Thành Phần Lõi Que Hàn : Thành Phần Thuốc Bọc Que Hàn. - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >
- Kỹ thuật >
- Cơ khí - Vật liệu >
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.22 KB, 39 trang )
Chơng II : Vật liệu hàn.2.1 Vật liệu hàn hồ quang tay. 2.1.1 Cấu tạo và yêu cầu của que hàn.a. Cấu tạo10-15 1 250 - 450- Vỏ thuốc : gồm hỗn hợp các hóa chất , khoáng chất, các ferô hợp kim và chất kết dính. b. Yêu cầu :- Đối với vỏ thuốc bọc : + Tạo ra môi trờng ion hóa tốt để dễ gây hồ quang và hồ quang cháy ổn định dùng cácnguyên tố kim loại kiềm và kiềm thổ. + Tạo khí bảo vệ tốt vũng hàn thành phần có: tinh bột xenlulô, đá cẩm thạch,...+ Tạo lớp xỉ bảo vệ trên toàn bộ bề mặt mối hàn và dễ bong khi nguội thờng dùng các ôxit : TiO2, MnO, SiO2, huỳnh thạch CaF2, + Có tác dụng khử ôxy và hợp kim hóa kim loại mối hàn thuốc bọc chứa các nguyên tố : C, Si, Mn,...+ Đảm bảo thuốc bọc bám chắc lên lõi que thờng dùng nớc thủy tinh, đextrin. +Nhiệt độ nóng chảy của thuốc phải lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của lõi que để khi hànnó tạo thành phễu đỡ kim loại lỏng. - Xét tổng thể, que hàn phải đạt các yêu cầu sau :+ Đảm bảo yêu cầu về cơ tính của kim loại mối hàn. + Có tính công nghệ tốt : dễ gây hồ quang và hồ quang cháy ổn định ; nóng chảy đều,không vón cục; kim loại mối hàn ít bị khuyết tật ;..v.v ..
2.1.2 Thành phần lõi que hàn :
- Cácbon : khử ôxy tơng đối tốt tạo thành CO2, hàm lợng C 0,18. - Mangan : là chất khử ôxy rất tốt, khử đợc tác dụng của lu huỳnh, làm giảm khả năng nứtnóng và hợp kim hóa nâng cao độ bền mối hàn. Trong lâi que hµn Mn = 0,4-0,6 , cã trêng hợp lên tới 0,8 hoặc 1,1.- Silic : Khử ôxy mạnh hơn Mn, song tạo thành SiO2có nhiệt độ nóng chảy cao, làm xỉ quánh hơn; do đó dễ gây ra rỗ xỉ. Mặt khác nó còn làm cho cácbon không bị ôxy hóa ở nhiệtđộ cao và khi đông đặc cácbon mới bị ôxy hóa tạo thành khí CO khó thoát ra ngoài gây rỗ khí, ngoài ra nó còn làm tăng sự bắn tóe kim loại vũng hàn. Hàm lợng Si 0,03.- Crôm : khi hàn, Cr bị ôxy hóa tạo thành Cr2O3có nhiệt độ nóng chảy cao nên nằm lại trong vũng hàn gây rỗ xỉ. Hàm lợng Cr 0,3.- Niken : không gây ảnh hởng đến quá trình hàn bị lẫn trong kim loại que hàn, hàm lợng Ni 0,3. - S, P : có hại đến quá trình hàn, hàm lợng nhỏ hơn 0,03.2.1.3 Thành phần thuốc bọc que hàn.
