Thành Phố Thuộc Tỉnh (Việt Nam) - Wikipedia
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Tạo URL rút gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Khoản mục Wikidata
| Phân cấp hành chínhViệt Nam |
|---|
| Cấp tỉnh |
| Thành phố trực thuộc trung ươngTỉnh |
| Cấp xã |
| PhườngXãĐặc khu |
|
Thành phố thuộc tỉnh là một loại hình đơn vị hành chính cấp hai từng tồn tại tại Việt Nam, tương đương với quận, huyện, thị xã và thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp huyện). Cấp hành chính này đã bị bãi bỏ vào ngày 1 tháng 7 năm 2025.
Thành phố thuộc tỉnh
Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương
Thành phố thuộc tỉnh là một đô thị lớn về kinh tế, văn hóa và kết nối giao thông của một tỉnh; nó còn là trung tâm hành chính, nơi đặt trụ sở các cơ quan nhà nước của tỉnh đó nếu nó là tỉnh lị. Một số thành phố thuộc tỉnh còn được chỉ định làm trung tâm kinh tế và văn hóa của cả một vùng (liên tỉnh).

Một thành phố thuộc tỉnh được chia thành nhiều phường (phần nội thành) và xã (phần ngoại thành). Do đó, về loại hình, thành phố thuộc tỉnh là một đô thị và dân cư tại đó được xếp là dân thành thị, nhưng vẫn có thể còn một phần dân sống bằng nông nghiệp ở các xã ngoại thành.
Quy định trong luật pháp
[sửa | sửa mã nguồn]Cấp hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]- Trong Hiến pháp 2013, Chương IX: Chính quyền địa phương,[1] Khoản 1 Điều 110 có viết:
1. Các đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được phân định như sau:
Nước chia thành tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Tỉnh chia thành huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh; thành phố trực thuộc trung ương chia thành quận, huyện, thị xã và đơn vị hành chính tương đương;
Huyện chia thành xã, thị trấn; thị xã và thành phố thuộc tỉnh chia thành phường và xã; quận chia thành phường.
Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do Quốc hội thành lập.
- Trong Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015[2] (sửa đổi, bổ sung 2019[3]), quy định tại Điều 2: Đơn vị hành chính, Chương I: Những quy định chung:
Các đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam gồm có:
1. Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh);
2. Huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện);
3. Xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã);
4. Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.
Như vậy, thành phố thuộc tỉnh nằm ở cấp hành chính thứ hai trong 3 cấp hành chính (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) của Việt Nam.
Tuy nhiên, so với các quận, huyện, thị xã, thì thành phố thuộc tỉnh thường lớn hơn và có vị thế quan trọng hơn. Vai trò này được ghi rõ trong Nghị định số 15/2007/NĐ-CP của Chính phủ:[4] "Thành phố thuộc tỉnh có vị trí là trung tâm chính trị, kinh tế - xã hội hoặc là trung tâm kinh tế, văn hoá, xã hội, khoa học kỹ thuật, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông của tỉnh và giao lưu trong nước, quốc tế; có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội liên huyện, liên tỉnh và vùng lãnh thổ" (Điều 5). Cũng theo nghị định này thì thành phố thuộc tỉnh là đơn vị hành chính cấp huyện loại I trong tổng số các loại.
Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Theo Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13[5] của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành năm 2016, tại Điều 5, Mục 2: Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính đô thị, Chương I: Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính thì một thành phố thuộc tỉnh cần phải đáp ứng các tiêu chuẩn như sau:
Điều 5. Tiêu chuẩn của thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương
1. Quy mô dân số từ 150.000 người trở lên.
2. Diện tích tự nhiên từ 150 km² trở lên.
3. Đơn vị hành chính trực thuộc:
a) Số đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc có từ 10 đơn vị trở lên;
b) Tỷ lệ số phường trên tổng số đơn vị hành chính cấp xã từ 65% trở lên.
4. Đã được công nhận là đô thị loại I hoặc loại II hoặc loại III; hoặc khu vực dự kiến thành lập thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại I hoặc loại II hoặc loại III.
5. Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Danh sách thành phố thuộc tỉnh trước khi giải thể
[sửa | sửa mã nguồn] Tỉnh lỵ| Thành phố | Tỉnh | Diện tích (km²') | Dân số | Mật độ dân số | Hành chính | Loại đô thị | Hình ảnh | |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Phường | Xã | |||||||
| Bà Rịa2012 | Bà Rịa – Vũng TàuĐông Nam Bộ | 91,46 | 122.045 | 1.334 | 7 phường | 3 xã | II2014 | |
| Bạc Liêu2010 | Bạc LiêuĐồng bằng sông Cửu Long | 213,8 | 158.264 | 740 | 7 phường | 3 xã | II2014 | |
| Bảo Lộc2010 | Lâm ĐồngTây Nguyên | 232,56 | 162.599 | 699 | 6 phường | 5 xã | III2009 | |
| Bắc Giang2005 | Bắc GiangĐông Bắc Bộ | 258,30 | 371.151 | 1.436 | 21 phường | 10 xã | II2024 | |
| Bắc Kạn2015 | Bắc KạnĐông Bắc Bộ | 137 | 45.036 | 329 | 6 phường | 2 xã | III2012 | |
| Bắc Ninh2006 | Bắc NinhĐồng bằng sông Hồng | 82,64 | 270.426 | 3.272 | 17 phường | 0 xã | I2017 | |
| Bến Cát2024 | Bình DươngĐông Nam Bộ | 234,35 | 355.663 | 1.518 | 7 phường | 1 xã | III2018 | |
| Bến Tre2009 | Bến TreĐồng bằng sông Cửu Long | 70,60 | 147.560 | 2.090 | 6 phường | 6 xã | II2019 | |
| Biên Hòa1976 | Đồng NaiĐông Nam Bộ | 263,62 | 1.272.235 | 4.826 | 24 phường | 1 xã | I2015 | |
| Buôn Ma Thuột1995 | Đắk LắkTây Nguyên | 377,18 | 434.256 | 1.151 | 11 phường | 8 xã | I2010 | |
| Cam Ranh2010 | Khánh HòaDuyên hải Nam Trung Bộ | 316 | 138.510 | 438 | 9 phường | 6 xã | III2009 | |
| Cao Bằng2012 | Cao BằngĐông Bắc Bộ | 107,12 | 73.549 | 687 | 8 phường | 3 xã | III2010 | |
| Cao Lãnh2007 | Đồng ThápĐồng bằng sông Cửu Long | 107 | 213.945 | 1.999 | 7 phường | 6 xã | II2020 | |
| Cà Mau1999 | Cà MauĐồng bằng sông Cửu Long | 249,23 | 226.372 | 908 | 9 phường | 7 xã | II2010 | |
| Cẩm Phả2012 | Quảng NinhĐông Bắc Bộ | 386,5 | 190.232 | 492 | 13 phường | 2 xã | II2015 | |
| Châu Đốc2013 | An GiangĐồng bằng sông Cửu Long | 105,23 | 101.765 | 967 | 5 phường | 2 xã | II2015 | |
| Chí Linh2019 | Hải DươngĐồng bằng sông Hồng | 282,91 | 220.421 | 779 | 14 phường | 5 xã | III2015 | |
| Dĩ An2020 | Bình DươngĐông Nam Bộ | 60,05 | 463.023 | 7.711 | 7 phường | 0 xã | II2023 | |
| Đà Lạt1893 | Lâm ĐồngTây Nguyên | 391,69 | 240.092 | 613 | 12 phường | 4 xã | I2009 | |
| Điện Biên Phủ2003 | Điện BiênTây Bắc Bộ | 306,58 | 84.672 | 276 | 7 phường | 5 xã | III2003 | |
| Đông Hà2009 | Quảng TrịBắc Trung Bộ | 73,08 | 164.228 | 2.247 | 9 phường | 0 xã | II2024 | |
| Đông Triều2024 | Quảng NinhĐông Bắc Bộ | 395,95 | 248.896 | 628 | 13 phường | 6 xã | III2020 | |
| Đồng Hới2004 | Quảng BìnhBắc Trung Bộ | 155,87 | 136.078 | 873 | 9 phường | 6 xã | II2014 | |
