Thành Phố Thuộc Tỉnh (Việt Nam) - Wikipedia

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Quy định trong luật pháp Hiện/ẩn mục Quy định trong luật pháp
    • 1.1 Cấp hành chính
    • 1.2 Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính
  • 2 Danh sách thành phố thuộc tỉnh
  • 3 Thống kê
  • 4 Danh sách các thành phố không còn tồn tại
  • 5 Xem thêm
  • 6 Chú thích
  • 7 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Phân cấp hành chínhViệt Nam
Cấp tỉnh

Thành phố trực thuộc trung ương

Tỉnh
Cấp huyện

Quận

Thành phố thuộc TPTTTƯ

Thành phố thuộc tỉnh

Thị xã

Huyện
Cấp xã

Phường

Thị trấn

  • x
  • t
  • s

Thành phố thuộc tỉnh là một loại hình đơn vị hành chính cấp hai tại Việt Nam, tương đương với quận, huyện, thị xã và thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp huyện).

Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam) trên bản đồ Việt NamThành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam) Thành phố trực thuộc trung ương

Thành phố thuộc tỉnh Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương

Thành phố thuộc tỉnh là một đô thị lớn về kinh tế, văn hóa và kết nối giao thông của một tỉnh; nó còn là trung tâm hành chính, nơi đặt trụ sở các cơ quan nhà nước của tỉnh đó nếu nó là tỉnh lị. Một số thành phố thuộc tỉnh còn được chỉ định làm trung tâm kinh tế và văn hóa của cả một vùng (liên tỉnh).

Thành phố Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh

Một thành phố thuộc tỉnh được chia thành nhiều phường (phần nội thành) và xã (phần ngoại thành). Do đó, về loại hình, thành phố thuộc tỉnh là một đô thị và dân cư tại đó được xếp là dân thành thị, nhưng vẫn có thể còn một phần dân sống bằng nông nghiệp ở các xã ngoại thành.

Hiện nay, Việt Nam có 7 thành phố thuộc tỉnh có mức độ đô thị hóa cao, chỉ có phường mà không có xã trực thuộc là: Bắc Ninh, Dĩ An, Đông Hà, Sóc Trăng, Thủ Dầu Một, Từ Sơn và Vĩnh Long. Trước đây, Hạ Long (thuộc tỉnh Quảng Ninh), Huế (thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế) và Đà Nẵng (thuộc tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng cũ) cũng đã từng là thành phố chỉ có phường, không có xã trực thuộc, tuy nhiên sau khi sáp nhập huyện Hoành Bồ, Hạ Long lại có xã trực thuộc, thành phố Đà Nẵng (cũ) thì giải thể và trở thành thành phố Đà Nẵng trực thuộc trung ương như hiện nay, còn thành phố Huế sau khi mở rộng địa giới hành chính từ 1/7/2021 thì lại có xã trực thuộc.

Quy định trong luật pháp

[sửa | sửa mã nguồn]

Cấp hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Trong Hiến pháp 2013, Chương IX: Chính quyền địa phương[1], Khoản 1 Điều 110 có viết:

1. Các đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được phân định như sau:

Nước chia thành tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Tỉnh chia thành huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh; thành phố trực thuộc trung ương chia thành quận, huyện, thị xã và đơn vị hành chính tương đương;

Huyện chia thành xã, thị trấn; thị xã và thành phố thuộc tỉnh chia thành phường và xã; quận chia thành phường.

Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do Quốc hội thành lập.

  • Trong Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015[2] (sửa đổi, bổ sung 2019[3]), quy định tại Điều 2: Đơn vị hành chính, Chương I: Những quy định chung:

Các đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam gồm có:

1. Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh);

2. Huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện);

3. Xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã);

4. Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.

Như vậy, thành phố thuộc tỉnh nằm ở cấp hành chính thứ hai trong 3 cấp hành chính (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) của Việt Nam.

Tuy nhiên, so với các quận, huyện, thị xã, thì thành phố thuộc tỉnh thường lớn hơn và có vị thế quan trọng hơn. Vai trò này được ghi rõ trong Nghị định số 15/2007/NĐ-CP của Chính phủ[4]: "Thành phố thuộc tỉnh có vị trí là trung tâm chính trị, kinh tế - xã hội hoặc là trung tâm kinh tế, văn hoá, xã hội, khoa học kỹ thuật, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông của tỉnh và giao lưu trong nước, quốc tế; có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội liên huyện, liên tỉnh và vùng lãnh thổ" (Điều 5). Cũng theo nghị định này thì thành phố thuộc tỉnh là đơn vị hành chính cấp huyện loại I trong tổng số các loại.

Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13[5] của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành năm 2016, tại Điều 5, Mục 2: Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính đô thị, Chương I: Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính thì một thành phố thuộc tỉnh cần phải đáp ứng các tiêu chuẩn như sau:

Điều 5. Tiêu chuẩn của thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương

1. Quy mô dân số từ 150.000 người trở lên.

2. Diện tích tự nhiên từ 150 km² trở lên.

3. Đơn vị hành chính trực thuộc:

a) Số đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc có từ 10 đơn vị trở lên;

b) Tỷ lệ số phường trên tổng số đơn vị hành chính cấp xã từ 65% trở lên.

4. Đã được công nhận là đô thị loại I hoặc loại II hoặc loại III; hoặc khu vực dự kiến thành lập thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại I hoặc loại II hoặc loại III.

5. Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.

Danh sách thành phố thuộc tỉnh

[sửa | sửa mã nguồn]   Tỉnh lỵ
Thành phố Tỉnh Diện tích (km²') Dân số Mật độ dân số Hành chính Loại đô thị Hình ảnh
Phường
Bà Rịa2012 Bà Rịa – Vũng TàuĐông Nam Bộ 91,46 122.045 1.334 7 phường 3 xã II2014
Bạc Liêu2010 Bạc LiêuĐồng bằng sông Cửu Long 213,8 158.264 740 7 phường 3 xã II2014
Bảo Lộc2010 Lâm ĐồngTây Nguyên 232,56 162.599 699 6 phường 5 xã III2009
Bắc Giang2005 Bắc GiangĐông Bắc Bộ 258,30 371.151 1.436 21 phường 10 xã II2024
Bắc Kạn2015 Bắc KạnĐông Bắc Bộ 137 45.036 329 6 phường 2 xã III2012
Bắc Ninh2006 Bắc NinhĐồng bằng sông Hồng 82,64 270.426 3.272 17 phường 0 xã I2017
Bến Cát2024 Bình DươngĐông Nam Bộ 234,35 355.663 1.518 7 phường 1 xã III2018
Bến Tre2009 Bến TreĐồng bằng sông Cửu Long 70,60 147.560 2.090 6 phường 6 xã II2019
Biên Hòa1976 Đồng NaiĐông Nam Bộ 263,62 1.272.235 4.826 24 phường 1 xã I2015
Buôn Ma Thuột1995 Đắk LắkTây Nguyên 377,18 434.256 1.151 11 phường 8 xã I2010
Cam Ranh2010 Khánh HòaDuyên hải Nam Trung Bộ 316 138.510 438 9 phường 6 xã III2009
Cao Bằng2012 Cao BằngĐông Bắc Bộ 107,12 73.549 687 8 phường 3 xã III2010
Cao Lãnh2007 Đồng ThápĐồng bằng sông Cửu Long 107 213.945 1.999 8 phường 7 xã II2020
Cà Mau1999 Cà MauĐồng bằng sông Cửu Long 249,23 226.372 908 9 phường 7 xã II2010
Cẩm Phả2012 Quảng NinhĐông Bắc Bộ 386,5 190.232 492 13 phường 2 xã II2015
Châu Đốc2013 An GiangĐồng bằng sông Cửu Long 105,23 101.765 967 5 phường 2 xã II2015
Chí Linh2019 Hải DươngĐồng bằng sông Hồng 282,91 220.421 779 14 phường 5 xã III2015
Dĩ An2020 Bình DươngĐông Nam Bộ 60,05 463.023 7.711 7 phường 0 xã II2023
Đà Lạt1893 Lâm ĐồngTây Nguyên 391,69 240.092 613 12 phường 4 xã I2009
Điện Biên Phủ2003 Điện BiênTây Bắc Bộ 306,58 84.672 276 7 phường 5 xã III2003
Đông Hà2009 Quảng TrịBắc Trung Bộ 73,08 164.228 2.247 9 phường 0 xã II2024