Que hàn gồm hai phần chính : - Lõi que : là những đoạn dây kim loạicó đờng kính từ 1,6 ữ6mm, chiều dài L = 250ữ 450mm. Đờng kính que hàn quyớc gọi theo ®êng kÝnh cña lâi que TCVN – 89.Thành phần thuốc bọc que hàn gồm nhiều nhóm vật liệu khác nhau, có thể chia thành các nhóm sau :a. Nhóm vật liệu tạo khí : Tạo ra các khí bảo vệ kim loại vũng hàn khỏi tác dụng của không khí. Các chất thờngdùng : chất hữu cơ tinh bột, xenlulô, đextrin, hoặc các muối CaCO 3, MgCO3,.v.v b. Nhóm vật liệu tạo xỉ :Tạo nên lớp xỉ phủ trên bề mặt mối hàn có tác dụng bảo vệ kim loại lỏng khỏi tác dụng của ôxy, nitơ và tinh luyện mối hàn. Thờng dùng nhất là quặng mangan, đôlômit, SiO2, fenspat, cao lanh,v.v .Để xỉ có hoạt tính và độ chảy loãng tốt, ng ời ta cho thêm vào thuốcbọc huỳnh thạch, quặng titan.c. Nhóm vật liệu khử ôxy :Gồm các ferô hợp kim FeO.Si ,FeO.Mn , FeO.Ti , FeO.Al , . Những nguyên tố hợp kim của các ferô này có ái lực với ôxy mạnh hơn sắt hoàn nguyên sắt tạo thành các ôxit không hòa tan vào sắt mà đi vào xỉ.d. Nhóm vật liệu hợp kim hóa : Bổ sung các nguyên tố hợp kim để điều chỉnh thành phần hóa học mối hàn. Nhóm vật liệu thờng dùng là các ferô hợp kim hoặc các kim loại : Cr, Ni, Mn, e. Nhóm vật liệu ổn định hồ quang :Dùng các nguyên tố có điện thế ion hóa thấp kim loại kiềm và kiềm thổ : Ca, Na, K hoặc các chất khác : đá phấn, K2CO3, nớc thủy tinh, f. Nhóm vật liệu xêmentit hóa :Có tác dụng bảo đảm độ bền thuốc bọc sau khi khô, thờng dùng nhất là nớc thủy tinh, đextrin.g. Nhóm vật liệu tạo hình : Làm tăng thêm tính dẻo của thuốc bọc để bám chắc lên lõi que, dùng phổ biến là :bentônit, cao lanh, đextrin,.v.v Để nâng cao năng suất hàn, ngời ta thờng cho vào thuốc bọc một lợng bột sắt khoảngdới 60 khối lợng thuốc bọc.2.1.4 Phân loại que hàn.a. Theo công dụng, que hàn đợc chia thành các nhóm sau : - Que hàn để hàn thép các bon và thép hợp kim kết cấu.- Que hàn để hàn thép hợp kim chịu nhiệt. - Que hàn thép hợp kim cao và có tính chất đặc biệt.- Que hàn đắp. - Que hàn gang,b. Theo chiều dầy lớp thc bäc, quy íc :- Que hµn thc bäc máng :d D 1,2 .- Que hàn thuốc bọc trung bình : 1,2d D 1,45 .- Que hàn thuốc bọc dầy : 1,45d D 1,8 .- Que hàn thuốc bọc đặc biƯt dÇy :d D1,8 . c. Theo tÝnh chÊt cđa thuốc bọc có :- Que hàn loại vỏ thuốc hệ axit A : thành phần gồm ôxit sắt, ôxit mangan, ôxit silic, ferô mangan, . Loại này có tốc độ chảy lớn, cho phép hàn bằng dòng một chiều và xoay chiều, hàn đợc mọi vị trí trong không gian., nhng cã khuynh híng nøt nãng nªn Ýt dïng đểhàn thép có hàm lợng lu huỳnh và các bon cao. - Que hàn loại vỏ thuốc hệ bazơ B : thành phần gồm có : CaCO3, MgCO3, huỳnh thạch, ferô mangan, ferô silic, .. Loại này khi hàn tạo ra khí bảo vệ là CO và CO2, chỉ đợc sử dụng với dòng một chiều nối nghịch, mối hàn ít bị nứt kết tinh nhng hay gây rỗ khí. Có thể sửdụng để hàn các loại thép có độ bền cao, các