Thanh Mẫu Tiếng Trung | Cách đọc Phát âm Bảng 23 Phụ âm
Có thể bạn quan tâm
Thanh mẫu tiếng Trung | Cách đọc phát âm bảng 23 phụ âm chuẩn xác
Nội dung chính trong bài viết này:
- Thanh mẫu tiếng Trung | Cách đọc phát âm bảng 23 phụ âm chuẩn xác
- 1. Thanh mẫu tiếng Trung là gì?
- 2. Các loại thanh mẫu trong tiếng Trung
- 2.1. Bảng thanh mẫu tiếng Trung
- 2.2. Phân loại các phụ âm tiếng Trung
- 3. Cách phát âm 21 thanh mẫu tiếng Trung
- 3.1. Cách phát âm thanh mẫu nhóm 1: Âm tròn môi
- 3.2. Cách phát âm thanh mẫu nhóm 2: Âm đầu lưỡi giữa
- 3.3. Cách phát âm thanh mẫu nhóm 3: Âm gốc lưỡi
- 3.4. Cách phát âm thanh mẫu nhóm 4: Âm mặt lưỡi
- 3.5. Cách phát âm thanh mẫu nhóm 5: Âm đầu lưỡi trước và sau
- 3.6. Cách phát âm thanh mẫu nhóm 6: Âm phụ kép
- 4. Học thanh mẫu tiếng Trung gặp phải khó khăn gì?
- H3: 4.1 Đối với nhóm phụ âm z, c, s
- 4.2 Đối với nhóm phụ âm khó Sh, ch, zh
- 5. Cách luyện nghe thanh mẫu tiếng Trung
Thanh mẫu tiếng Trung hay còn gọi là phụ âm, chắc hẳn không còn xa lạ với người học. Đây là một trong những yếu tố giúp bạn có thể phát âm chuẩn giống người bản xứ. Nhưng hiện nay, có nhiều bạn bắt đầu học tiếng Trung thường gặp lỗi phát âm sai. Từ đó mà người nghe hiểu sai ý của người nói. Vậy hãy cùng tìm hiểu cách đọc bảng 23 phụ âm tiếng Trung Quốc chuẩn xác trong bài viết này nhé!
1. Thanh mẫu tiếng Trung là gì?
Thanh mẫu tiếng Trung chính là cách gọi khác của các từ phụ âm. Hiểu đơn giản thì phụ âm là âm phát từ thanh quản qua miệng hay những âm khi phát ra, luồng khí từ thanh quản lên môi bị cản trở, bị tắc. Ví dụ như lưỡi chạm môi, hai môi va chạm, lưỡi để trước răng để tạo thành âm.
Một âm tiết trong tiếng Trung được cấu tạo bởi 3 thành phần cơ bản là vận mẫu, thanh mẫu và thanh điệu. Các phụ âm tiếng Trung chỉ phát âm thành tiếng khi kết hợp phát âm cùng phụ âm. Vì khi đọc duy nhất phụ âm, thanh quản không được mở rộng và tạo ra âm thanh như nguyên âm.
Trong bảng chữ cái Alphabet, tiếng Trung có tất cả 21 phụ âm. Trong đó, được chia thành 18 phụ âm đơn và 3 phụ âm kép. Ngoài ra, còn có 2 phụ âm không chính thức: y và w. Nên nhiều bạn vẫn gộp lại thành bảng 23 phụ âm tiếng Trung là vì vậy.
Đặc điểm của thanh mẫu Hán ngữ: Các từ phát âm hòa chỉnh đều được ghép từ phiên âm và phụ âm. Vì vậy, xét về vị trí các thành phần cấu tạo thì những phụ âm đứng đầu đều gọi là thanh mẫu.
2. Các loại thanh mẫu trong tiếng Trung
2.1. Bảng thanh mẫu tiếng Trung
Với từng thanh mẫu (phụ âm) trong tiếng Trung khác nhau đều có cách phát âm riêng. Dựa vào yếu tố này, chúng ta có thể phân loại thành từng nhóm. Như giới thiệu ở trên thì có 21 phụ âm tiếng Trung, còn gọi là thanh mẫu. Bao gồm 18 phụ âm đơn, 3 phụ âm kép.
