Thành Ngữ Tiếng Anh Thông Dụng - English Idioms [26] | WILLINGO

105SHARESShareTweet

[Loạt bài giới thiệu thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh]

BEAT A (HASTY) RETREAT

Nghĩa đen:

Retreat nghĩa là rút lui. Còn hasty nghĩa là: nhanh nhưng ẩu, vội vàng.

Nghĩa rộng:

Chạy nhanh để thoát ra khỏi một tình huống nguy hiểm hoặc khó chịu/chạy nhanh theo hướng ngược lại (to run away from a dangerous or unpleasant situation/to run very fast in the opposite direction)

Tiếng Việt có cách dùng tương tự:

tháo chạy, chuồn thẳng…

Ví dụ:

🔊 Play

The old man came out to chase away the small boys who were throwing rocks at his windows. When they saw him, they beat a hasty retreat.

Người đàn ông bước ra xua bọn trẻ đang ném đá vào cửa sổ. Nhìn thấy ông, bọn trẻ bỏ chạy biến hết.

🔊 Play

The cat wandered into the neighbor’s yard, but it beat a hasty retreat when it saw the dog.

Chú mèo lang thang vào sân nhà hàng xóm, nhưng rồi quay đầu chạy thẳng khi nhìn thấy con chó.

🔊 Play

He beat a hasty retreat when he spotted me approaching, but it was not hasty enough.

Khi nhìn thấy tôi đang tiến đến, nó bỏ chạy, nhưng không kịp (không đủ nhanh).

Thành ngữ đồng nghĩa:

make tracks

Cách dùng:

Có thể dùng với hasty hoặc không.

Hasty nghĩa là: nhanh nhưng ẩu, vội vàng, thường mang lại kết quả không hay ho gì, giống như kiểu “nhanh nhảu đoảng/hậu đậu” trong tiếng Việt.

BITE OFF MORE THAN (ONE) CAN CHEW

Nghĩa đen:

Cắn (đồ ăn) to hơn mức mà mình có thể nhai được.

Nghĩa rộng:

Làm điều quá khó/chịu trách nhiệm quá mức mình có thể chịu được (to take on more work or responsibility than one can accomplish)

Tiếng Việt có cách dùng tương tự:

làm quá sức…

Ví dụ:

🔊 Play

Sue plans to oversee the construction of her new house, and take on the volunteer work at her son’s school. I think she is biting off more than she can chew.

Sue lên kế hoạch vừa giám sát việc thi công căn nhà mới của cô ấy vừa làm công việc tình nguyện ở trường học của con trai. Tôi nghĩ cô ấy đang làm quá sức.

🔊 Play

The key to success lies in not biting off more than you can chew.

Chìa khóa thành công nằm ở chỗ không cố làm gì quá khả năng của mình.

Cách dùng:

Tránh nhầm thành ngữ này với thành ngữ Bóc ngắn cắn dài trong tiếng Việt.

  • bite off more than one can chew nghĩa là làm gì đó quá sức, quá khả năng của mình
  • bóc ngắn cắn dài nghĩa là ăn nhiều hơn mức mình làm ra (ý là: không tính toán giữa khả năng làm ra và mức sử dụng của mình, chỉ chăm chăm việc sử dụng/hưởng, không chú ý đến việc làm)

BRING DOWN THE HOUSE

Nghĩa đen:

Làm sập ngôi nhà

Nghĩa rộng:

Làm khán giả tán thưởng nhiệt tình (if someone or something brings the house down during a play or show, they make the people watching it laugh or clap very loudly).

Tiếng Việt có cách dùng tương tự:

cười tung trời, cười vỡ nhà, cười bò, sướng điên…

Ví dụ:

🔊 Play

The comedian at the dinner show is wonderful. He brings down the house every night.

Người diễn viên hài tiệc tối thật tuyệt vời. Tối nào anh ta cũng làm khán giả cười bò.

🔊 Play

The music critic didn’t like the new symphony being presented at the concert hall. In his newspaper review, he said it would never bring down the house.

Nhà phê bình âm nhạc không thích bản giao hưởng mới đang được công diễn ở nhà hát. Trong bài phê bình trên báo, ông ta nói bản giao hưởng này sẽ không bao giờ thành công.

Hình ảnh của thành ngữ là:

khán giả vỗ tay to quá đến mức làm sụp cả khán phòng.

Cách dùng:

Thành ngữ này thường được dùng trong các tình huống liên quan đến trình diễn nghệ thuật, nhưng cũng có thể được sử dụng vào bất kỳ tình huống nào có người nghe, người xem.

LEAVE (SOMEONE) [GET LEFT IN] THE LURCH

Nghĩa đen:

Lurch nghĩa là tình trạng lảo đảo, không làm chủ được. Nghĩa đen là bỏ ai trong tình trạng lảo đảo, không vững.