kết cấu hàn quan trọng. - Que hàn loại vỏ thuốc hệ hữu cơ O hoặc C : thành phần chứa nhiều tinh bột, xenlulôtạo khí bảo vệ vũng hàn. Loại que này có tốc độ đông đặc vũng hàn nhanh nên sử dụng để hàn rơi, hàn với dòng xoay chiều hoặc một chiều. - Que hàn loại vỏ bọc hệ rutin R : thành phần gồm TiO2, CaCO3, MgCO3, grafit, ferô hợp kim, Khi hàn hồ quang cháy ổn định, mối hàn hình thành tốt, ít bắn tóe nh ng dễ dị rỗkhí và nứt kết tinh trong mối hàn. Hàn đợc với dòng xoay chiều và một chiều.2.1 5 Một số tiêu chuẩn vµ ký hiƯu que hµn.2.1.5.1 Ký hiƯu que hµn theo tiêu chuẩn Việt Nam. a Que hàn thép C và thÐp hỵp kim thÊp, TCVN 3734 89.–Trong ký hiệu, gồm 4 thành phần nh sau : N46 - 3R 12 34 1 : Một chữ cái in hoa chỉ que hàn thép C và thép hợp kim thÊp ‘’N’’.2 : Hai ch÷ sè tiÕp theo chØ giíi hạn bền kéo tối thiểu 46 KGmm2, tra bảng tìm đợc độ dãn dài, giới hạn va đập, góc uốn.3 : Một chữ số tiếp theo chỉ loại dòng điện hàn 1,3,5,7 : hàn với dòng xoay chiều hoặc một chiều; 2,4,6,8 : hàn với dòng một chiều.Với que axit DC cực âm, que bazơ DC cực dơng, que hữu cơ DC cực âm và dơng, với que rutin DC cực âm và AC.4 : Một hoặc hai chữ cái in hoa chØ lo¹i vá thuèc bäc R : rutin.b. Que hàn thép chịu nhiệtTrong ký hiệu gồm các thành phần sau : HnCrXX MoXX VXX . -XXXX 12 34 56 71 : Ký hiệu que hàn thép chịu nhiệt Hn 2, 3 , 4 : Hàm lợng Cr, Mo, V tính theo phần nghìn .5 : Các nguyên tố hợp kim khác và hàm lợng của nó nếu có. 6 : Nhiệt độ làm việc lớn nhất của kim loại mối hànC. 7 : Loại thuốc bọc que hµn A, B, C, R, RR,… VÝ dơ : Hn Cr06 Mo12 V04 – 450 R : que hµn thép chịu nhiệt, làm việc ở nhiệt độ tốiđa là 450 C, loại thuốc bọc hệ rutin, thành phần hóa học kim loại mối hàn: 0,6Cr, 1,2 Movà 0,4 V.c. Que hàn thép bền nhiệt và không gỉ.Trong ký hiệu gồm các thành phần sau :HbCrXX NiXXMnX X. -XXX X1 23 45 67 1 : Ký hiƯu que hµn thÐp bền nhiệt và không gỉ Hb 2, 3 , 4 : Hàm lợng Cr, Ni, Mn tính theo phần trăm .5 : Các nguyên tố hợp kim khác và hàm lợng của nó nếu có. Nếu không có chữ số kèm theo thì hàm lợng nguyên tố đó xấp xỉ bằng 16 : Nhiệt độ làm việc ổn định của kim loại mối hànC. 7 : Loại thuốc bọc que hµn A, B, C, R, RR,… VÝ dơ : Hn Cr18 Ni8 Mn – 600B : que hµn thÐp bền nhiệt và không gỉ, hàm lợng cácnguyên tố trong kim loại đắp: 18Cr, 8 Ni và 1 Mn. Nhiệt độ làm việc ổn định ở 600 C,loại thuốc bọc hệ bzơ B.d. Que hàn thép hợp kim có độ bền cao.Ký hiệu gồm các thành phần sau : HcXX CrXXMnXX WXX …… -XXXX 12 34 56 78 1 : Chữ cái in hoa chỉ que hàn thép hợp kim có độ bền cao Hc. 2 : Hai chữ số chØ giíi h¹n bỊn kÐo tèi thiĨu KGmm2. 3, 4, 5, 6 : Hai chữ số chỉ hàm lợng Cr, Mn, W, và các nguyên tố khác nếu cótính theo . 7 : Ba chữ số biểu thị nhiệt độ làm việc ổn định của mối hànC. 8 : Một hoặc hai chữ cái in hoa chỉ loại vỏ thuốc bọc.2.1.5.2 Ký hiệu que hàn theo tiêu chuẩn quốc tế ISO. a. Que hàn thép C và thép hợp kim thÊp ISO 2560.