Thành Lập Công Ty Xuất, Nhập Khẩu - Tư Vấn Pháp Luật Doanh Nghiệp

Hiện nay, nền kinh tế thế giới phát triển, tại Việt Nam hoạt động xuất nhập khẩu là một trong những lĩnh vực quan trọng, đóng góp tích cực cho nền kinh tế thị trường. Lợi nhuận kinh tế cao, tăng khả năng giao lưu với các nền kinh tế phát triển, phát triển văn hóa kinh doanh và kinh nghiệm là những điểm thu hút của hoạt động này. Trong bài viết dưới đây, Luật Việt An sẽ trình bày những nội dung pháp lý có liên quan đến việc thành lập công ty xuất nhập khẩu tại Việt Nam.

Công ty xuất nhập khẩu

Cơ sở pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp năm 2020;
  • Luật Đầu tư năm 2020;
  • Luật Hải quan năm 2014;
  • Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
  • Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.

Công ty xuất nhập khẩu là gì?

Hoạt động xuất nhập khẩu hay còn gọi là ngoại thương, một hoạt động trao đổi hàng hóa và dịch vụ trong nước và ngoài nước thông qua việc mua, bán qua biên giới giữa các quốc gia. Mục tiêu là tạo ra cầu nối thương mại cung cầu giữa thị trường trong và ngoài nước.

Công ty xuất nhập khẩu là một loại hình doanh nghiệp có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật dưới loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh nhằm mục đích kinh doanh liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu.

Hoạt động chính của công ty xuất nhập khẩu gồm:

  • Tìm kiếm và thiết lập quan hệ với các nhà cung cấp, nhà sản xuất hàng hóa ở nước ngoài;
  • Xúc tiến thương mại, tìm kiếm khách hàng xuất khẩu;
  • Làm thủ tục hải quan, thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu;
  • Vận chuyển, bảo quản, lưu kho, giao nhận hàng hóa;
  • Các dịch vụ hỗ trợ như: tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, môi giới.

Điều kiện thành lập công ty kinh doanh xuất nhập khẩu

Về hàng hóa xuất nhập khẩu

  • Hàng hóa xuất nhập khẩu mà công ty muốn đăng kí không thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, nhập khẩu; danh mục hàng hóa tạm ngừng xuất nhập khẩu; danh mục hàng hóa không được quyền xuất nhập khẩu trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
  • Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, theo điều kiện phải có giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp kèm theo trong hồ sơ đăng kí thành lập doanh nghiệp theo quy định của Điều 4 Nghị định 69/2018/NĐ-CP;
  • Đối với các hàng hóa thuộc diện phải qua kiểm dịch, đảm bảo quy chuẩn chất lượng và an toàn thực phẩm thì phải thông qua sự kiểm tra và chấp thuận của các cơ quan chức năng có thẩm quyền trước khi xuất nhập khẩu.

Về thương nhân

  • Thương nhân thành lập công ty là cá nhân kinh doanh, hộ gia đình, hợp tác xã phải và có đăng ký kinh doanh.
  • Nhà đầu tư nước ngoài, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam khi tiến hành hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu phải thực hiện các cam kết trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, danh mục hàng hóa và lộ trình do Bộ Công Thương công bố, đồng thời thực hiện các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Quyền kinh doanh xuất nhập khẩu

Đối với công ty có vốn trong nước

Theo quy đinh tại Điều 3 Nghị định 69/2018/NĐ-CP, thương nhân Việt Nam không có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài quyền kinh doanh xuất nhập khẩu như sau:

  • Được kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu và thực hiện các hoạt động khác có liên quan không phụ thuộc vào ngành, nghề đăng ký kinh doanh, trừ hàng hóa thuộc danh mục cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu theo quy định; hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu khác theo quy định của pháp luật; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.
  • Chi nhánh thương nhân được xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo ủy quyền của thương nhân.

Đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Cũng tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam khi tiến hành hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này phải thực hiện các cam kết trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, Danh mục hàng hóa và lộ trình do Bộ Công Thương công bố, đồng thời thực hiện các quy định pháp luật khác có liên quan.

Thủ tục thành lập công ty xuất, nhập khẩu có vốn đầu tư trong nước

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký thành lập

Quá trình quan trọng khi thành lập một doanh nghiệp bao gồm việc chuẩn bị hồ sơ đăng ký công ty, cho phép doanh nghiệp hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật. Hồ sơ đăng ký cần bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh tại Phòng Đăng ký kinh doanh để có giấy phép thành lập công ty với lĩnh vực xuất nhập khẩu;
  • Danh sách về các cổ đông và thành viên của công ty;
  • Điều lệ dự thảo của công ty;
  • Bản sao hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước kèm theo giấy phép đăng ký công ty (nếu là tổ chức mở công ty);
  • Giấy ủy quyền cho Luật Việt An thực hiện thủ tục.

Bước 2: Nộp hồ sơ và nhận kết quả

Có thể nộp hồ sơ bằng hai cách sau:

  • Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
  • Nộp hồ sơ trực tuyến thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ: dangkydoanhnghiep.gov.vn.

Nếu hồ sơ đầy đủ và đúng quy định phòng Đăng ký Kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư để tiến hành cấp giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu trong khoảng thời gian từ 3 – 6 ngày. Trong trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, doanh nghiệp sẽ nhận thông báo yêu cầu chỉnh sửa và bổ sung trước khi nộp lại.

Bước 3: Công bố thông tin doanh nghiệp

Bước 4: Khắc dấu của công ty

Sau khi công ty nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thủ tục trên, chúng ta cần tiến hành khắc dấu pháp nhân cho công ty.