| Đồng Xoài2018 | Bình PhướcĐông Nam Bộ | 169,05 | 150.052 (2018) | 887 | 6 phường | 2 xã | III2014 | |
| Gia Nghĩa2019 | Đắk NôngTây Nguyên | 284,11 | 68.215 | 240 | 6 phường | 2 xã | III2015 | |
| Gò Công2024 | Tiền GiangĐồng bằng sông Cửu Long | 101,69 | 151.937 | 1.494 | 7 phường | 3 xã | III2017 | |
| Hải Dương1997 | Hải DươngĐồng bằng sông Hồng | 111,64 | 299.638 | 2.684 | 18 phường | 6 xã | I2019 | |
| Hà Giang2010 | Hà GiangĐông Bắc Bộ | 133,46 | 58.408 | 438 | 5 phường | 3 xã | III2009 | |
| Hà Tiên2018 | Kiên GiangĐồng bằng sông Cửu Long | 107,92 | 59.744 | 554 | 5 phường | 2 xã | III2012 | |
| Hà Tĩnh2007 | Hà TĩnhBắc Trung Bộ | 56,54 | 108.097 | 1.912 | 12 phường | 15 xã | II2019 | |
| Hạ Long1993 | Quảng NinhĐông Bắc Bộ | 1.119,12 | 322.710 | 288 | 20 phường | 12 xã | I2013 | |
| Hoa Lư2025 | Ninh BìnhĐồng bằng sông Hồng | 150,24 | 322.728 | 2.839 | 12 phường | 8 xã | I2024 | |
| Hòa Bình2006 | Hòa BìnhTây Bắc Bộ | 348,65 | 135.718 | 389 | 12 phường | 7 xã | II2025 | |
| Hội An2008 | Quảng NamDuyên hải Nam Trung Bộ | 61,48 | 98.599 | 1.604 | 9 phường | 4 xã | III2006 | |
| Hồng Ngự2020 | Đồng ThápĐồng bằng sông Cửu Long | 121,84 | 100.610 | 826 | 5 phường | 2 xã | III2018 | |
| Hưng Yên2009 | Hưng YênĐồng bằng sông Hồng | 73,89 | 118.646 | 1.606 | 6 phường | 9 xã | III2007 | Tập tin:Thành Phố Hưng Yên.jpg |
| Kon Tum2009 | Kon TumTây Nguyên | 432,98 | 205.762 | 389 | 10 phường | 11 xã | II2023 | |
| Lai Châu2013 | Lai ChâuTây Bắc Bộ | 92,37 | 42.973 | 465 | 5 phường | 2 xã | III2013 | |
| Lào Cai2004 | Lào CaiTây Bắc Bộ | 282,13 | 130.671 | 463 | 10 phường | 7 xã | II2014 | |
| Lạng Sơn2002 | Lạng SơnĐông Bắc Bộ | 77,94 | 106.879 | 1.371 | 5 phường | 3 xã | II2019 | |
| Long Khánh2019 | Đồng NaiĐông Nam Bộ | 191,75 | 171.276 | 893 | 9 phường | 4 xã | III2015 | |
| Long Xuyên1999 | An GiangĐồng bằng sông Cửu Long | 115,36 | 286.140 | 2.480 | 10 phường | 2 xã | I2020 | |
| Móng Cái2008 | Quảng NinhĐông Bắc Bộ | 519,58 | 108.553 | 209 | 7 phường | 9 xã | II2018 | |
| Mỹ Tho1967 | Tiền GiangĐồng bằng sông Cửu Long | 81,54 | 237.109 | 2.908 | 8 phường | 6 xã | I2016 | |
| Nam Định1921 | Nam ĐịnhĐồng bằng sông Hồng | 120,9 | 364.181 | 3.012 | 14 phường | 7 xã | II2024 | |
| Ngã Bảy2020 | Hậu GiangĐồng bằng sông Cửu Long | 78,07 | 107.542 | 1.378 | 4 phường | 2 xã | III2015 | |
| Nha Trang1977 | Khánh HòaDuyên hải Nam Trung Bộ | 251 | 422.601 | 1.684 | 14 phường | 8 xã | I2009 | |
| Phan Rang – Tháp Chàm2007 | Ninh ThuậnDuyên hải Nam Trung Bộ | 79,19 | 167.394 | 2.114 | 12 phường | 1 xã | II2015 | |
| Phan Thiết1999 | Bình ThuậnDuyên hải Nam Trung Bộ | 210,90 | 228.536 | 1.084 | 11 phường | 4 xã | II2009 | |
