Thành Phần Loài Thực Vật ôn đới ở Phần Lãnh Thổ Phía Bắc Là
Có thể bạn quan tâm
Động, thực vật chiếm ưu thế của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là
A.
các loài thuộc vùng xích đạo.
B.
các loài thuộc vùng nhiệt đới.
C.
các loài từ phương Nam di cư lên.
D.
các loài vùng cận xích đạo.
BÀI 11, 12: THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNGCâu 1. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho vùng lãnh thổ phía Bắc là:A. Đới rừng nhiệt đới gió mùaB. Đới rừng nhiệt đới gió mùa trên đất feralitC. Đới rừng cận nhiệt đớiD. Đới rừng gió mùaCâu 2. Ở vùng lãnh thổ phía Bắc, thành phần loài chiếm ưu thế là:A. Xích đạoB. Nhiệt đớiC. Cận nhiệtD. Ôn đớiCâu 3. Biểu hiện của cảnh quan thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc là:A. Mùa lạnh cây rụng láB. Mùa đông lạnh khô, không mưa, nhiều loài cây rụng láC. Mùa đông lạnh ẩm mưa nhiều, cây rụng láD. Mùa đông lạnh mưa ít, nhiều loài cây rụng láCâu 4. Khí hậu vùng lãnh thổ phía Bắc KHÔNG có đặc điểm nào sau đây?A. Nhiệt độ trung bình năm trên 200CB. Có 2 – 3 tháng nhiệt độ dưới 180CC. Biên độ nhiệt trung bình năm lớnD. Biên độ nhiệt năm thấp, có mùa đông lạnh.Câu 5. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho vùng lãnh thổ phía Nam là:A. Đới rừng nhiệt đới ẩm gió mùa.B. Đới rừng cận xích đạo gió mùa.C. Đới rừng nhiệt đới và cận xích đạo gió mùa.D. Đới rừng xích đạo gió mùa.Câu 6. Ở vùng lãnh thổ phía Nam, thành phần loài chiếm ưu thế là:A. Xích đạo và nhiệt đớiB. Nhiệt đới và cận nhiệt đớiC. Cận nhiệt đới và xích đạoD. Cận xích đạo và cận nhiệt đớiCâu 7. Cảnh quan rừng thưa nhiệt đới khô được hình thành nhiều nhất ở vùng nào?A. Ven biển Bắc Trung BộB. Duyên hải Nam Trung BộC. Tây NguyênD. Nam BộCâu 8. Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải của cảnh quan thiên nhiên cận xích đạo gió mùa?A. Phần lớn là loài vùng xích đạo và nhiệt đớiB. Xuất hiện nhiều loài cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô như các loại cây thuộc họ dầuC. Động vật tiêu biểu là các loài thú lớn như voi, hổ, báoD. Xuất hiện nhiều loài cây rụng lá vào mùa khô, các loài thú có lông dày và các loài thú lớnCâu 9. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG thuộc khí hậu phần lãnh thổ phía Nam?A. Nhiệt độ trung bình năm trên 250C, không có tháng nào dưới 200CB. Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏC. Biên độ nhiệt trung bình năm lớnD. Phân chia thành hai mùa mưa và khôCâu 10. Vùng thềm lục địa nước ta có đặc điểm nổi bật là:A. có quan hệ chặt chẽ với vùng đồng bằng, đồi núi kề bên và thay đổi theo từng đoạn bờ biểnB. độ rộng – hẹp, nông – sâu phụ thuộc vào vùng đồi núi kề bênC. độ rộng – hẹp, nông – sâu phụ thuộc vào vùng đồng bằng ven biểnD. thay đổi theo từng đoạn bờ biểnCâu 11. Thiên nhiên vùng núi nào sau đây mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa?A. Vùng núi cao Tây BắcB. Vùng núi Trường SơnC. Vùng núi thấp Tây BắcD. Vùng núi Đông BắcCâu 12. Vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ có đặc điểm:A. thềm lục địa hẹp, giáp vùng biển sâu; thiên nhiên khắc nghiệtB. thềm lục địa nông, cồn cát, đầm phá khá phổ biển; thiên nhiên khắc nghiệtC. thềm lục địa nông, cồn cát, đầm phá khá phổ biển; thiên nhiên đa dạngD. thềm lục địa hẹp, cồn cát, đầm phá khá phổ biển; thiên nhiên đa dạng, đất màu mỡCâu 13. Đai nhiệt đới gió mùa phân bố ở độ cao trung bình:A. Ở miền Bắc dưới 600 – 700 m; miền Nam lên đến 900 – 1000mB. Ở miền Bắc và miền Nam dưới 600 – 700m đến 900 – 1000mC. Ở miền Bắc dưới 900-1000 m, miền Nam 600-700mD. Ở miền Bắc từ 600 – 700 m trở lên; miền Nam 900 – 1000m trở lênCâu 14. Trong đai nhiệt đới gió mùa, sinh vật chiếm ưu thế là:A. Các hệ sinh thái nhiệt đới và cận nhiệt đớiB. Các hệ sinh thái cận nhiệt đớiC. Các hệ sinh thái gió mùaD. Các hệ sinh thái nhiệt đớiCâu 15. Các nhóm đất chủ yếu của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi là:A. Đất phù sa và feralitB. Đất feralit và đất feralit có mùnC. Feralit có mùn và đất mùnD. Đất mùn và đất mùn thôCâu 16. Đặc điểm khí hậu nào sau đây thuộc đai ôn đới gió mùa trên núi?A. Nhiệt độ tháng lạnh nhất trên 100CB. Khí hậu cận nhiệt.C. Nhiệt độ trung bình tháng dưới 50CD. Nhiệt độ trung bình năm dưới 150C, mùa đông xuống dưới 50C.Câu 17. Phần lãnh thổ phía Bắc KHÔNG có thành phần loài nào sau đây :A. Nhiệt đớiB. Ôn đớiC. Xích đạoD. Cận nhiệt đớiCâu 18. Hệ sinh thái đặc trưng của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi là:A. Rừng lá kim trên đất feralit có mùnB. Rừng gió mùa lá rộng thường xanhC. Rừng lá kim trên đất feralitD. Rừng cận nhiệt đới lá rộng thường xanhCâu 19. Những trở ngại lớn trong quá trình sử dụng tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộlà:A. thiếu nước vào mùa khô, ngập lụt trên diện rộngB. sự thất thường của nhịp điệu mùaC. độ dốc sông ngòi lớnD. bão lũ, trượt lở đất, hạn hánCâu 20. Những trở ngại lớn trong quá trình sử dụng tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộlà :A. xói mòn, rửa trôi ở vùng đồi núiB. sự thất thường của nhịp điệu mùa, của dòng chảy sông ngòi, tính không ổn định của thời tiếtC. độ dốc sông ngòi lớnD. bão lũ, rét hại vào mùa đôngCâu 21. Đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở :A. Trường Sơn NamB. Hoàng Liên Sơn và Trường Sơn NamC. Hoàng Liên SơnD. Pu đen đinh và Pu sam saoCâu 22. Sự phân hóa theo độ cao của nước ta KHÔNG biểu hiện rõ nhất ở các thành phần tự nhiênnào?A. Khí hậuB. Thổ nhưỡngC. Sinh vậtD. Khoáng sảnCâu 23. Đặc điểm nổi bật của địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là:A. chủ yếu là đồi núi khá cao; đồng bằng bắc bộ mở rộngB. gồm 4 cánh cung; đồng bằng bắc bộ mở rộngC. chủ yếu là đồi núi thấp; đồng bằng bắc bộ mở rộngD. địa hình ven biển đa dạngCâu 24. Đặc điểm địa hình KHÔNG đúng với miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là:A. gồm các khối núi cổ, sườn đông dốc mạnh, sườn tây thoảiB. thiên nhiên phân hóa theo đông – tây biểu hiện rõ rệtC. các đồng bằng thu hẹp, hướng