–CÊu tróc ký hiƯu gåm t¸m loại thông tin khác nhau, trong đó bốn loại ở phần đầu bắt buộc phải đa ra.E 513 RR150 11 H1 23 45 67 81 : Một chữ cái in hoa chØ que hµn hå quang tay ‘’E’’. 2 : Hai chữ số 43 hoặc 51 chỉ giới hạn bền kéo của kim loại mối hàn 510ữ 610 MPa , 1Pa = 1Nm2. 3 : Một chữ số chỉ độ giãn dài tơng đối và nhiệt độ thấp nhất khi độ dai va đậpKCV = 28 Jcm2tra bảng số 3 ta đợc = 20, KCV = 28 Jcm2đạt đợc ë nhiƯt ®é T = - 20 C. 4 : Một hoặc hai chữ cái chỉ loại thuốc bọc que hàn RR : rutin vỏ dầy.5 : Ba chữ số biểu thị hiệu suất đắp của que hàn Kc= 145 ÷155. Kc= G®Gc, chØ ghi khi Kc≥ 105.6 : Mét chữ số tiếp theo chỉ vị trí mối hàn trong không gian. 1 : Hàn ở mọi vị trí .2 : Hàn ở mọi vị trí, trừ vị trí hàn rơi.3 : Hàn ở vị trí phẳng, ngang và leo. 4 : Hàn ở vị trí phẳng giáp mối và góc.5 : Nh 3 và đứng từ trên xuống. 7 : Một chữ số chỉ loại nguồn điện, cực tính và điện áp không tải.Bảng 1Chỉ số1 23 45 67 89Cùc tÝnh nguån+ +-- ++- -+ +-- +U V.- 5050 5070 7070 9090 908 : Chữ cái H chỉ hàm lợng H2nhỏ hơn 15 cm3100g kim loại đắp.b. Que hàn thép hợp kim chịu nhiệt theo ISO 3580.Cấu trúc ký hiệu gồm các thành phần sau : E5Cr MoV B2 12 34 56 71 : ‘’E’’ que hµn hå quang tay. 2, 3, 4 : Mét ch÷ sè biĨu thị hàm lợng Cr trong kim loại đắp nếu không có chữsố thì hàm lợng nguyên tố đó sấp xỉ b»ng 1 : 5 Cr, 1 Mo, 1 V. 5 : Một hoặc hai chữ cái in hoa chỉ loại thuốc bọc que hàn B : bazơ.6 Một chữ số chỉ vị trí mối hàn trong không gian 2: hàn ở mọi vị trí, trừ vị trí hàn rơi7 : Một chữ số chỉ loại dòng điện, cực tính và điệ áp không tải Uotra bảng.c. Que hàn thép không gỉ và thép hợp kim cao ISO 3581. Các nguyên tố hợp kim chủ yếu trong thép không gỉ và thép hợp kim cao là Cr, Ni, Mo. Do vậy, để đơn giản hóa trong ký hiệu ngời ta không ghi cụ thể tên nguyên tố mà chỉ ghihàm lợng các nguyên tố đó. Ví dô :E 1912 2.. …R 1201 61 23 45 67 89 1 : Que hµn hå quang tay ‘’E’’.2 : Hai chữ số chỉ hàm lợng Cr, tra bảng Cr = 17 ữ20. 3 : Một đến hai chữ số chỉ hàm lợng Ni, tra bảng Ni = 11ữ 14.4 : Một chữ số chỉ hàm lợng Mo = 2. 5 : Chữ số chỉ hàm lợng các nguyên tố khác ví dụ 3Nb, tức là Nb = 3.6 : Một đến hai chữ cái chỉ hệ thuốc bọc , rutin R. 7 : Ba ch÷ sè chØ hiƯu st đắp, Kc= 120. 8 : Một chữ số chỉ vị trí mối hàn trong không gian 1: hàn đợc ở mọi vị trí, thích hợpvới dòng hàn một chiều nối nghịch. 9 : Một chữ số chỉ loại dòng điện, cực tính và điện áp không tải Uo. Thép hay kim loại đắp có hàm lợng C 0,04 đợc ghi thêm chữ L ngay sau hàm lợngcác nguyên tố ví dụ : 19.12.2.L Các ký hiệu khác : loại vỏ thuốc bọc, hiệu suất đắp,.v.v giống nh trong ISO 2560.2.1.5.3 Ký hiệu que hàn theo tiêu chuẩn Hoa kỳ AWS. a. Que hàn thép các bon theo AWS A.5.1.Cấu trúc ký hiệu có các thành phần sau : E70 14 12 34 1 : Ký hiệu bắt đầu bằng chữ cái E biểu thị đó là que hàn.2 : Hai chữ số 60 hoặc 70 chỉ giới hạn bền kéo tối thiểu của kim loại đắp Ksi.k= 70Ksi 1Ksi = 6,9.106Pa = 6,9 MPa = 0,703 KGmm2. 