| Phổ Yên2022 | Thái NguyênĐông Bắc Bộ | 258,42 | 231.363 | 895 | 13 phường | 5 xã | III2019 | |
| Phú Mỹ2025 | Bà Rịa – Vũng TàuĐông Nam Bộ | 333,02 | 287.055 | 861 | 7 phường | 3 xã | III2020 | |
| Phú Quốc2020 | Kiên GiangĐồng bằng sông Cửu Long | 590,27 | 177.560 | 301 | 2 phường | 7 xã | I2025 | |
| Phúc Yên2018 | Vĩnh PhúcĐồng bằng sông Hồng | 120,13 | 155.575 | 1.295 | 7 phường | 2 xã | III2013 | |
| Phủ Lý2008 | Hà NamĐồng bằng sông Hồng | 87,64 | 224.212 | 2.558 | 10 phường | 4 xã | II2018 | |
| Pleiku1999 | Gia LaiTây Nguyên | 260,77 | 274.018 | 1.051 | 14 phường | 7 xã | I2020 | |
| Quảng Ngãi2005 | Quảng NgãiDuyên hải Nam Trung Bộ | 160,15 | 278.496 | 1.739 | 9 phường | 13 xã | II2015 | |
| Quy Nhơn1986 | Bình ĐịnhDuyên hải Nam Trung Bộ | 286 | 481.110 | 1.682 | 12 phường | 5 xã | I2010 | |
| Rạch Giá2005 | Kiên GiangĐồng bằng sông Cửu Long | 105,86 | 259.860 | 2.455 | 10 phường | 1 xã | I2025 | |
| Sa Đéc2013 | Đồng ThápĐồng bằng sông Cửu Long | 59,81 | 106.198 | 1.776 | 6 phường | 3 xã | II2018 | |
| Sầm Sơn2017 | Thanh HóaBắc Trung Bộ | 44,94 | 129.801 | 2.888 | 8 phường | 2 xã | III2017 | |
| Sóc Trăng2007 | Sóc TrăngĐồng bằng sông Cửu Long | 76,15 | 229.056 | 3.008 | 9 phường | 0 xã | II2022 | |
| Sông Công2015 | Thái NguyênĐông Bắc Bộ | 97,31 | 128.357 | 1.319 | 7 phường | 3 xã | II2024 | |
| Sơn La2008 | Sơn LaTây Bắc Bộ | 323,51 | 106.052 | 328 | 7 phường | 5 xã | II2019 | |
| Tam Điệp2015 | Ninh BìnhĐồng bằng sông Hồng | 104,98 | 63.827 | 608 | 6 phường | 3 xã | III2012 | |
| Tam Kỳ2006 | Quảng NamDuyên hải Nam Trung Bộ | 100,26 | 122.374 | 1.221 | 8 phường | 4 xã | II2016 | |
| Tân An2009 | Long AnĐồng bằng sông Cửu Long | 81,94 | 207.120 | 2.528 | 8 phường | 5 xã | II2019 | |
| Tân Uyên2023 | Bình DươngĐông Nam Bộ | 191,76 | 466.053 | 2.430 | 10 phường | 2 xã | III2018 | |
| Tây Ninh2013 | Tây NinhĐông Nam Bộ | 139,92 | 259.610 | 1.855 | 7 phường | 3 xã | II2025 | |
| Thanh Hóa1994 | Thanh HóaBắc Trung Bộ | 228,22 | 615.106 | 2.695 | 33 phường | 14 xã | I2014 | |
| Thái Bình2004 | Thái BìnhĐồng bằng sông Hồng | 67,71 | 206.037 | 3.043 | 10 phường | 9 xã | II2013 | |
| Thái Nguyên1962 | Thái NguyênĐông Bắc Bộ | 222,93 | 340.403 | 1.527 | 21 phường | 11 xã | I2010 | |
| Thủ Dầu Một2012 | Bình DươngĐông Nam Bộ | 118,91 | 336.705 | 2.832 | 14 phường | 0 xã | I2017 | |
| Thuận An2020 | Bình DươngĐông Nam Bộ | 83,71 | 618.984 | 7.394 | 9 phường | 1 xã | III2017 | |
| Trà Vinh2010 | Trà VinhĐồng bằng sông Cửu Long | 67,94 | 112.738 | 1.659 | 7 phường | 1 xã | II2016 | |