vòng cung của các dãy núiD. có sự tương phản rõ khí hậu giữa hai sườn đông – tây của Trường Sơn NamCâu 25. Sông ngòi miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có đặc điểm:A. dày đặc, chảy theo hướng vòng cung và tây bắc – đông namB. dày đặc, sông ngòi đều chảy theo hướng vòng cung của các dãy núiC. dày đặc, sông ngòi đều chảy theo hướng tây bắc – đông namD. dày đặc, sông ngòi đều chảy theo hướng tây bắc – đông nam và hướng tây – đôngCâu 26. Hệ thống ngòi ở miền núi của ba miền tự nhiên có thế mạnh chung là:A. giao thôngB. thủy sảnC. thủy điệnD. bồi tụ phù saCâu 27. Sông ngòi miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đặc điểm:A. chảy theo hướng vòng cung và tây bắc – đông namB. chảy theo hướng tây bắc – đông nam của các dãy núiC. chảy theo hướng tây - đôngD. chảy theo hướng tây bắc – đông nam và hướng tây – đôngCâu 28. Nguyên nhân chính làm thiên nhiên phân hóa theo Bắc – Nam là sự phân hóa của:A. Vị trí địa líB. Địa hìnhC. Khí hậuD. Hướng núiCâu 29. Sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Đông – Tây thể hiện rõ nhất ở:A. sự phân hóa thiên nhiên giữa Đông Trường Sơn với Tây Trường SơnB. sự phân hóa của thành 3 dải địa hìnhC. sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và ven biển Trung BộD. sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và Đông Trường SơnCâu 30. Nguyên nhân chính làm thiên nhiên phân hóa theo Đông – Tây ở vùng đồi núi phức tạp làdo:A. Gió mùa và độ cao địa hìnhB. Gió mùa và biển ĐôngC. Hướng các dãy núi và độ cao địa hìnhD. Gió mùa và hướng các dãy núiCâu 31. Phạm vi đới cảnh quan rừng nhiệt đới gió mùa, biểu hiện rõ rệt nhất là:A. từ dãy Bạch Mã trở raB. từ dãy Hoành Sơn trở raC. từ dãy Hoành Sơn trở vàoD. từ dãy Bạch Mã trở vàoCâu 32. Thiên nhiên nước ta có 3 đai cao là do sự thay đổi theo độ cao của:A. Các hệ sinh tháiB. Khí hậuC. Sinh vậtD. Gió mùaCâu 33. Độ cao của đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc thấp hơn miền Nam vì:A. Miền Bắc có nền nhiệt thấp hơn miền Nam.B. Miền Bắc có nền nhiệt cao hơn miền Nam.C. Miền Nam ảnh hưởng gió mùa Tây Nam và vĩ độ thấp hơnD. Miền Nam ảnh hưởng gió mùa Tây Nam và vĩ độ cao hơnCâu 34. So với miền Bắc và Đông Bắc Bắc bộ, khí hậu miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đặc điểm :A. mùa đông lạnhB. mùa đông lạnh nhất nướcC. tính chất nhiệt đới tăng dầnD. tính chất nhiệt đới giảm dầnCâu 35. Khí hậu và thiên nhiên giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc có sự khác nhau là do:A. hướng các dãy núi và độ cao địa hìnhB. hướng gió và độ cao địa hìnhC. độ cao địa hìnhD. độ nghiêng địa hìnhCâu 36. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có các loài thực vật ôn đới là do:A. ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông BắcB. địa hình chủ yếu là núi, cao ở phía đông và phía tây, thấp ở giữaC. có địa hình núi cao (từ 2600m trở lên)D. có địa hình núi cao và chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông BắcCâu 37. Nhóm đất có diện tích lớn nhất trong đai nhiệt đới gió mùa là:A. Đất phù saB. Đất feralit có mùnC. Đất feralitD. Đất feralit trên các loại đá khácCâu 38. Đai nhiệt đới gió mùa chiếm chủ yếu trong 3 đai cao vì:A. địa hình núi cao chỉ chiếm 1% diện tích cả nướcB. đồng bằng và đồi núi thấp chiểm 85%C. địa hình ¾ là đồi núiD. đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tíchCâu 39. Loại biểu đồ thích hợp nhất thể hiện nhiệt độ và lượng mưa các tháng của các địa điểm là:A. Biểu đồ cộtB. Biểu đồ đườngC. Biểu đồ kết hợp cột đườngD. Biểu đồ miền(Bổ sung bảng số liệu vào cho hợp với yêu cầu)Câu 40. Sử dụng Atlat địa lý trang 13, hãy cho biết giới hạn của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là:A. Phía đông thung lũng sông Hồng đến dãy Bạch MãB. Từ tả ngạn sông Hồng đến dãy Bạch MãC. Từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch MãD. Từ hữu ngạn sông Hồng đến sông CảCâu 41. Sử dụng Atlat địa lý trang 13 và trang 8, hãy cho biết Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ cócác loại khoáng sản có giá trị kinh tế nào:A. Than, đá vôi, thiếc, chì, kẽmB. Dầu mỏ, bô xítC. Than, dầu mỏ, thiếc, chì kẽmD. Than, đá vôi, dầu khíCâu 42. Sử dụng Atlat địa lý trang 14 và trang 8, hãy cho biết khoáng sản nổi bật của miền NamTrung Bộ và Nam Bộ là:A. Than bùn, quặng sắtB. Đá vôi, dầu khíC. Dầu mỏ, quặng sắtD. Dầu khí, bô xítCâu 43. Cho bảng số liệuMột số chỉ số về nhiệt độ của Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh(0C)Địa điểmNhiệt độBiên độ nhiệt độtrung bình năm (0C)trung bình năm (0C)Hà Nội23,512,5TP. Hồ Chí Minh27,53,1Nhận định nào sau đây là không đúng với bảng số liệu trênA. Nhiệt độ trung bình năm Hà Nội thấp hơn TP Hồ Chí MinhB. Biên độ nhiệt độ trung bình năm TP. Hồ Chí Minh thấp hơn Hà NộiC. Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ Hà Nội vào TP.HCMD. Biên độ nhiệt trung bình năm giảm dần từ Hà Nội vào TP.HCMCâu 44. Căn cứ vào Atlat địa lý Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng khí hậu Tây Nguyên nằmtrong miền khí hậu nào sau đâyA. Miền khí hậu phía NamB. Miền khí hậu phía BắcC. Miền khí hậu Nam BộD. Miền khí hậu Nam Trung BộCâu 45: Dọc tả ngạn sông Hồng và rìa phía tây, tây nam đồng bằng Bắc Bộ là giới hạn của miền địalí tự nhiên:A. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc BộB. Miền Tây Bắc và Bắc Trung BộC. Miền Nam Trung BộD. Nam BộCâu 46: Đặc điểm KHÔNG phải của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là:A. Khí hậu cận xích đạoB. Có hai mùa: mưa và khô rõ rệtC. Sông Mê Kông có giá trị thủy điện lớnD. Khoáng sản ít, dầu khí và bôxit có trữ lượng lớnCâu 47: Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm từ Bắc vào Nam:A. nhiệt độ trung bình càng tăng.B. nhiệt độ trung bình càng giảm.C. nhiệt độ trung bình tháng lạnh càng giảm.D. nhiệt độ trung bình tháng nóng càng giảm.Câu 48: Biên độ nhiệt năm ở phía Bắc cao hơn ở phía Nam, vì phía Bắc:A. Gần chí tuyến.B. Có một mùa đông lạnh.C. Có một mùa hạ có gió fơn Tây Nam.D. Gần chí