Đông Triều2024 Quảng NinhĐông Bắc Bộ 395,95 248.896 628 13 phường 6 xã III2020
Đồng Hới2004 Quảng BìnhBắc Trung Bộ 155,87 136.078 873 9 phường 6 xã II2014
Đồng Xoài2018 Bình PhướcĐông Nam Bộ 167,32 108.595 649 6 phường 2 xã III2014
Gia Nghĩa2019 Đắk NôngTây Nguyên 284,11 68.215 240 6 phường 2 xã III2015
Gò Công2024 Tiền GiangĐồng bằng sông Cửu Long 101,69 151.937 1.494 7 phường 3 xã III2017
Hải Dương1997 Hải DươngĐồng bằng sông Hồng 111,64 299.638 2.684 18 phường 6 xã I2019
Hà Giang2010 Hà GiangĐông Bắc Bộ 133,46 58.408 438 5 phường 3 xã III2009
Hà Tiên2018 Kiên GiangĐồng bằng sông Cửu Long 107,92 59.744 554 5 phường 2 xã III2012
Hà Tĩnh2007 Hà TĩnhBắc Trung Bộ 56,54 108.097 1.912 10 phường 5 xã II2019
Hạ Long1993 Quảng NinhĐông Bắc Bộ 1.119,12 322.710 288 20 phường 12 xã I2013
Hòa Bình2006 Hòa BìnhTây Bắc Bộ 348,65 135.718 389 12 phường 7 xã III2005
Hội An2008 Quảng NamDuyên hải Nam Trung Bộ 61,48 98.599 1.604 9 phường 4 xã III2006
Hồng Ngự2020 Đồng ThápĐồng bằng sông Cửu Long 121,84 100.610 826 5 phường 2 xã III2018
Huế1929 Thừa Thiên HuếBắc Trung Bộ 265,99 652.572 2.453 29 phường 7 xã I2005
Hưng Yên2009 Hưng YênĐồng bằng sông Hồng 73,89 118.646 1.606 7 phường 10 xã III2007
Kon Tum2009 Kon TumTây Nguyên 432,98 205.762 389 10 phường 11 xã III2005
Lai Châu2013 Lai ChâuTây Bắc Bộ 92,37 42.973 465 5 phường 2 xã III2013
Lào Cai2004 Lào CaiTây Bắc Bộ 282,13 130.671 463 10 phường 7 xã II2014
Lạng Sơn2002 Lạng SơnĐông Bắc Bộ 77,94 106.879 1.371 5 phường 3 xã II2019
Long Khánh2019 Đồng NaiĐông Nam Bộ 191,75 171.276 893 9 phường 4 xã III2015
Long Xuyên1999 An GiangĐồng bằng sông Cửu Long 115,36 286.140 2.480 11 phường 2 xã I2020
Móng Cái2008 Quảng NinhĐông Bắc Bộ 519,58 108.553 209 7 phường 9 xã II2018
Mỹ Tho1967 Tiền GiangĐồng bằng sông Cửu Long 81,54 237.109 2.908 8 phường 6 xã I2016
Nam Định1921 Nam ĐịnhĐồng bằng sông Hồng 120,9 364.181 3.012 14 phường 7 xã II2024
Ngã Bảy2020 Hậu GiangĐồng bằng sông Cửu Long 78,07 107.542 1.378 4 phường 2 xã III2015
Nha Trang1977 Khánh HòaDuyên hải Nam Trung Bộ 251 422.601 1.684 14 phường 8 xã I2009
Ninh Bình2007 Ninh BìnhĐồng bằng sông Hồng 46,75 132.728 2.839 11 phường 3 xã II2014
Phan Rang – Tháp Chàm2007 Ninh ThuậnDuyên hải Nam Trung Bộ 79,19 167.394 2.114 12 phường 1 xã II2015
Phan Thiết1999 Bình ThuậnDuyên hải Nam Trung Bộ 210,90 228.536 1.084 14 phường 4 xã II2009
Phổ Yên2022 Thái NguyênĐông Bắc Bộ 258,42 231.363 895 13 phường 5 xã III2019
Phú Quốc2020 Kiên GiangĐồng bằng sông Cửu Long 590,27 177.560 301 2 phường 7 xã II2014
Phúc Yên2018 Vĩnh PhúcĐồng bằng sông Hồng 120,13 155.575 1.295 8 phường 2 xã III2013
Phủ Lý2008 Hà NamĐồng bằng sông Hồng 87,64 224.212 2.558 11 phường 10 xã II2018
