Thành Phần Của Dân Quân Tự Vệ Bao Gồm Những Gì? Thời Hạn Thực ...
Có thể bạn quan tâm
- Thành phần của Dân quân tự vệ bao gồm những gì?
- Thời hạn thực hiện nghĩa vụ dân quân tự vệ hiện nay là bao lâu?
- Đăng ký công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ, quản lý Dân quân tự vệ quy định như thế nào?
Thành phần của Dân quân tự vệ bao gồm những gì?
Căn cứ tại Điều 6 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định như sau:
"Điều 6. Thành phần của Dân quân tự vệ
1. Dân quân tự vệ tại chỗ.
2. Dân quân tự vệ cơ động.
3. Dân quân thường trực.
4. Dân quân tự vệ biển.
5. Dân quân tự vệ phòng không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế."
Dân quân tự vệ
Thời hạn thực hiện nghĩa vụ dân quân tự vệ hiện nay là bao lâu?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 8 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định như sau:
"Điều 8. Độ tuổi, thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ trong thời bình
1. Công dân nam từ đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi, công dân nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi có nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ; nếu tình nguyện tham gia Dân quân tự vệ thì có thể kéo dài đến hết 50 tuổi đối với nam, đến hết 45 tuổi đối với nữ.
2. Thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ tại chỗ, Dân quân tự vệ cơ động, Dân quân tự vệ biển, Dân quân tự vệ phòng không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế là 04 năm; dân quân thường trực là 02 năm.
Căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ quốc phòng, quân sự của địa phương, cơ quan, tổ chức, thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ được kéo dài nhưng không quá 02 năm; đối với dân quân biển, tự vệ và chỉ huy đơn vị Dân quân tự vệ được kéo dài hơn nhưng không quá độ tuổi quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã, người đứng đầu cơ quan, tổ chức quyết định kéo dài độ tuổi, thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ theo quy định tại Điều này."
Như vậy, theo quy định trên thì thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ tại chỗ, Dân quân tự vệ cơ động, Dân quân tự vệ biển, Dân quân tự vệ phòng không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế là 04 năm; dân quân thường trực là 02 năm.
Trong một số trường hợp do yêu cầu, nhiệm vụ quốc phòng, quân sự của địa phương thì có thể kéo dài nhưng không quá 02 năm.
Đăng ký công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ, quản lý Dân quân tự vệ quy định như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định như sau:
"Điều 9. Đăng ký công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ, quản lý Dân quân tự vệ
1. Việc đăng ký công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ được quy định như sau:
a) Tháng 4 hằng năm, căn cứ kết quả đăng ký nghĩa vụ quân sự, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã, người đứng đầu cơ quan, tổ chức có trách nhiệm đăng ký cho công dân đủ 18 tuổi thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ; tổ chức đăng ký bổ sung cho công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ;
b) Công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ khi thay đổi nơi cư trú đến đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã có trách nhiệm đăng ký cho công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ.
Trường hợp thay đổi nơi làm việc thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức có trách nhiệm đăng ký cho công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ;
c) Người khuyết tật, người mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh tâm thần theo quy định của pháp luật được miễn đăng ký nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ.
2. Việc quản lý Dân quân tự vệ được quy định như sau:
a) Dân quân tự vệ khi vắng mặt trong thời gian thực hiện nhiệm vụ phải báo cáo với người chỉ huy trực tiếp để xem xét, quyết định;
b) Dân quân tự vệ tạm vắng trong thời gian từ 03 tháng trở lên phải báo cáo với Ban chỉ huy quân sự cấp xã nơi cư trú, Ban chỉ huy quân sự cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức hoặc người chỉ huy đơn vị tự vệ nơi không có Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức;
c) Chính phủ quy định phân cấp quản lý đơn vị Dân quân tự vệ."
Theo đó, việc đăng ký công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ được quy định như trên.
Từ khóa » Thành Phần Của Dqtv
-
Có Bao Nhiêu Thành Phần Của Dân Quân Tự Vệ, Cụ Thể Như Thế Nào?
-
Thành Phần Tổ Chức Và Nguyên Tắc Hoạt động Của Lực Lượng Dân ...
-
Thành Phần, Vị Trí, Chức Năng Dân Quân Tự Vệ Theo Quy định Pháp Luật
-
Dân Quân Tự Vệ Việt Nam - Bộ Quốc Phòng
-
Một Số Nội Dung Cơ Bản Của Luật Dân Quân Tự Vệ Năm 2019
-
Dân Quân Tự Vệ (Việt Nam) – Wikipedia Tiếng Việt
-
Luật Dân Quân Tự Vệ 2019, Luật Số 48/2019/QH14 - LuatVietnam.Vn
-
Nội Dung Cơ Bản Của Luật Dân Quân Tự Vệ 2019
-
Một Số Nội Dung Mới Trong Luật Dân Quân Tự Vệ Số 48/2019/QH14
-
Một Số Nội Dung Cần Lưu ý Của Luật Dân Quân Tự Vệ Năm 2019
-
Tổ Chức Dân Quân Tự Vệ - Cổng TTĐT Bộ Quốc Phòng Việt Nam
-
Dân Quân Tự Vệ Gồm Những Thành Phần Nào? - Ngân Hàng Pháp Luật
-
Lực Lượng Dân Quân Tự Vệ Gồm Những Thành Phần Nào?