2.2. Phân loại các phụ âm tiếng Trung
Các thanh mẫu có cách đọc na ná nhóm sẽ đều được ghép thành từng nhóm. Việc có các nhóm phụ âm với mục đích giúp học viên học đầy đủ và dễ dàng luyện tập hơn. Thanh mẫu tiếng Trung được chia thành 6 nhóm chính như sau
+ Nhóm 1: Nhóm thanh mẫu tròn môi – 双唇音.
Đọc với nhóm phụ âm này, bạn chỉ cần chạm hai môi với nhau. Sau đó, bạn mới mở miệng ra để phát âm thành tiếng.
+ Nhóm 2: Nhóm thanh mẫu đầu lưỡi giữa – 舌尖中音. Với nhóm phụ âm này, bạn cần đặt đầu lưỡi vào giữa hàm răng. Chú ý không cần mở miệng quá rộng vì âm sẽ phát ra ngay đầu lưỡi.
+ Nhóm 3: Nhóm thanh mẫu gốc lưỡi – 舌根音.
Bạn cần nhấn lưới sát hàm dưới. Và mở miệng tự nhiên, âm cảm giác phát ra từ gốc lưỡi.
+ Nhóm 4: Nhóm thanh mẫu mặt lưỡi – 舌面音.
Khi đọc với nhóm phụ âm này, bạn cần đặt lưỡi luôn áp sát hàm dưới. m thanh phát ra từ khoang miệng, lướt qua đầu lưỡi và theo luồng hơi thành tiếng.
+ Nhóm 5: Nhóm thanh mẫu đầu lưỡi trước và sau – 尖前音 + 舌尖后音.
Khi phát âm với nhóm thanh mẫu này, việc đọc sẽ khá bất cập. Bạn phải cắn chặt hai hàm lại, nhoẻn miệng đá đầu lưỡi ra hai hàm và bật nhẹ hơi đồng thời phát âm ra theo.
+ Nhóm 6: Nhóm âm phụ kép – 舌尖后.
Trong các loại thanh mẫu Trung Quốc thì nhóm âm phụ kép khiến học viên hay nhầm lẫn nhất. Bởi vì nó không có cách phát âm tương tư như trong tiếng Việt nên bạn khó được phiên âm được. Bạn chỉ cần cong lưỡi về phía sau, bật mạnh hơi từ trong cuống họng ra và phát âm theo.
→ Tìm hiểu: Vận mẫu tiếng Trung
3. Cách phát âm 21 thanh mẫu tiếng Trung
Bạn cần phát âm bảng 23 thanh mẫu tiếng Trung chuẩn đúng người bản xứ nhất. Nhớ cách đọc bảng phụ âm tiếng Trung giúp bạn học từ vựng và giao tiếp thành thạo hơn. Đối với người bắt đầu học tiếng Trung cơ bản từ con số 0 thì đây là những phần kiến thức nền tảng nhất. Học phát âm phụ âm Hán ngữ ngay dưới đây cùng Mi Edu nhé!
3.1. Cách phát âm thanh mẫu nhóm 1: Âm tròn môi
Thanh mẫu tiếng Trung | Cách phát âm thanh mẫu Hán ngữ |
b | Cách đọc gần giống như pua trong tiếng Việt Hai môi chạm hờ tự nhiên sau đó bật ra. Luồng không khí du chuyển từ hang miệng thoát ra. Đây là một âm tắc, khi phát âm không bật hơi. |
p | Cách đọc gần giống như pua, nhưng nặng hơi hơn nên cần bật hơi mạnh ra ngoài. Hai môi chạm hờ tự nhiên sau đó tách ra. Luồng không khí cũng từ hạng miệng thoát ra. Đây cũng là một âm tắc nhưng khi phát âm cần bật hơi. |
m | Cách đọc gần giống như mua trong tiếng Việt Vẫn vị trí hai môi chạm tự nhiên vào nhau. Luồng không khí dịch chuyển lại từ hang miệng thoát ra. Đây được coi là một âm mũi loại hữu thanh. |
f | Cách đọc gần giống như phua trong tiếng Việt. Bạn cần di chuyển môi dưới chạm nhẹ với răng trên. Luồn không khí dịch chuyển từ khe giữa răng và môi rồi thoát ra. Đây là một âm sát và vô thanh. |
Bảng phụ âm nhóm 1: Âm tròn môi
