Thành Phần Chính Của Phân đạm Ure Là
CHỌN BỘ SÁCH BẠN MUỐN XEM
Hãy chọn chính xác nhé!
Trang chủ Lớp 11 Hóa họcCâu hỏi:
13/07/2024 313Thành phần chính của phân đạm ure là
A. Ca(HPO4)2
B. (NH4)2CO3
C. (NH2)2CO
Đáp án chính xácD. (NH4)2CO
Xem lời giải Xem lý thuyết Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm Phân bón hóa học có đáp án (Nhận biết) Bắt Đầu Thi ThửTrả lời:
Giải bởi VietjackThành phần chính của đạm ure là (NH2)2CO
Đáp án cần chọn là: C
Câu trả lời này có hữu ích không?
0 0Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
ĐĂNG KÝ VIP
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất ?
Xem đáp án » 18/01/2022 902Câu 2:
Phân kali cung cấp kali cho cây dưới dạng ion:
Xem đáp án » 18/01/2022 873Câu 3:
Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của
Xem đáp án » 18/01/2022 491Câu 4:
Phát biểu nào sau đây là đúng:
Xem đáp án » 18/01/2022 427Câu 5:
Nhận xét nào sau đây đúng?
Xem đáp án » 18/01/2022 401Câu 6:
Để giảm độ chua của đất, bên cạnh việc sử dụng vôi, người ta có thể sử dụng một loại phân bón. Phân bón nào sau đây có khả năng làm giảm độ chua của đất?
Xem đáp án » 18/01/2022 376Câu 7:
Để khử chua cho đất người ta thường sử dụng chất nào sau đây
Xem đáp án » 18/01/2022 373Câu 8:
Thành phần chính của phân bón phức hợp amophot là
Xem đáp án » 18/01/2022 348Câu 9:
Chọn mệnh đề đúng
Xem đáp án » 18/01/2022 316Câu 10:
Thành phần hóa học chính của phân amophot là
Xem đáp án » 18/01/2022 292Câu 11:
Loại đạm nào sau đây được gọi là đạm 2 lá?
Xem đáp án » 18/01/2022 288Câu 12:
Ứng dụng phổ biến nhất của amoni nitrat là làm phân bón, thuốc nổ quân sự. Amoni nitrat có công thức hóa học là
Xem đáp án » 18/01/2022 284Câu 13:
Trong các hợp chất sau hợp chất có trong tự nhiên dùng làm phân bón hoá học:
Xem đáp án » 18/01/2022 276Câu 14:
Thành phần hóa học chính của phân lân supephotphat kép là
Xem đáp án » 18/01/2022 273Câu 15:
Trong các loại phân bón sau, phân bón hoá học kép là:
Xem đáp án » 18/01/2022 270 Xem thêm các câu hỏi khác »LÝ THUYẾT
Mục lục nội dung
Xem thêmPhân bón hóa học là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất mùa màng.
Có 3 loại phân bón hóa học chính thường dùng là: phân đạm, phân lân và phân kali.
I. Phân đạm
- Phân đạm là những hợp chất cung cấp nitơ cho cây trồng dưới dạng ion nitrat NO3− và ion amoni NH4+.
- Tác dụng: kích thích quá trình sinh trưởng của cây, tăng tỉ lệ protein thực vật.
- Độ dinh dưỡng đánh giá bằng % về khối lượng của N trong phân.
1. Phân đạm amoni
- Là các muối amoni: NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3, …
Hình 1: Đạm amoni sunfat
- Điều chế: cho amoniac tác dụng với axit tương ứng.
Thí dụ:
NH3 + HCl → NH4Cl
- Dùng bón cho các loại đất ít chua.
2. Phân đạm nitrat
- Là các muối nitrat: NaNO3, Ca(NO3)2, …
Hình 2: Phân đạm NaNO3
- Điều chế: cho axit nitric tác dụng với muối cacbonat.
Thí dụ:
- Amoni có môi trường axit, còn nitrat có môi trường trung tính.
⇒ Vùng đất chua bón nitrat, vùng đất kiềm bón amoni.
3. Urê
- Công thức phân tử: (NH2)2CO, chứa khoảng 46%N.
Hình 3: Đạm urê
- Điều chế: CO2 + 2NH3 →to, p (NH2)2CO + H2O
- Đạm urê tan tốt trong nước, dễ chảy nước do hút hơi ẩm từ không khí.