| Tuyên Quang2010 | Tuyên QuangĐông Bắc Bộ | 184,38 | 232.230 | 1.260 | 10 phường | 5 xã | II2021 | |
| Tuy Hòa2005 | Phú YênDuyên hải Nam Trung Bộ | 106,82 | 155.921 | 1.460 | 9 phường | 3 xã | II2013 | |
| Từ Sơn2021 | Bắc NinhĐồng bằng sông Hồng | 61,08 | 202.874 | 3.321 | 12 phường | 0 xã | III2018 | |
| Uông Bí2011 | Quảng NinhĐông Bắc Bộ | 256,30 | 120.982 | 472 | 9 phường | 1 xã | II2013 | |
| Việt Trì1962 | Phú ThọĐông Bắc Bộ | 111,75 | 315.850 | 2.826 | 11 phường | 9 xã | I2012 | |
| Vinh1963 | Nghệ AnBắc Trung Bộ | 105,00 | 339.114 | 3.230 | 24 phường | 9 xã | I2008 | |
| Vị Thanh2010 | Hậu GiangĐồng bằng sông Cửu Long | 118,86 | 72.908 | 613 | 5 phường | 4 xã | II2019 | |
| Vĩnh Long2009 | Vĩnh LongĐồng bằng sông Cửu Long | 47,82 | 217.120 | 4.540 | 10 phường | 0 xã | II2020 | |
| Vĩnh Yên2006 | Vĩnh PhúcĐồng bằng sông Hồng | 50,80 | 150.928 | 2.971 | 8 phường | 1 xã | II2014 | |
| Vũng Tàu1991 | Bà Rịa – Vũng TàuĐông Nam Bộ | 141,10 | 526.077 | 3.728 | 16 phường | 1 xã | I2013 | |
| Yên Bái2002 | Yên BáiTây Bắc Bộ | 106,83 | 147.172 | 1.378 | 8 phường | 6 xã | II2023 | |
Thống kê
[sửa | sửa mã nguồn]Đến ngày 1 tháng 3 năm 2025, Việt Nam có 85 thành phố thuộc tỉnh. Trong đó:
- 57 thành phố là tỉnh lỵ
- 28 thành phố không phải là tỉnh lỵ
- 2 tỉnh có 5 thành phố trực thuộc:
- Bình Dương: Thủ Dầu Một, Dĩ An, Thuận An, Tân Uyên, Bến Cát (từ năm 2024)
- Quảng Ninh: Hạ Long, Móng Cái, Uông Bí, Cẩm Phả, Đông Triều (từ năm 2024)
- 4 tỉnh có 3 thành phố trực thuộc:
- Đồng Tháp: Cao Lãnh, Sa Đéc, Hồng Ngự (từ năm 2020)
- Kiên Giang: Rạch Giá, Hà Tiên, Phú Quốc (từ năm 2020)
- Thái Nguyên: Thái Nguyên, Sông Công, Phổ Yên (từ năm 2022)
- Bà Rịa – Vũng Tàu: Bà Rịa, Vũng Tàu, Phú Mỹ (từ năm 2025)
- 12 tỉnh có 2 thành phố trực thuộc:
- Quảng Nam: Tam Kỳ, Hội An (từ năm 2008)
- Khánh Hòa: Nha Trang, Cam Ranh (từ năm 2010)
- Lâm Đồng: Đà Lạt, Bảo Lộc (từ năm 2010)
- An Giang: Long Xuyên, Châu Đốc (từ năm 2013)
- Ninh Bình: Hoa Lư, Tam Điệp (từ năm 2015)
- Thanh Hóa: Thanh Hóa, Sầm Sơn (từ năm 2017)
- Vĩnh Phúc: Vĩnh Yên, Phúc Yên (từ năm 2018)
- Hải Dương: Hải Dương, Chí Linh (từ năm 2019)
- Đồng Nai: Biên Hòa, Long Khánh (từ năm 2019)
- Hậu Giang: Vị Thanh, Ngã Bảy (từ năm 2020)
- Bắc Ninh: Bắc Ninh, Từ Sơn (từ năm 2021)
- Tiền Giang: Mỹ Tho, Gò Công (từ năm 2024)
- 39 tỉnh còn lại có 1 thành phố trực thuộc.
- Thành phố có diện tích lớn nhất là Hạ Long (Quảng Ninh) với 1.119,36 km².
- Thành phố có diện tích nhỏ nhất là Sầm Sơn (Thanh Hóa) với 44,94 km².
- Thành phố có nhiều đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc nhất là Thanh Hóa (Thanh Hóa) với 47 đơn vị hành chính cấp xã (33 phường và 14 xã).