3.2. Cách phát âm thanh mẫu nhóm 2: Âm đầu lưỡi giữa
Phụ âm tiếng Trung | Cách đọc thanh mẫu tiếng Trung |
d | Cách đọc gần giống như tưa trong tiếng Việt Bạn cần đặt đầu lưỡi chạm sát vào lợi trên. Sau đó, hạ thấp nhanh. Luồng không khí từ hang miệng thoát ra. Đây là một âm tắc, vô thanh, không cần bật hơi. |
t | Cách đọc gần giống như thưa trong tiếng Việt Vẫn cách đặt đầu lưỡi chạm sát vào dính lợi trên để hình thành trở ngại. Sau đó bỗng hạ thấp xuống. Luồng không khí cũng từ hạng miệng mà thoát ra. Vẫn giống phụ âm “d” cũng là một âm tắc vô thanh. Nhưng khác nhau là cần bật hơi. |
n | Cách đọc gần giống như nưa trong tiếng Việt Cách đặt đầu lưỡi luôn sát vào lợi trên để tạo thành trở ngại. Luồng không khí lúc này từ hang mũi thoát ra. Âm n được coi là âm mũi và hữu thanh. |
l | Cách đọc gần giống như lưa của tiếng Việt Di chuyển đầu lưỡi chạm sát lợi trên. Luồng không khí từ hai mép lưỡi thoát ra. Âm “l” được coi là một âm biên và hữu thanh. |
Bảng phụ âm nhóm 2: Âm đầu lưỡi giữa
3.3. Cách phát âm thanh mẫu nhóm 3: Âm gốc lưỡi
Phụ âm tiếng Trung | Cách đọc thanh mẫu tiếng Trung |
g | Cách đọc gần như âm cưa trong tiếng Việt Bạn cần đặt gốc lưỡi chạm sát vào ngạc mềm để hình thành trở ngại. Sau đó, bỗng từ tách ra. Luồng không khí lúc này từ hang miệng thoát ra. Âm “g” được coi là âm tắc, vô thanh và khi phát âm cũng không cần bật hơi khi phát âm. |
k | Cách đọc gần như âm khưa nhưng bật hơi mạnh ra ngoài Cách đặt gốc lưỡi dính sát vào ngạc mềm để tạo thành trở ngại. Và cũng bỗng tách ra. Luồng không khí lúc này từ hang miệng thoát ra. Âm “k” là một âm tắc, vô thanh nhưng khi phát âm cần có bật hơi. |
h | Cách đọc gần như âm h hoặc khưa trong tiếng Việt. Khi phát âm thanh mẫu tiếng Trung ‘h”, bạn cần đặt gốc lưỡi nâng cao. Tuy nhiên, cần chú ý đặt không sát vào ngạc mềm. Luồng không khí cũng từ giữa mà thoát ra ngoài. Đây là một âm xát và vô thanh. |
Bảng phụ âm nhóm 3: Âm gốc lưỡi
3.4. Cách phát âm thanh mẫu nhóm 4: Âm mặt lưỡi
Thanh mẫu Trung Quốc | Cách đọc thanh mẫu tiếng Trung |
j | Cách đọc tương tự chi trong tiếng Việt Bạn cần đặt mặt lưỡi áp nhẹ vào ngạc cứng. Và cũng từ tách ra sau đó. Luồng không khí từ giữa mà thoát ra. Âm “j” là một âm bán tắc, vô thanh và không cần bật hơi. |
q | Cách đọc gần giống j nhưng cần bật hơi mạnh Cách đặt mặt lưỡi áp nhẹ vào ngạc cứng và sau đó cũng tách ra. Luồng không khí vẫn từ giữa và thoát ra bên ngoài. Âm “q” là một âm bán tắc, vô thanh nhưng khi phát âm có bật hơi. |
x | Cách đọc tương tư như xi trong tiếng Việt Khi phát âm thanh mẫu ‘h”, bạn cần đặt gốc lưỡi nâng cao và áp sát ngạc cứng. Tuy nhiên, cần chú ý đặt không sát vào ngạc mềm. Luồng không khí cũng từ giữa mà thoát ra ngoài. Âm “x” là một âm xát, vô thanh. |
Bảng phụ âm nhóm 4: Âm mặt lưỡi
