sẽ được chia làm 2 dạng đề khác nhau là là Academic và General Training.
Với Task 1 ở dạng đề Academic sẽ là một bài báo cáo phân tích dữ liệu (bản đồ, biểu đồ, đồ thị,…) và ở dạng đề General Training sẽ là một bức thư tay.
Nội dung thi của IELTS Writing Task 1.Cách tính điểm IELTS Writing Task 1 và Writing Task 2 sẽ được giám khảo chấm điểm dựa trên 4 tiêu chí sau. Mỗi tiêu chí chiếm 25% số điểm của mỗi task.
Task Response (hay Task Achievement): Giám khảo đánh giá mức độ thí sinh hoàn thành tốt yêu cầu của đề bài. Trả lời chính xác trọng tâm câu hỏi, phát triển ý và nêu dẫn chứng cho từng luận điểm chính.
Coherence and Cohesion (Sự mạch lạc, gắn kết): Bài viết cần mạch lạc, các ý logic và liên quan với nhau. Giám khảo sẽ xem cách thí sinh sử dụng các từ nối, cấu trúc câu thể hiện tính kết nối đoạn văn trong bài.
Lexical Resource (Vốn từ vựng): Khả năng sử dụng từ vựng chính xác đối với mỗi chủ đề khác nhau, kết hợp đúng ngữ cảnh, linh hợp trong việc dùng từ đồng nghĩa và trái nghĩa.
Grammatical Range and Accuracy (Sự chính xác và đa dạng ngữ pháp): Linh hoạt trong việc kết hợp nhiều cấu trúc ngữ pháp khác nhau (mệnh đề quan hệ, câu đảo ngữ, câu điều kiện,…). Tránh mắc các lỗi ngữ pháp như chia sai động từ.
File PDF: Tiêu chí đánh giá IELTS Writing Task 1 và 2 | Nguồn ielts.org
Điểm số cho từng bài thi IELTS Writing (task 1 và task 2) được tính theo thang điểm 9.0.
Xem thêm: Cách cải thiện từng tiêu chí chấm điểm IELTS Writing Task 2
IELTS Speaking
Cả hai dạng thi là Academic và General Training của phần thi IELTS Speaking đều sẽ có hình thức thi theo cách trực tiếp trò chuyện với giám khảo. Thời gian làm bài thi sẽ dao động trong khoảng từ 11 - 14 phút đồng hồ.
Thời gian thi IELTS Speaking khoảng 11 - 14 phút.Giám khảo sẽ chấm bài thi Speaking dựa trên 4 tiêu chí, mỗi tiêu chí chiếm 25% điểm số:
Fluency and Coherence (Sự trôi chảy và mạch lạc): Khả năng nói trôi chảy, lưu loát và sự kết nối các ý trong bài. Đồng thời duy trì độ dài tương đối phù hợp với từng phần thi và trả lời đúng trọng tâm.
Lexical Resource (Khả năng dùng từ): Sử dụng đa dạng từ vựng thuộc nhiều chủ đề khác nhau, kết hợp chính xác và đúng ngữ cảnh.
Grammatical Range and Accuracy (Chính xác và đa dạng ngữ pháp): Khả năng linh hoạt kết hợp nhiều cấu trúc ngữ pháp khác nhau và tránh chia sai động từ.
Pronunciation (Phát âm): Phát âm chính xác và sử dụng ngữ điệu tự nhiên giúp cho phần trình bày của bạn rõ ràng và dễ hiểu hơn, tránh các lỗi sai không đáng có.
File PDF: Tiêu chí đánh giá IELTS Speaking | Nguồn ielts.org
Xem thêm: Phân tích cụ thể 4 tiêu chí chấm điểm IELTS Speaking
Cách tính điểm tổng IELTS Overall
Điểm tổng IELTS Overall là điểm tổng kết cuối cùng của IELTS sẽ được tính bằng trung bình cộng của 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.
Điểm IELTS Overall = (Điểm Speaking + Điểm Listening + Điểm Writing + Điểm Reading)/ 4 |
---|
Điểm cho mỗi thành phần có trọng số như nhau. Điểm tổng thể được làm tròn toàn bộ hoặc gần nhất.