- Thành phố có ít đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc nhất là Ngã Bảy (Hậu Giang) với 6 đơn vị hành chính cấp xã (4 phường và 2 xã).
- Thành phố có nhiều xã nhất là Hà Tĩnh (Hà Tĩnh) với 15 xã.
- Có 7 thành phố chỉ có phường, không có xã trực thuộc là: Bắc Ninh (Bắc Ninh), Dĩ An (Bình Dương), Đông Hà (Quảng Trị), Sóc Trăng (Sóc Trăng), Thủ Dầu Một (Bình Dương), Từ Sơn (Bắc Ninh) và Vĩnh Long (Vĩnh Long).
- Thành phố có nhiều phường nhất là Thanh Hóa (Thanh Hóa) với 33 phường.
- Thành phố có ít phường nhất là Phú Quốc (Kiên Giang) với 2 phường và cũng là thành phố đảo duy nhất ở Việt Nam.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Phân cấp hành chính Việt Nam
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "Hiến pháp 2013, Chương IX: Chính quyền địa phương". Cổng thông tin điện tử Chính phủ. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2020.
- ^ "Luật số 77/2015/QH13 của Quốc hội: Luật tổ chức chính quyền địa phương".
- ^ "Luật số 47/2019/QH14 của Quốc hội: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương".
- ^ "Nghị định số 15/2007/NĐ-CP về phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh và cấp huyện".
- ^ "Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành".
- TCTKVN (2009). Tổng điều tra dân số và nhà ở Việt Nam năm 2009: Kết quả toàn bộ. Hà Nội: Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Nghị định số 62/2011/NĐ-CP của Chính phủ: Về thành lập thành phố thuộc tỉnh, thị xã, quận, phường, thị trấn Nguyễn Tấn Dũng 26 tháng 7 năm 2011
- Thông tư số 02/2012/TT-BNV của Bộ Nội vụ: Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 62/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về thành lập thành phố thuộc tỉnh, thị xã, quận, phường, thị trấn 15 tháng 6 năm 2012
| ||
|---|---|---|
| Thành phốtrực thuộc trung ương (6) |
| |
| Thành phố thuộcTPTTTƯ (2) |
| |
| Thành phốthuộc tỉnh (85) |
| |
| Thị xã (52) |
| |
| |||||
|---|---|---|---|---|---|
| Phân cấphành chính |
| ||||
| Vùng |
| ||||
| Khác |
| ||||
- Thành phố của Việt Nam
- Đơn vị hành chính cấp huyện Việt Nam
- Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)
- Phân vùng quốc gia châu Á
- Phân cấp hành chính Việt Nam
- Danh sách phân cấp hành chính Việt Nam
- Đơn vị hành chính đô thị tại Việt Nam
- Trang có sử dụng tập tin không tồn tại
Từ khóa » Tỉnh To Hơn Hay Thành Phố To Hơn
-
Phân Cấp Hành Chính Việt Nam – Wikipedia Tiếng Việt
-
Thành Phố Trực Thuộc Tỉnh Là Gì ? Quy định Về Thành Phố Trực Thuộc Tỉnh
-
Thành Phố Thuộc Tỉnh (Việt Nam) - Wikiwand
-
Thành Phố Trực Thuộc Tỉnh (provincial City) Là Gì? - Luật Dương Gia
-
16 Tỉnh Thành Việt Nam Có Nhiều Hơn 01 Thành Phố Trực Thuộc
-
Tỉnh Nào Có Nhiều Thành Phố Trực Thuộc Nhất Hiện Nay? - Tiền Phong
-
Tỉnh Nào Có Nhiều Huyện Nhất Nước Ta? - Tiền Phong
-
TP.HCM: Vì Sao Nhiều Huyện Dự Tính Lên TP Mà Không Lên Quận?
-
Danh Sách Các Thành Phố Trực Thuộc Trung ương ở Việt Nam
-
Lĩnh Vực Chính Quyền địa Phương, địa Giới Hành Chính - Bộ Nội Vụ
-
Cổng Thông Tin điện Tử VPUBND TP Hồ Chí Minh
-
Thành Phố Hồ Chí Minh - Cơ Sở Dữ Liệu Quốc Gia Về Văn Bản Pháp Luật
-
Tổng Quan Về Bình Phước
-
5 Thành Phố Trực Thuộc Trung ương: Tập Trung Mọi Nỗ Lực để Tháo Gỡ ...