- Trong đất, nhờ tác dụng của vi sinh vật, urê bị phân hủy cho thoát ra NH3 hoặc chuyển dần thành muối cacbonat khi tác dụng với nước:
(NH2)2CO + 2H2O → (NH4)2CO3
II. Phân kali
- Cung cấp nguyên tố kali cho cây dưới dạng ion K+.
Hình 4: Phân kali đỏ (kali clorua)
- Tác dụng: thúc đẩy nhanh quá trình tạo ra chất đường, tăng cường sức chống sâu bệnh, chống rét và chịu hạn của cây.
- Độ dinh dưỡng đánh giá bằng hàm lượng % K2O.
III. Phân lân
- Phân lân cung cấp P dưới dạng ion photphat ( PO43−).
- Cần thiết cho cây ở thời kỳ sinh trưởng, thúc đẩy các quá trình sinh hóa, trao đổi chất và trao đổi năng lượng của cây.
- Độ dinh dưỡng đánh giá bằng hàm lượng %P2O5 tương ứng với lượng photpho có trong thành phần của nó.
- Nguyên liệu sản xuất: quặng photphoric và apatit.
- Những loại phân lân thường dùng: supephotphat, phân lân nung chảy,…
1. Superphotphat: Thành phần chính là Ca(H2PO4)2.
Có hai loại supephotphat: supephotphat đơn và supephotphat kép
a) Superphotphat đơn
Hình 5: Supephotphat đơn
- Chứa 14-20% P2O5.
- Sản xuất bằng cách cho quặng photphorit hoặc apatit tác dụng với axit sunfuric đặc:
b) Super photphat kép
Hình 6: Supephotphat kép
- Chứa 40-50% P2O5 vì chỉ có Ca(H2PO4)2.
- Sản xuất qua 2 giai đoạn:
Điều chế axit photphoric:
Cho axit photphoric tác dụng với quặng photphorit hoặc apatit:
Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 → 3Ca(H2PO4)22. Phân lân nung chảy
Hình 7: Một số loại phân lân nung chảy
- Thành phần: hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie.
- Chứa 12-14% P2O5.
- Sản xuất phân lân nung chảy bằng cách nung hỗn hợp bột quặng apatit, đá xà vân (thành phần chính là magie silicat) và than cốc ở nhiệt độ trên 1000°C trong lò đứng.
Hình 8: Nguyên liệu sản xuất phân lân nung chảy
- Phân lân nung chảy không tan trong nước, thích hợp cho lượng đất chua.
IV. Một số loại phân bón khác
1. Phân hỗn hợp và phân phức hợp
- Là loại phân bón chứa đồng thời 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng cơ bản.
+ Phân hỗn hợp: chứa cả 3 nguyên tố N, P, K gọi là phân NPK.
Ví dụ: nitrophotka là hỗn hợp của (NH4)2HPO4 và KNO3.
Hình 9: Phân bón NPK
+ Phân phức hợp: là hỗn hợp các chất được tạo ra đồng thời bằng tương tác hóa học của các chất.
Ví dụ: Amophot là hỗn hợp của các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4 thu được khi cho NH3 tác dụng với H3PO4.
Hình 10: Phân bón phức hợp
2. Phân vi lượng
- Phân vi lượng cung cấp cho cây các nguyên tố như B, Zn, Mn, Cu, Mo, … ở dạng hợp chất.
Hình 11: Một số loại phân bón vi lượng
- Cây trồng chỉ cần một lượng nhỏ loại phân bón này để tăng khả năng kích thích quá trình sinh trưởng và trao đổi chất, quang hợp,…
Đề thi liên quan
Xem thêm »- Đề thi cuối kì 2 Hóa 11 có đáp án 13 đề 7201 lượt thi Thi thử
- Đề kiểm tra Hóa 11 học kì 2 có đáp án (Mới nhất) 22 đề 6902 lượt thi Thi thử
- Đề thi Hóa học 11 Giữa kì 1 có đáp án 13 đề 5763 lượt thi Thi thử
- Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 11 có đáp án 30 đề 5441 lượt thi Thi thử
- Đề thi Hóa 11 giữa kì 1 có đáp án 9 đề 4556 lượt thi Thi thử
- Trắc nghiệm Mở đầu về hóa học hữu cơ có đáp án 5 đề 4322 lượt thi Thi thử
- Trắc nghiệm Ankan có đáp án 6 đề 4260 lượt thi Thi thử
- Chuyên đề ôn tập Hóa Học 11 - 12 có lời giải 13 đề 3722 lượt thi Thi thử
- 100 câu trắc nghiệm Sự điện li nâng cao 6 đề 3318 lượt thi Thi thử
- Đề thi Hóa học 11 Giữa kì 1 có đáp án 13 đề 3181 lượt thi Thi thử
Câu hỏi mới nhất
Xem thêm »-
Nhiệt phân hoàn toàn 27,3 g một hỗn hợp rắn X gồm NaNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí có thể tích 6,72 lít (đktc).
1. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
2. Tính thành phần % về khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp X.
7,362 06/09/2022 Xem đáp án -
Để nhận biết ion NO3- trong dung dịch, có thể dùng kim loại nhôm khử ion NO3- trong môi trường kiềm. Khi đó phản ứng tạo ra ion aluminat AlO2- và giải phóng khí amoniac. Hãy viết phương trình hoá học ở dạng ion rút gọn.
2,452 06/09/2022 Xem đáp án -
Có năm lọ không dán nhãn đựng riêng từng dung dịch của các chất sau đây: Al(NO3)3, NH4NO3, AgNO3, FeCl3, KOH. Không được dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nêu cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã được dùng để nhận biết.
4,320 06/09/2022 Xem đáp án -
Viết các phương trình hoá học thể hiện chuyển hoá muối natri nitrat thành muối kali nitrat, biết có đầy đủ hoá chất để sử dụng cho quá trình chuyển hoá đó.
1,872 06/09/2022 Xem đáp án -
Dãy nào sau đây bao gồm các muối nitrat khi bị nhiệt phân đều tạo ra oxit kim loại?
4,473 06/09/2022 Xem đáp án -
Trong những nhận xét dưới đây về muối nitrat của kim loại, nhận xét nào không đúng ?
A. Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước.
B. Các muối nitrat đều là chất điện li mạnh, khi tan trong nước phân li ra cation kim loại và anion nitrat.
C. Các muối nitrat đều dễ bị phân huỷ bởi nhiệt.
D. Các muối nitrat chỉ được sử dụng làm phân bón hoá học trong nông nghiệp.
49,739 06/09/2022 Xem đáp án -
Khi cho oxit của một kim loại hoá trị n tác dụng với dung dịch NHO3 dư thì tạo thành 34,0 g muối nitrat và 3,6 g nước (không có sản phẩm khác). Hỏi đó là oxit của kim loại nào và khối lượng của oxit kim loại đã phản ứng là bao nhiêu ?
7,427 06/09/2022 Xem đáp án -
Có các chất sau đây : NO2, NaNO3, HNO3, Cu(NO3)2, KNO2, KNO3. Hãy lập một dãy chuyển hoá biểu diễn mối quan hệ giữa các chất đó. Viết các phương trình hoá học và ghi điều kiện phản ứng, nếu có.
4,599 06/09/2022 Xem đáp án -
Cho tan bột kẽm tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được dung dịch A và hỗn hợp khí gồm N2 và N2O. Thêm NaOH dư vào dung dịch A, thấy có khí mùi khai thoát ra. Viết phương trình hoá học tất cả các phản ứng xảy ra dưới dạng phương trình ion rút gọn.
6,300 06/09/2022 Xem đáp án -
Hoàn thành các phương trình hoá học sau đây:
1,773 06/09/2022 Xem đáp án
Từ khóa » Tp Chính đạm Ure
-
Phân Ure Là Gì? Thành Phần Hóa Học Chính Của Phân Ure
-
Thành Phần Chính Của Phân đạm Ure Là
-
Thành Phần Chính Của Phân đạm Ure Là
-
Thành Phần Chính Của Phân đạm Ure Là Ca(HPO4)2 (NH4)2CO3
-
Phân Ure Là Gì? Công Thức Và Tác Dụng Của Phân Ure - NCPPb
-
Thành Phần Chính Của Phân đạm Urê Là
-
Thành Phần Chính Của Phân đạm Urê Là A. KCl. B. Ca(H2PO4)2. C ...
-
Thành Phần Chính Phân đạm Ure
-
Thành Phần Chính Của Phân đạm Urê Là
-
Thành Phần Chính Của Phân đạm Urê Là: - Trắc Nghiệm Online
-
Tìm Hiểu Chi Tiết Về Phân Bón Hoá Học Lớp 11 - Kiến Guru
-
Thành Phần Chính Của Ure
-
Các Nhận Xét Sau: (a) Thành Phần Chính Của Phân đạm Ure Là (NH2 ...
-
Thành Phần Chính Phân đạm Ure - M & Tôi