tuyến, có một mùa đông lạnh.Câu 49: Thiên nhiên nước ta có sự khác nhau giữa Bắc và Nam ( ranh giới là dãy Bạch Mã), khôngphải do sự khác nhau về:A. Lượng bức xạB. Số giờ nắng.C. Lượng mưaD. Nhiệt độ trung bình.Câu 50: Sự phân hóa thiên nhiên của vùng biển – thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển và vùngđồi núi là biểu hiện của sự phân hóa theo:A. Bắc – Nam.B. Đông – Tây.C. Độ cao.D. Tây- ĐôngCâu 51: Đặc trưng khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc là:A. Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.B. Cận nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh.C. Cận xích đạo gió mùa.D. Nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh.Câu 52: Nhiệt độ trung bình năm ở phần lãnh thổ phía BắcA. 200C.B. 22 0CC. trên 200CD. 24 0CCâu 53: Tác động của gió mùa Đông Bắc mạnh nhất ở:A. Tây Bắc.B. Đông Bắc.C. Bắc Trung Bộ.D. Tây Nguyên.Câu 54: Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của phần phía Nam lãnh thổ (từ 16 0B trởvào):A. Quanh năm nóng.B. Không có tháng nào nhiệt độ dưới 20 0C.C. Có 2 mùa mưa và khô rõ rệt.D. Về mùa khô có mưa phùn.Câu 55: Điểm nào sau đây không đúng với thiên nhiên vùng biển và thềm lục địa nước ta:A. Vùng biển lớn gấp 3 lần diện tích phần đất liền.B. Thềm lục địa phía Bắc và phía Nam có đáy nông, mở rộng.C. Đường bờ biển Nam Trung Bộ bằng phẳng.D.Thềm lục địa ở miền Trung Bộ thu hẹp, tiếp giáp vùng biển nước sâuCâu 56: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, nêu dẫn chứng: độ nông- sâu- rộng- hẹp của thềm lục địa cóquan hệ chặt chẽ với vùng đồng bằng, vùng núi kề bên và thay đổi theo từng đoạn bờ biển:- Nơi hình thành các đồng bằng châu thổ sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long, đồi núi lùi xa vào đấtliền, đồng bằng mở rộng với các bãi triều thấp phẳng.- Dải đồng bằng ven biển miền Trung hẹp ngang, đồi núi lan ra sát biển, chia cắt thành những đồngbằng nhỏ.- Các dạng địa hình bồi tụ, mài mòn xen kẽ, các cồn cát, đầm phá ở đồng bằng ven biển miền Trung làhệ quả tác động kết hợp giữa biển và vùng đồi núi phía Tây.- Dải đồng bằng ven biển miền Trung hẹp ngang, đồi núi nằm sát biên giới phía Tây, chia cắt thànhnhững đồng bằng nhỏ.A. 1 ýB. 2 ýC. 3 ýD. 4 ýCâu 57: Thiên nhiên vùng núi Đông bắc khác Tây Bắc ở điểm:A. Mùa Đông bớt lạnh nhưng khô hơn.B. Mùa hạ đến sớm, đôi khi có gió Tây, lượng mưa giảm.C. Mùa đông lạnh đến sớm hơn ở các vùng núi thấp.D. Khí hậu lạnh chủ yếu do độ cao của địa hình.Câu 58: Vì sao có sự khác biệt về thiên nhiên vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc?A. Gió mùa và hướng của các dãy núi.B. Đông Nam.C. Đông Bắc.D. Gió Tây khô nóngCâu 59: Khu vực nam vùng phía Tây Bắc có mùa hạ đến sớm hơn vùng phía Đông Bắc, do nơi đâyA. Ít chịu tác động trực tiếp của gió mùa đông bắc.B. Gió mùa Tây Nam đến sớm hơn.C. Gió mùa đông bắc đến muộn hơn.D. Chịu ảnh hưởng của biển nhiều hơn.Câu 60: Miền Bắc và Đông Bắc Bộ là nơi:A. Trồng được các loại rau ôn đới ở đồng bằng.B. Lạnh