Nghĩa rộng:

Bỏ rơi ai trong tình huống khó khăn, buộc người đó phải gánh hết trách nhiệm (to abandon someone to a difficult situation, forcing him or her to take all the responsibility)

Tiếng Việt có cách dùng tương tự:

Bỏ rơi, mang con bỏ chợ, cho đổ vỏ…

Ví dụ:

🔊 Play

The builder hired several carpenters and electricians to work on the building, but he left them in the lurch when it came time to pay them.

Tay thợ xây thuê mấy người thợ mộc và thợ điện vào làm công trình, nhưng hắn quên họ luôn khi đến lúc phải thanh toán.

🔊 Play

The company went bankrupt and the stockholders got left in the lurch. They had to pay all the outstanding bills.

Công ty bị vỡ nợ và các cổ đông là người đổ vỏ. Họ phải thanh toán toàn bộ các hóa đơn nợ đọng.

🔊 Play

Where were you at four o’clock? I thought you were going to attend the meeting and help us with the presentation. You shouldn’t have left us in the lurch like that.

Cậu ở đâu lúc 4 giờ? Tôi nghĩ cậu sẽ tham gia cuộc họp và giúp chúng tôi thực hiện bài thuyết trình. Lẽ ra cậu không nên bỏ rơi chúng tôi như vậy.

Thành ngữ đồng nghĩa:

leave (someone) high and dry

Cách dùng:

Cấu trúc cơ bản:

  • leave someone in the lurch
  • someone is/gets left in the lurch

Lưu ý:

luôn dùng the lurch.

PUT (SOMEONE) ON THE SPOT

Nghĩa đen:

Làm ai đó nằm ra đất

Nghĩa rộng:

Đưa ai vào tình huống khó xử hoặc đưa cho ai đó một lựa chọn khó khăn; làm ai đó lúng túng (to put someone in a difficult situation or to present someone with a difficult choice; to embarrass someone)

Tiếng Việt có cách dùng tương tự:

làm cho lúng túng, làm cho khó xử, làm cho bối rối

Ví dụ:

🔊 Play

I knew John had left work to go to the bank when he wasn’t supposed to, and the boss put me on the spot when he asked if I knew where John was. I didn’t want to lie to the boss, but I didn’t want to get John in trouble either.

Tôi biết John trốn việc để đến ngân hàng không đúng lúc, và sếp đưa tôi vào tình thế khó khi ông ta hỏi tôi có biết John ở đâu không. Tôi không muốn nói dối sếp, nhưng tôi cũng không muốn làm khó cho John.

Thành ngữ so sánh:

over a barrel

Cách dùng:

Không có gì đặc biệt. Thường dùng khi ai đó hỏi khó, làm khó cho mình.

LUYỆN PHÁT ÂM:

Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu.

Phương pháp luyện tập:

  • nghe câu mẫu do người bản xứ phát âm, tập nói theo,
  • ghi lại phát âm của mình,
  • nghe lại phần thực hành và so sánh với phát âm mẫu
  • lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục.

LƯU Ý:

  • Thời gian ghi âm: Không hạn chế
  • Thiết bị đi kèm: Nên dùng headphone có kèm microphone để có chất lượng âm thanh tốt nhất
  • Trình duyệt web: Dùng được trên mọi trình duyệt. Lưu ý cho phép trình duyệt sử dụng microphone để ghi âm.
  • Địa điểm thực hành: Nên yên tĩnh để tránh tạp âm
NGHE MẪU - NÓI THEO - GHI - SO SÁNH

🔊 Play

The old man came out to chase away the small boys who were throwing rocks at his windows. When they saw him, they beat a hasty retreat.

🔊 Play

Sue plans to oversee the construction of her new house, and take on the volunteer work at her son’s school. I think she is biting off more than she can chew.

🔊 Play

The comedian at the dinner show is wonderful. He brings down the house every night.

🔊 Play

The builder hired several carpenters and electricians to work on the building, but he left them in the lurch when it came time to pay them.

🔊 Play

I knew John had left work to go to the bank when he wasn’t supposed to, and the boss put me on the spot when he asked if I knew where John was. I didn’t want to lie to the boss, but I didn’t want to get John in trouble either.