Bước 6: Thực hiện các thủ tục sau thành lập để công ty đi vào hoạt động

Ngoài các thủ tục liên quan đến hoàn thiện hồ sơ pháp lý nội bộ doanh nghiệp, các thủ tục sau thành lập có thể bao gồm các giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng cháy chữa cháy, giấy phép xuất nhập khẩu một số mặt hàng đặc biệt thuộc danh mục phải xin giấy phép theo quy định. Luật Việt An có dịch vụ thực hiện các thủ tục trên, vui lòng liên hệ để được tư vấn chi tiết nhất.

Trình tự, thủ tục thành lập công ty xuất nhập khẩu có vốn đầu tư nước ngoài

Giai đoạn 1: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư. Hồ sơ bao gồm những nội dung sau:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm: cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất dự án đầu tư. Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
  • Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
  • Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
  • Giấy ủy quyền cho Luật Việt An thực hiện thủ tục.

Nhà đầu tư có thể nộp hồ sơ bằng hai cách sau:

  • Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
  • Kê khai thông tin trực tuyến trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài tại địa chỉ: fdi.gov.vn.

Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Giai đoạn 2: Hoàn tất thủ tục thành lập công ty

Bước 1: Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Thông tư 01/2022/TT-BKHĐT. Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ bằng hai cách như sau:

  • Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
  • Nộp hồ sơ trực tuyến thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ: dangkydoanhnghiep.gov.vn.

Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Bước 3: Nhận giấy chứng nhận đăng ký thành lập công ty và công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.

Bước 4: Xin giấy phép xuất nhập khẩu

Bước 5: Khắc dấu công ty

Bước 6: Mở tài khoản chuyển vốn đầu tư trực tiếp

Bước 7: Tiến hành các thủ tục sau khi nhận giấy phép mở công ty

  • Treo biển tại trụ sở công ty;
  • Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp, đăng ký tài khoản ngân hàng với cơ quan thuế, đăng ký nộp thuế điện tử;
  • Kê khai và nộp thuế môn bài của doanh nghiệp;
  • In và đặt hóa đơn.

Những lưu ý khi thực hiện xin giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS)

CFS (Certificate of Free Sale) là chứng nhận lưu hành tự do được cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp cho thương nhân muốn xuất khẩu sản phẩm, hàng hóa. CFS chứng nhận rằng sản phẩm, hàng hóa đó đủ điều kiện để sản xuất và lưu hành tự do tại nước xuất khẩu. Tùy theo pháp luật một số quốc gia mà khi làm thủ tục thông quan xuất nhập khẩu, CFS có thể được yêu cầu.

Hồ sơ xin cấp giấy phép CFS tại Việt Nam

Đây là thủ tục áp dụng tại Việt Nam cho các doanh nghiệp thực hiện xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài nhằm tuân thủ quy định về nhập khẩu tại quốc gia đến. Theo quy định tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP hồ sơ xin giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép lưu hành tự do CFS (1 bản tiếng Việt, 1 bản tiếng Anh);
  • Bản sao công chứng giấy chứng nhận đầu tư/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Các giấy tờ tùy thân khác tùy vào yêu cầu của cơ quan thẩm quyền cấp giấy phép CFS;
  • Danh mục các cơ sở sản xuất gồm tên, địa chỉ cơ sở, các mặt hàng sản xuất để xuất khẩu (nếu có);
  • Bản sao chứng thực công bố tiêu chuẩn đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu kèm theo cách thể hiện.
  • Giấy ủy quyền cho Luật Việt An thực hiện thủ tục.

Lưu ý: Tại đơn đề nghị cấp giấy phép lưu hành tự do, thương nhân cần nêu rõ tên hàng, mã HS của hàng hóa, số chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm/số đăng ký, số hiệu tiêu chuẩn (nếu có), thành phần hàm lượng chất (nếu có), nước nhập khẩu hàng hóa.

Trình tự thực hiện xin giấy phép chứng nhận lưu hành tự do (CFS)

Bước 1: Chuẩn bị bộ hồ sơ xin cấp phép CFS

Bước 2: Nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền

Bước 3: Nhận giấy chứng nhận lưu hành tự do.

Trong vòng 5 ngày làm việc, nếu hồ sơ hợp lệ cơ quan có thẩm quyền sẽ giải quyết và cấp chứng nhận CFS.

Một số công ty xuất, nhập khẩu tại Việt Nam

  • Công ty DHL Việt Nam
  • Công ty Cổ phần Logistics U&I
  • Công ty Cổ phần Logistics Vinalink
  • Công ty Cổ phần Transimex

Dịch vụ thành lập công ty của Luật Việt An

  • Tư vấn, hướng dẫn các thủ tục thành lập công ty kinh doanh trong lĩnh vực xuất nhập khẩu hàng hóa;
  • Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến điều kiện thành lập kinh doanh công ty xuất nhập khẩu;
  • Tư vấn các vấn đề pháp lý có liên quan đến xin giấy chứng nhận lưu hành tự do;
  • Chuẩn bị hồ sơ đại diện khách hàng tiến hành đăng ký thành lập công ty xuất nhập khẩu.

Quý khách hàng có thắc mắc hoặc có nhu cầu về mặt pháp lý liên quan đến thành lập công ty xuất nhập khẩu, xin vui lòng liên hệ Công ty luật Việt An để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất!

Từ khóa » Tìm Hiểu Về Công Ty Xuất Nhập Khẩu