3.5. Cách phát âm thanh mẫu nhóm 5: Âm đầu lưỡi trước và sau
Phụ âm tiếng Trung | Cách đọc thanh mẫu tiếng Trung |
z | Cách phát âm gần giống như chư trong tiếng Việt, ôm sát tắc không bật hơi Bạn đặt đầu lưỡi chạm sát vào lợi trên. Và tách ra từ tư. Luồng không khí lúc này từ giữa thoát ra. Âm “z” là một âm bán tắc, vô thanh và không cần bật hơi. |
c | Cách phát âm gần giống như z nhưng khác ở chỗ có bật hơi Vẫn cách đặt đầu lưỡi chạm sát vào lợi trên, cũng tách ra từng ít. Luồng không khí cũng dịch chuyển từ giữa thoát ra. Âm “c” được coi là âm bán tắc, vô thanh nhưng có bật hơi. |
s | Cách phát âm gần giống như xư trong tiếng Việt, nhưng âm phát ra sát và tắc Nâng sát đầu lưỡi với bề mặt lợi trên. Luồng không khí cũng dịch chuyển từ giữa. Luồng không khí vẫn từ giữa thoát ra. Âm “s” là một âm sát, vô thanh. |
r | Cách phát âm gần giống như rư trong tiếng Việt, nhưng không rung lưỡi. Đặt và nâng sát đầu lưỡi với ngạc cứng trước. Luồng không khí dịch chuyển ra miệng từ một đường nhỏ và hẹp. Âm “r” là âm xát, hữu thanh và uốn lưỡi lúc phát âm. |
Bảng phụ âm nhóm 5: Âm đầu lưỡi trước và sau
3.6. Cách phát âm thanh mẫu nhóm 6: Âm phụ kép
Thanh mẫu tiếng Trung | Cách đọc phụ âm tiếng Trung |
zh | Cách đọc gần giống như trư trong tiếng Việt Vị trí đầu lưỡi cần đặt áp vào ngạc cứng trước. Và cũng tách ra từng ít một. Luồng không khí thoát ra hang miệng. Âm ‘zh” là một âm bán tắc, vô thanh và không cần bật hơi nhưng phải uốn lưỡi. |
ch | Cách đọc gần giống như tr trong tiếng Việt nhưng cần bật hơi Bạn đặt vị trí đầu lưỡi áp vào ngạc cứng trước. Và tách từ từ. Luồng không khí thoát ra hang miệng. Âm “ch” là âm bán sắc, vô thanh và cần bật hơi. Đặt biệt, chú ý uốn lưỡi khi phát âm. |
sh | Cách đọc tương tự như sư trong tiếng Việt Vẫn cách đặt đầu lưỡi áp vào ngạc cứng trước. Luồng không khí thoát ra miệng và dịch chuyển theo một đường nhỏ và hẹp. Âm “sh” là một âm xát, vô thanh. Và cần uốn lưỡi khi phát âm. |
Bảng phụ âm nhóm 6: Âm phụ kép
→ > Download ngay Full bảng chữ cái tiếng trung PDF tại đây
4. Học thanh mẫu tiếng Trung gặp phải khó khăn gì?
H3: 4.1 Đối với nhóm phụ âm z, c, s
Với nhóm phụ âm z, c, s , có rất nhiều học viên đọc và phát âm sai đáng kể. Đây là nhóm âm đầu lưỡi trước. Nên khi phát âm thanh mẫu, sẽ xuất hiện có âm đầu lưỡi hắt nhẹ ra như chữ z và c. Riêng với phụ âm s thì cách đọc như chữ s trong tiếng Việt quen thuộc. Do vậy mà các bạn thường phát âm thường phát âm chưa chuẩn khiến người nghe khó hiểu.
Cách để cải thiện tình trạng trên là chăm chỉ luyện tập hằng ngày và ghi nhớ cách phát âm chuẩn. Trước hết, bạn cần đá lưỡi nhẹ nhàng ở giữa 2 hàm răng khép kín. Tiếp theo, chỉ cần mở miệng từ từ để phát ra âm thanh. Hãy thực hàng trong từng ngày để nhận ra sự thay đổi rõ rệt và nhanh chóng nhé.