chủ yếu do địa hình núi cao.C. Cảnh quan thiên nhiên ôn đới trên núi phổ biến nhiều nơi.D. Mùa đông lạnh và rất khô.Câu 61: Điểm giống nhau về tự nhiên của vùng ven biển phía đông Trường Sơn Nam và vùng TâyNguyên là:A. Mùa mưa vào thu đông (từ tháng IX, X – I, II).B. Mùa mưa vào hè thu (từ tháng V – X).C. Có một mùa khô sâu sắc.D. Về mùa hạ có gió Tây khô nóng.Câu 62: Động vật nào sau đây KHÔNG tiêu biểu cho phần phía Nam lãnh thổ:A. Thú lớn (voi, hổ, báo...).B. Thú có lông dày (gấu, chồn...)C. Thú có móng vuốt.D. Trăn, rắn, cá sấu...Câu 63: Đai cao nào KHÔNG có ở miền núi nước ta:A. Nhiệt đới gió mùa chân núi.B. Cận nhiệt đới gió mùa trên núi.C. Ôn đới gió mùa trên núi.D. Cận xích đạo gió mùa.Câu 64: Sự hình thành 3 đai cao chủ yếu là do sự thay đổi theo độ cao của:A. Khí hậu.B. Đất đai.C. Sinh vật.D. Khoáng sảnCâu 65: Đai nhiệt đới gió mùa có độ cao trung bình từ (m):A. Miền Bắc dưới 500 – 600, miền Nam lên đến 600 – 700.B. Miền Bắc dưới 600 – 700, miền Nam lên đến 900 – 1000.C. Miền Bắc dưới 700 – 800, miền Nam lên đến 900 – 1000.D. Miền Bắcvà miền Nam dưới 900 – 1000.Câu 66: Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở độ cao (m):A. Miền Bắc từ 600 – 700 đến 2600 trở lên, miền Nam: 900- 1000 đến 2600.B. Miền Bắc từ 700 – 800 đến 2600 trở lên, miền Nam: 700- 1000 đến 2600.C. Miền Bắc từ 900 – 1000 đến 2600 trở lên, miền Nam: 800- 1000 đến 2600.D. Miền Bắc từ 800 – 900 đến 2600 trở lên, miền Nam: 600- 1000 đến 2600.Câu 67: Đai ôn đới gió mùa trên núi ở độ cao (m):A. Từ 2400 trở lên.B. Từ 2500 trở lên.C. Từ 2600 trở lên.D. Từ 2700 trở lên.Câu 68: Đặc điểm khí hậu của đai nhiệt đới gió mùa chân núi là:A. Mùa hạ nóng, nhiệt độ trung bình trên 250C.B. Mùa đông lạnh dưới 180CC. Tổng nhiệt độ năm trên 45000C.D. Nhiệt độ trung bình dưới 250CCâu 69: Hệ sinh thái nào sau đây không thuộc đai nhiệt đới gió mùa chân núi?A. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.B. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá.C. Hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới phát triển trên đất feralit có mùn.D. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới thường xanh trên đá vôi.Câu 70: Khí hậu đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có đặc điểm:A. Mát mẻ, không có tháng nào trên 250C.B. Tổng nhiệt độ năm trên 54000C.C. Lượng mưa giảm khi lên cao.D. Độ ẩm giảm rất nhiều so với ở chân núiCâu 71: Đất chủ yếu ở đai cận nhiệt gió mùa trên núi là:A. Đất feralit trên đá vôi.B. Đất feralit trên đá badan.C. Đất feralit có mùn và đất mùn.D. Đất xám phù sa cổ.Câu 72: Đặc điểm khí hậu của đai ôn đới gió mùa trên núi là :A. Tổng nhiệt độ năm trên 45000C.B. Quanh năm nhiệt độ dưới 150C.C. Nhiệt độ mùa đông trên 100C.D. Mưa nhiều, độ ẩm tăng.Câu 73: Đặc trưng của địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là :A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế.B. Các dãy núi có hướng tây bắc- đông nam.C. Đồng bằng nhỏ hẹp.D. Đồi núi cao nhất nướcCâu 74: Đặc trưng của khí hậu miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là:A. Tính chất nhiệt đới tăng dần theo hướng nam.B. Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh tạo nên mùa đông lạnh.C. Có một mùa khô và mùa mưa rõ rệt.D. Gió fơn Tây Nam hoạt động rất mạnh.Câu 75: Do địa hình núi trung bình và núi cao chiếm ưu thế, nên sinh vật của miền Tây Bắc và BắcTrung Bộ có đặc điểm:A. Không có các loài thực vật và động vật cận nhiệt đới.B. nhiều thành phần loài cây của cả 3 luồng di cư.C. Có hệ sinh thái rừng nhiệt đới thường xanh trên đá vôi.D. Không có hệ sinh thái rừng lá kim.Câu 76: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có đặc điểm khí hậu:A. khí hậu cận xích đạo gió mùa.B. không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.C. nhiệt đới ẩm gió mùa.D. xích đạo gió mùa.Câu 77: Đặc điểm cơ bản về địa hình của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là:A. địa hình cao.B. các dãy núi xen kẻ các dòng sông chạy song song hướng tây bắc – đông nam.C. gồm các khối núi cổ, bề mặt sơn nguyên bóc mòn, cao nguyên badan.D. dải đồng bằng thu hẹp.Câu 78: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là nơi có địa hình:A. đồi núi thấp chiếm ưu thế.B. hướng núi và thung lũng nổi bật là vòng cung.C. đồng bằng châu thổ mở rộng về phía biển.D. đầy đủ ba đai cao khí hậu ở địa hình miền núi.Câu 79: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là nơi có nhiều:A. vịnh biển nông, đảo và quần đảo.B. Địa hình đá vôi.C. cao nguyên badan.D. núi cao nhất nước.Câu 80: Khoáng sản nổi bật của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là:A. Than đá và apatit.B. Dầu khí và bôxit.C. Vật liệu xây dựng và quặng sắt.D. Thiếc và khí tự nhiên.Câu 81: Sự phân hoá khí hậu theo độ cao đã tạo khả năng cho vùng nào ở nước ta trồng đượcnhiều loại cây từ nhiệt đới, cận nhiệt đới và cả ôn đới:A. Tây BắcB. ĐB sông HồngC. Tây NguyênD. Bắc Trung BộCâu 112. Sự phân hoá khí hậu theo mùa và theo bắc nam đã giúp cho:A. mùa thu hoạch nông sản rải đềuB. nguyên liệu cho nhà máy không căng thẳngC. nguồn nông sản nước ta đa dạng, phong phúD. thu hoạch theo mùa
Từ khóa » Các Loài Thực Vật ôn đới
-
Phân Bố & Các Loại Hệ Sinh Thái Rừng ôn đới - Natural Footprint
-
Những Thực Vật Sống Ở Ôn Đới Và Nhiệt Đới Là Gì, Rừng Ôn Đới
-
Thể Loại:Thực Vật Nhiệt đới – Wikipedia Tiếng Việt
-
Thực Vật Và động Vật Nào Chủ Yếu ở ôn đới Và Nhiệt đới? - Hoc247
-
NGUYÊN NHÂN CHỦ YẾU LÀM SUY GIẢM TÍNH NHIỆT ĐỚI CỦA ...
-
10 Loại Cây Cho Khí Hậu Cận Nhiệt đới | Làm Vườn Trên - Jardineria On
-
Khoảng 20% Các Loài Thực Vật Trên Thế Giới đang Bị đe Dọa
-
Hệ Thực Vật - Vườn Quốc Gia Ba Vì
-
Thành Phần Loài Thực Vật ôn đới ở Phần Lãnh Thổ Phía Bắc (từ Dãy ...
-
Những Loại Thực Vật Sống Trong Quần Xã đồng Cỏ ôn đới?
-
Vì Sao Miền Tây Bắc Và Bắc Trung Bộ Có Các Loài Thực Vật ôn đới
-
Tài Nguyên Thực Vật, động Vật Trên địa Bàn Tỉnh Sơn La
-
Miền Tây Bắc Và Bắc Trung Bộ Có Các Loài Thực Vật ôn đới Là Do:
-
Loại Nào Sau đây Không Phải Thực Vật ôn đới?