Ví dụ thí sinh có điểm thi IELTS 4 kỹ năng lần lượt là:
Writing: 6.0
Speaking: 5.5
Reading: 7.0
Listening: 6.5
=> Điểm IELTS Overall của thí sinh này sẽ là: (6.0 + 5.5 + 7.0 + 6.5)/4 = 6.5
→ Sử dụng ngay công cụ tính điểm IELTS chính xác nhất của ZIM tại đây:
Script tính toán điểm IELTS
Ví dụ về cách tính điểm tổng IELTS Overall.Lưu ý: Điểm IELTS Overall sẽ được làm tròn theo quy ước sau:
Cách làm tròn điểm IELTS
Điểm Overall có số lẻ là 0.25 sẽ được làm tròn điểm lên thành 0.5.
Ví dụ:
Điểm 4 kỹ năng Writing, Speaking, Reading, Listening lần lượt là: 6.0, 5.5, 7.0, 6.5.
Tính điểm Overall: (6.0+5.5+7.0+6.5)/4= 6.25
Điểm làm tròn: 6.25 sẽ thành 6.5
Điểm Overall có số lẻ là 0.125 sẽ được làm tròn điểm xuống 0.125.
Ví dụ:
Điểm 4 kỹ năng Writing, Speaking, Reading, Listening lần lượt là: 6.0, 5.0, 6.0, 5.5.
Tính điểm Overall: (6.0+5.0+6.0+5.5)/4= 5.625
Điểm làm tròn: 5.625 sẽ thành 5.5
Điểm Overall có số lẻ là 0.75 sẽ được làm tròn điểm lên thành 1.0.
Ví dụ:
Điểm 4 kỹ năng Writing, Speaking, Reading, Listening lần lượt là: 6.5, 5.0, 6.0, 5.5.
Tính điểm Overall: (6.5+5.0+6.0+5.5)/4= 5.7
Điểm làm tròn: 5.75 sẽ thành 6.0
Điểm Overall có số lẻ là 0.875 thì tương tự phần làm tròn 0.75.
Ví dụ:
Điểm 4 kỹ năng Writing, Speaking, Reading, Listening lần lượt là: 6.5, 6.0, 6.0, 5.0.
Tính điểm Overall: (6.5+6.0+6.0+5.0)/4= 5.875
Điểm làm tròn: 5.875 sẽ thành 6.0
Ví dụ chứng chỉ IELTS với kết quả điểm thi
Đánh giá khả năng tiếng Anh qua kết quả thi IELTS
Dựa vào bảng kết quả điểm tổng thể IELTS theo cách tính điểm IELTS trên thì năng lực tiếng Anh của thí sinh sẽ được sắp xếp như sau:
Band điểm | Skill level | Mô tả |
---|---|---|
Band 0 | Không có một thông tin nào trên bài làm | Thí sinh đã bỏ thi hoặc không đến dự thi. |
Band 1 | Không có khả năng sử dụng tiếng Anh | Thí sinh không biết sử dụng tiếng Anh hoặc chỉ sử dụng được vài từ riêng lẻ. |
Band 2 | Tiếng Anh kém | Thí sinh không có những giao tiếp tiếng Anh thực sự ngoài những thông tin cơ bản nhất. Chỉ biết cách áp dụng những từ riêng lẻ hoặc những cú pháp đơn giản đạt được mục đích tức thời. Gặp khó khăn lớn trong việc nói và viết tiếng Anh. |
Band 3 | Tiếng Anh cực kỳ hạn chế | Thí sinh có thể giao tiếp bằng tiếng Anh trong một vài tình huống quen thuộc. Thường gặp khó khăn trong các cuộc giao tiếp bình thường. |
Band 4 | Tiếng Anh hạn chế | Thí sinh có sự thành thạo cơ bản khi sử dụng tiếng Anh ở những tình huống cụ thể. Tuy nhiên, ở mức độ tình huống hay môi trường phức tạp hơn, thí sinh sẽ có một số khó khăn trong việc sử dụng ngôn ngữ phức tạp. |
Band 5 | Tiếng Anh bình thường | Thí sinh có thể sử dụng được một phần ngôn ngữ. Khả năng nắm được ý nghĩa tổng quát trong phần lớn các tình huống mặc dù còn hay mắc lỗi. Có thể sử dụng ngôn ngữ trong lĩnh vực riêng của mình. |
Band 6 | Tiếng Anh khá | Lúc này, cách sử dụng ngôn ngữ của thí sinh sẽ tương đối hiệu quả. Tuy có những chỗ còn lấn cấn, không chính xác và đôi khi hơi khó hiểu nhưng nhìn chung vẫn ổn. Có thể sử dụng tốt từ ngữ phức tạp trong các tình huống quen thuộc. |
Band 7 | Tiếng Anh tốt | Thí sinh nắm vững ngôn ngữ nhưng đôi khi có sự không chính xác và không hiểu trong một số tình huống. Tóm lại là sử dụng tốt những ngôn ngữ phức tạp và hiểu được lý lẽ tinh vi. |
Band 8 | Tiếng Anh rất tốt | Thí sinh hoàn toàn nắm vững ngôn, chỉ hiếm khi mắc những lỗi dùng tiếng Anh không chính xác và chưa phù hợp. Nhưng những lỗi này chưa thành hệ thống. Khả năng vận dụng ngôn ngữ tốt ở những chủ đề phức tạp, tinh vi. |
Band 9 | Tiếng Anh thành thạo | Đã hoàn toàn thành thạo và nắm vững ngôn ngữ, cách thể hiện chính xác, lưu loát và tinh vi. |
Nguồn: https://takeielts.britishcouncil.org/teach-ielts/test-information/ielts-scores-explained
Tại sao nên có chứng chỉ IELTS điểm cao?