3 : Một chữ số chỉ vị trí mối hàn trong không gian :1 : Hàn ở mọi vị trí. 2 : Hàn ở vị trí bằng và ngang.3 : Hàn ở mọi vị trí, hàn ở vị rtí hàn rơi. Tổ hợp của số 3 và 4 chỉ loại thuốc bọc que hàn, loại dòng điện, cực tính, hiệu suấtđắp . bảng 2-5, tr.65 sách Giáo trình CNH 14 : loại thuốc bọc là RR, vị trí hàn bằng, leo, trần, ngang F, V, OH, H , loại dòng điện DC +- vµ AC.b. Que hµn hå quang tay thÐp các bon thấp theo AWS A5.5.Cách ký hiệu tơng tự nh ở tiêu chuẩn AWS A5.1. Bắt đầu bằng chữ E chỉ que hàn hồ quang tay, hai hoặc ba chữ số tiếp theo chỉ giói hạn bền kéo tối thiểu của kim loại mối hànKsi, chữ số tiếp theo chỉ vị trí hàn. Tổ hợp hai chữ số cuối trong ký hiệu chỉ yêu cầu về dòng điện hàn, cực tính, loại vỏ bọc, .. Phần cuối có thêm ký tự A1, ,B1biểu thị hàm lợng trung bình của các nguyên tố hợp kim có trong kim loại đắp.Ví dơ: E70XX – A1: que hµn thÐp C – Mo loại 0,5 Mo. XX thờng là 10, 11, 15, 16, 18, 20, 27, tùy theo loại vỏ thuốc bọc tiêu chuẩn AWS A5.1.Thành phần hóa học của kim loại mối hàn : 0,12 C, 0,6 ữ1,0 Mn, 0,4 ữ0,8 Si, 0,4ữ 0,65 Mo. Giới hạn bền kéo 480MPa, giới hạn chảy 390MPa, độ dãn dài 22ữ 25.c. Que hàn thép không gỉ và thép Cr Ni theo AWS A5.4. Tiêu chuẩn này có tới 38 loại que hàn với hàm lợng Cr trong kim loại mối hàn từ 4,0 đến 32 và Ni có thể đến 37. Ký hiệu bắt đầu bằng chữ E chỉ que hàn, tiếp theo tổ hợpcác chữ số và các ký tự chỉ thành phần hóa học của kim loại mối hàn, hai chữ số 15 hoặc 16 dùng để ký hiệu vị trí mối hàn trong không gian, loại dòng điện, cực tính của dòng DC bảng2.10 và 2.11- tr.69, 70 sách Giáo trình CNH.Ví dụ : E307 : que hàn thép không gỉ và thép Cr Ni, giới hạn bền kéo của kim loại mối hàn là 85 Ksi 590 MPa, độ giãn dài 30. Thành phần hóa học của kim loại mối hàn : C= 0,04 ữ0,14, Cr = 18 ÷21,5, Ni = 9 ÷10,7, Mo = 0,5 ÷1,52.1.6. Chän que hµn hå quang tay .
Xem ThêmTài liệu liên quan
- lý thuyết chuyên môn Hàn
- 39
- 14,853
- 22
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(390 KB) - lý thuyết chuyên môn Hàn-39 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Chất Liệu Của Que Hàn
-
Que Hàn Làm Bằng Gì? Công Dụng Của Thuốc Bọc Que Hàn
-
Cấu Tạo Và Phân Loại Que Hàn
-
Cấu Tạo, Phân Loại Và Lưu ý Khi Dùng Que Hàn Inox
-
Que Hàn Là Gì? Những Loại Que Hàn Phổ Biến Hiện Nay
-
Cấu Tạo Và Thành Phần Thuốc Bọc Que Hàn
-
Tầm Quan Trọng Của Thuốc Bọc Que Hàn - Công Ty TNHH Vinp
-
Tổng Quan Về Vật Liệu Dùng Trong Hàn điện Nóng Chẩy
-
Cấu Tạo Và Cách Phân Loại Que Hàn - Thiết Bị Khang An
-
Kiến Thức Về Vật Liệu Hàn Que Hàn (phần 2)
-
Que Hàn Và Thuốc Bọc Que Hàn
-
Các Loại Que Hàn Dùng Để Sửa Chữa, Chống Mòn Và Bảo Vệ Bề ...
-
Cấu Tạo Và Phân Loại Que Hàn Bọc Thuốc
-
Top 14 Chất Liệu Que Hàn
-
Que Hàn Sắt Thép Chất Lượng, Giá Tốt