BẮT ĐẦU GHI ÂM:

Gợi ý các bước luyện phát âm:

  • Bước 1: Bấm vào đây để mở cửa sổ ghi âm trong một Tab mới. Trong cửa sổ ghi âm, bấm nút Record để bắt đầu quá trình ghi âm
  • Bước 2: Quay lại cửa sổ này, bấm nghe câu mẫu, tập nói theo từng câu mẫu cho tới khi thuần thục.
  • Bước 3: Quay lại cửa sổ ghi âm, bấm Done để kết thúc quá trình ghi. Bấm Play back để nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Retry để làm một bản ghi mới
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ

THỬ XEM BẠN CÓ NHỚ CÁC THÀNH NGỮ NÀY KHÔNG:

GRADED QUIZ

INSTRUCTIONS:

Idioms to use:

  • BEAT A HASTY RETREAT
  • BITE OFF MORE THAN ONE CAN CHEW
  • BRING DOWN THE HOUSE
  • LEAVE SOMEONE (GET LEFT IN) THE LURCH
  • PUT SOMEONE ON THE SPOT

Number of questions: 10

Time limit: No

Earned points: Yes (if you’re logged in). You will earn 8 points to your balance if you PASS   the quiz (answering at least 80% of the questions correctly). You will earn another 2 points if you COMPLETE   the quiz (answering 100% questions correctly).

Have fun!

Time limit: 0

Quiz Summary

0 of 10 questions completed

Questions:

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10

Information

You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.

Quiz is loading...

You must sign in or sign up to start the quiz.

You must first complete the following:

Results

Quiz complete. Results are being recorded.

Results

0 of 10 questions answered correctly

Time has elapsed

You have reached 0 of 0 point(s), (0)

Earned Point(s): 0 of 0, (0) 0 Essay(s) Pending (Possible Point(s): 0)

Average score
Your score

Categories

  1. Not categorized 0%
  • Sorry, but that’s too bad to be bad. Come try again and better luck next time. 

  • Sorry, there is a lot more to do. Come try again and better luck next time.

  • You’ve done part of it, but still not enough.

  • You passed. Congratulations!

  • Well-done! You answered all the questions correct.

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10
  1. Answered
  2. Review
  1. Question 1 of 10
    1. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the given choices:

    She asked if I would vote for her, which really ___ because I had decided not to.

    • put me in the spot
    • put me on the spot
    • put me on spot
    • put me on the spots
    Correct Incorrect
  2. Question 2 of 10
    2. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the given choices:

    He said he would help with the rent, but he ___.

    • left me on the lurch
    • left me in the lurch
    • leave me in the lurch
    • left me in lurch
    Correct Incorrect
  3. Question 3 of 10
    3. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the given choices:

    The clown sang a duet with the talking horse, which ___every night.

    • knocked down the house
    • brought down the house
    • brought down the building
    • knocked down the building
    Correct Incorrect
  4. Question 4 of 10
    4. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the given choices:

    Don’t ___. Let someone else organize the party.

    • bite off more than you can bite
    • bite off more than you can chew
    • chew off more than you can bite
    Correct Incorrect
  5. Question 5 of 10
    5. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the idioms in the text given above:

    • When we saw the police arriving, we .

    Correct Incorrect
  6. Question 6 of 10
    6. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the given choices:

    With two additional jobs, Bill is clearly ___.

    • biting more than he can chew
    • biting off more than he can chew
    • chewing off more than he can bite
    • biting up more than he can chew
    Correct Incorrect
  7. Question 7 of 10
    7. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the given choices:

    She is a rising star as a standard comedian, always able to ___ during each performance.

    • turn down the house
    • bring down the house
    • knock down the house
    • break down the house
    Correct Incorrect
  8. Question 8 of 10
    8. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the idioms in the text given above:

    • I didn’t mean to . I thought we had canceled our meeting.

    Correct Incorrect
  9. Question 9 of 10
    9. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the given choices:

    Mira rather put the boss ___ by asking him when he was going to give us a pay rise.

    • in the spot
    • on the spot
    • onto the spot
    • under the spot
    Correct Incorrect
  10. Question 10 of 10
    10. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the idioms in the text given above:

    • We went out into the cold weather, but to the warmth of our fire.

    Correct Incorrect

CÓ THỂ BẠN CŨNG QUAN TÂM:

eat_ones_hatTìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ:  EAT ONE’S HAT. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...birds of a feather flock together nghĩa là gìBIRDS OF A FEATHER FLOCK TOGETHER nghĩa là gì? Câu trả lời có ở đây. Có ví dụ, giải thích, hướng dẫn sử dụng, luyện phát âm, bài tập ...poker face nghĩa là gìA POKER FACE nghĩa là gì? Câu trả lời có ở đây. Có ví dụ, giải thích chi tiết, hướng dẫn sử dụng, luyện phát âm, bài tập thực hành ...BITTER PILL TO SWALLOWTìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: BITTER PILL TO SWALLOW. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...KEEP SOMEONE AT ARM’S LENGTHTìm hiểu ý nghĩa và cách dùng trong thực tế của một số thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh: KEEP SOMEONE AT ARM’S LENGTH. Bài tập thực hành ngay. Some useful English idioms and how to use them in real life ...TAKE IT EASYTìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng một số thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh: TAKE IT EASY. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...more... Loading...105SHARESShareTweet

Từ khóa » Bỏ Con Giữa Chợ Tiếng Anh