Miễn thi tốt nghiệp cấp ba môn tiếng Anh
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam, học sinh có chứng chỉ IELTS từ 4.0 trở lên sẽ được miễn thi môn tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.
Bên cạnh đó, chứng chỉ IELTS cũng có thể được sử dụng để xét tuyển vào nhiều trường đại học hàng đầu như Đại học Ngoại thương, Đại học Kinh tế Quốc dân, và các trường khác, tùy thuộc vào điều kiện xét tuyển riêng của từng trường.
Xem thêm: Cách quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học mới nhất.
Tất cả các kỹ năng nghe nói đọc viết đều thành thạo
Chứng chỉ IELTS đòi hỏi bạn phải có đủ cả 4 kỹ năng: nghe, nói, đọc và viết. Vì vậy khi học IELTS, tấm bằng IELTS là một sự công nhận cho khả năng ngôn ngữ của bản thân bạn tuỳ theo band điểm đạt được.
Điều kiện để tốt nghiệp đại học
Một số trường đại học tại Việt Nam đã dùng chứng chỉ IELTS từ 4.5 đến 6.5 IELTS để làm chuẩn đầu ra. Bạn phải đạt được chứng chỉ IELTS với số điểm tùy theo trường hay ngành học nếu muốn tốt nghiệp.
Để có thông tin chi tiết và chính xác, bạn nên tham khảo các quy định về chuẩn đầu ra cho ngoại ngữ của từng trường đại học trên trang web chính thức của họ.
Học viên tại Anh ngữ ZIM
Một số chuyên gia nghiên cứu về lĩnh vực giáo dục cho rằng thời điểm thích hợp để học IELTS sẽ dao động trong khoảng 12 - 13 tuổi ( lớp 6 -7). Vì đây thời điểm các bạn đang trong quá trình hình thành tính cách và rèn luyện tư duy cho não bộ.
Học IELTS sẽ mang lại cho các bạn sự tự tin, khả năng thuyết trình hay và cách lý luận chặt chẽ. Đây chính là những phẩm chất rất cần cho sự phát triển tương lai của bạn.
Du học
Nếu bạn kế hoạch du học ở một quốc gia nói tiếng Anh, chứng chỉ IELTS thường là một yêu cầu đầu vào cơ bản. Các trường đại học và tổ chức giáo dục đa số yêu cầu ứng viên cung cấp chứng chỉ IELTS để chứng minh khả năng tiếng Anh của họ.
Xem thêm: Du học cần IELTS bao nhiêu điểm?
Nhận việc làm
Một số công ty và tổ chức cũng yêu cầu ứng viên có chứng chỉ IELTS, đặc biệt là nếu công việc đòi hỏi giao tiếp tiếng Anh hiệu quả. Đối với những người muốn làm việc ở các quốc gia nói tiếng Anh, chứng chỉ này có thể tăng cơ hội tìm kiếm việc làm.
Di chuyển và cư trú
Nếu bạn muốn di chuyển đến một quốc gia nói tiếng Anh hoặc xin thị thực cư trú, chứng chỉ IELTS cũng có thể là một yếu tố quan trọng để chứng minh khả năng giao tiếp của bạn.
Điểm IELTS có thời hạn trong bao lâu?
Điểm IELTS được coi là hợp lệ trong vòng hai năm kể từ ngày bạn thi. Lý do chứng chỉ này có thời hạn là do khả năng sử dụng ngôn ngữ của con người có thể thay đổi theo thời gian. Sau 2 năm, kỹ năng ngôn ngữ của bạn có thể cải thiện hoặc xấu đi. Các tổ chức giáo dục, nhà tuyển dụng thường yêu cầu chứng chỉ còn thời hạn để đảm bảo rằng bạn vẫn đáp ứng được yêu cầu về khả năng ngôn ngữ.