4.2 Đối với nhóm phụ âm khó Sh, ch, zh
Đây là nhóm phụ âm khó trong thanh mẫu tiếng Trung. Trong nhóm này, bạn cần chú ý ở cách phát âm sh và zh. Để thực hành tốt hai phụ âm này, bạn cần chú ý thao tác như sau. Đầu tiên cần cuốn lưỡi ở phía sau vòng hong. Chú ý không cần cuốn mạnh và cuốn quá nhiều. Mà hãy thao tác nhẹ nhàng và cố gắng phát âm đẩy luồng hơi ở trong ra. Đây chính là cách phát âm thanh mẫu Hán ngữ chuẩn của nhóm này.
Với phụ âm còn lại “ch”, bạn cũng thực hành tương tự như hai phụ âm trên. Tuy nhiên, bạn cần hắt mạnh hơi ra theo. Thao tác bật luồng không khí dịch chuyển từ cuống họng đi ra. Bạn nên ôn lại kỹ phiên âm tiếng Trung tại các trang web nước ngoài để có cái nhìn chính xác hơn.
5. Cách luyện nghe thanh mẫu tiếng Trung
Để học viên có thể luyện nghe thanh mẫu – phụ âm tiếng Trung dễ dàng nhất. Thì đây là bài thơ gồm đầy đủ bảng 23 thanh mẫu tiếng Trung. Hình thức học này giúp bạn có trải nghiệm học tập mới lạ và nhanh thuộc hơn. Việc phát âm phụ âm chuẩn sẽ là cơ sở để giao tiếp thành thạo với người bản xứ. Hãy cùng đọc ngay thôi nào.
采桑歌 Cǎi Sāng Gē
春日起每早, Chūn rì qǐ měi zǎo,
采桑惊啼鸟。 Cǎi sāng jīng tí niǎo.
风过扑鼻香, Fēng guò pū bí xiāng,
花开花落知多少。 Huā kāi huā luò zhī duō shǎo.
Như vậy, thanh mẫu tiếng Trung là một trong những thành phần cấu tạo nên từ Hán ngữ. Cách phát âm từ vựng chuẩn ngay bây giờ từ việc nắm vững bảng 23 phụ âm cơ bản. Từ đó, bạn có thể luyện nghe và phát âm hằng ngày để cải thiện kỹ năng nói bản thân nhanh nhất. Chúc bạn thành công.
Từ khóa » Phát âm Tiếng Trung Thanh Mẫu
-
Trong Tiếng Trung Hiện đại Thì Thanh Mẫu được Chia Làm 6 Nhóm Cơ Bản Như Dưới đây Và 2 Phụ âm Không Chính Thức: Y Và W Chính Là Nguyên âm I Và U Khi Nó đừng đầu Câu. ... Có Mấy Loại Phụ âm (thanh Mẫu)?
-
Bài 2: Thanh Mẫu (phụ âm) Trong Tiếng Trung - ToiHocTiengTrung
-
Thanh Mẫu Tiếng Trung | Mẹo Đọc Chính Xác 21 Phụ Âm Cơ Bản
-
Bài 2: Thanh Mẫu Trong Tiếng Trung [Phụ âm]
-
Bài 6: Bảng Phiên âm Tiếng Trung (thanh Mẫu Và Vận Mẫu)
-
Tất Tần Tật Về 21 Thanh Mẫu Và 36 Vận Mẫu Trong Tiếng Trung 学汉语
-
21 Thanh Mẫu Trong Tiếng Trung! - YouTube
-
Thanh Mẫu Tiếng Trung: Đọc Thành Thạo Trong 10 Phút - Học Phát âm
-
Bài 2 - Phụ âm (Thanh Mẫu) - Học Phát âm Tiếng Trung
-
Thanh Mẫu | Vận Mẫu Trong Tiếng Trung⇒ Cách Phát âm Chuẩn
-
Cách Phát Âm Tiếng Trung Chuẩn Người Bản Xứ - SHZ
-
Quy Tắc Viết Phiên âm Tiếng Trung đầy đủ Nhất - THANHMAIHSK
-
Thanh Mẫu Và Vận Mẫu Tiếng Trung Kèm Cách Phát âm Chuẩn Nhất
-
Cách Phát âm Tiếng Trung (Pinyin) Chuẩn Như Người Bản Xứ