Hiện tại, không có quy trình chính thức nào để gia hạn chứng chỉ IELTS đã hết hạn. Khi chứng chỉ hết hạn, bạn sẽ cần phải thi lại để nhận chứng chỉ mới.
Câu hỏi thường gặp
6.25 IELTS làm tròn bao nhiêu?6.25 IELTS làm tròn thành 6.5 IELTS.
6.5 IELTS cần đúng bao nhiêu câu?6.5 IELTS cần khoảng 27 - 29 câu đúng trong Listening/Reading.
Đúng bao nhiêu câu thì được 5.5 IELTS?5.5 IELTS cần khoảng 20 - 22 câu đúng trong Listening/Reading.
Đúng bao nhiêu câu thì được 6.0 IELTS?6.0 IELTS cần khoảng 23 - 26 câu đúng trong Listening/Reading.
Tại sao IELTS không có điểm 10?IELTS không có điểm 10 vì thang điểm được thiết lập từ 1 đến 9, với 9 là điểm cao nhất. Mỗi band điểm phản ánh một mức độ thành thạo khác nhau trong tiếng Anh, từ người không biết gì (band 1) đến người sử dụng ngôn ngữ thành thạo (band 9).
IELTS thấp nhất là bao nhiêu?Điểm IELTS thấp nhất là 1 phản ánh không có khả năng sử dụng tiếng Anh, thí sinh không biết sử dụng tiếng Anh hoặc chỉ sử dụng được vài từ riêng lẻ.
IELTS cao nhất là bao nhiêu?Điểm IELTS cao nhất là 9 phản ánh khả năng sử dụng tiếng Anh thành thạo, thí sinh đã hoàn toàn thành thạo và nắm vững ngôn ngữ, cách thể hiện chính xác, lưu loát và trôi chảy.
Tổng kết
Trên đây là toàn bộ thông tin cần biết về thang điểm IELTS và cách tính điểm IELTS cho 4 kỹ năng chuẩn 2024. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, bạn đọc có thể để lại comment dưới phần bình luận.
Nếu người học có nhu cầu luyện thi IELTS, tham khảo khóa học IELTS tại ZIM Academy với lộ trình học cá nhân hóa tối ưu thời gian học, cam kết đầu ra.
BÀI VIẾT NỔI BẬT
IELTS Speaking Part 2: Công thức trả lời & bài mẫu các nhóm chủ đề
ZIM Academy
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
Tất cả bài viếtKhông có bài viết nào
Đánh giá
5.0 / 5 (9 đánh giá)Gửi đánh giá
0
Bình luận - Hỏi đáp
Bạn cần đăng nhập để có thể bình luận và đánh giá.Đang tải bình luận...BÀI VIẾT NỔI BẬT
IELTS Speaking Part 2: Công thức trả lời & bài mẫu các nhóm chủ đề
ZIM Academy
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
Tất cả bài viếtKhông có bài viết nào
1900-2833 (08:00 - 21:00)Từ khóa » Bảng điểm Ielts Reading Academic
-
Thang điểm IELTS 2022 - Cách Tính điểm IELTS Chuẩn Nhất 2022
-
Cách Tính điểm IELTS Cho 4 Kỹ Năng | IDP Vietnam
-
Thang điểm IELTS 2022 Mới Nhất Và Cách Tính điểm IELTS Chuẩn Nhất
-
Thang điểm IELTS Và Cách Tính điểm IELTS - Wall Street English
-
Tổng Hợp Bảng IELTS Quy đổi điểm Cập Nhật Mới Nhất 2022 - IZONE
-
Thang điểm IELTS Reading 2022 Chi Tiết Nhất Nên Tham Khảo
-
Thang điểm IELTS Và Cách Chấm điểm IELTS Chuẩn Xác 2021 - ISE
-
Thang điểm IELTS & Cách Tính điểm IELTS - Tiếng Anh Mỗi Ngày
-
Thang điểm IELTS 2022 - Cách Tính điểm IELTS Chuẩn Và Nhanh Nhất
-
Tính Thang điểm IELTS 2022 Chuẩn 4 Kỹ Năng Như Thế Nào?
-
Top 19 Bảng điểm Ielts Reading Mới Nhất 2022 | Lesgo
-
Thang điểm IELTS Và Cách Tính điểm IELTS Overall Mới Nhất
-
IELTS Band Score: Cách Tính Thang điểm Thi IELTS Chuẩn Nhất