Pleiku1999 Gia LaiTây Nguyên 260,77 274.018 1.051 14 phường 8 xã I2020
Quảng Ngãi2005 Quảng NgãiDuyên hải Nam Trung Bộ 160,15 278.496 1.739 9 phường 14 xã II2015
Quy Nhơn1986 Bình ĐịnhDuyên hải Nam Trung Bộ 286 481.110 1.682 12 phường 5 xã I2010
Rạch Giá2005 Kiên GiangĐồng bằng sông Cửu Long 105,86 259.860 2.455 11 phường 1 xã II2014
Sa Đéc2013 Đồng ThápĐồng bằng sông Cửu Long 59,81 106.198 1.776 6 phường 3 xã II2018
Sầm Sơn2017 Thanh HóaBắc Trung Bộ 44,94 129.801 2.888 8 phường 2 xã III2017
Sóc Trăng2007 Sóc TrăngĐồng bằng sông Cửu Long 76,15 229.056 3.008 9 phường 0 xã II2022
Sông Công2015 Thái NguyênĐông Bắc Bộ 97,31 128.357 1.319 7 phường 3 xã II2024
Sơn La2008 Sơn LaTây Bắc Bộ 323,51 106.052 328 7 phường 5 xã II2019
Tam Điệp2015 Ninh BìnhĐồng bằng sông Hồng 104,98 63.827 608 6 phường 3 xã III2012
Tam Kỳ2006 Quảng NamDuyên hải Nam Trung Bộ 100,26 122.374 1.221 9 phường 4 xã II2016
Tân An2009 Long AnĐồng bằng sông Cửu Long 81,94 207.120 2.528 8 phường 5 xã II2019
Tân Uyên2023 Bình DươngĐông Nam Bộ 191,76 466.053 2.430 10 phường 2 xã III2018
Tây Ninh2013 Tây NinhĐông Nam Bộ 139,92 259.610 1.855 7 phường 3 xã III2012
Thanh Hóa1994 Thanh HóaBắc Trung Bộ 228,22 615.106 2.695 33 phường 14 xã I2014
Thái Bình2004 Thái BìnhĐồng bằng sông Hồng 67,71 206.037 3.043 10 phường 9 xã II2013
Thái Nguyên1962 Thái NguyênĐông Bắc Bộ 222,93 340.403 1.527 21 phường 11 xã I2010
Thủ Dầu Một2012 Bình DươngĐông Nam Bộ 118,91 336.705 2.832 14 phường 0 xã I2017
Thuận An2020 Bình DươngĐông Nam Bộ 83,71 618.984 7.394 9 phường 1 xã III2017
Trà Vinh2010 Trà VinhĐồng bằng sông Cửu Long 67,94 112.738 1.659 9 phường 1 xã II2016
Tuyên Quang2010 Tuyên QuangĐông Bắc Bộ 184,38 232.230 1.260 10 phường 5 xã II2021
Tuy Hòa2005 Phú YênDuyên hải Nam Trung Bộ 106,82 155.921 1.460 9 phường 3 xã II2013
Từ Sơn2021 Bắc NinhĐồng bằng sông Hồng 61,08 202.874 3.321 12 phường 0 xã III2018
Uông Bí2011 Quảng NinhĐông Bắc Bộ 256,30 120.982 472 9 phường 1 xã II2013
Việt Trì1962 Phú ThọĐông Bắc Bộ 111,75 315.850 2.826 13 phường 9 xã I2012
Vinh1963 Nghệ AnBắc Trung Bộ 105,00 339.114 3.230 24 phường 9 xã I2008
Vị Thanh2010 Hậu GiangĐồng bằng sông Cửu Long 118,86 72.908 613 5 phường 4 xã II2019
Vĩnh Long2009 Vĩnh LongĐồng bằng sông Cửu Long 47,82 217.120 4.540 10 phường 0 xã II2020
Vĩnh Yên2006 Vĩnh PhúcĐồng bằng sông Hồng 50,80 150.928 2.971 8 phường 1 xã II2014
Vũng Tàu1991 Bà Rịa – Vũng TàuĐông Nam Bộ 141,10 526.077 3.728 16 phường 1 xã I2013
Yên Bái2002 Yên BáiTây Bắc Bộ 106,83 147.172 1.378 9 phường 6 xã II2023

Thống kê

[sửa | sửa mã nguồn]

Đến ngày 1 tháng 11 năm 2024, Việt Nam có 85 thành phố thuộc tỉnh. Trong đó:

  • 58 thành phố là tỉnh lỵ
  • 27 thành phố không phải là tỉnh lỵ
  • 2 tỉnh có 5 thành phố trực thuộc:
    • Bình Dương: Thủ Dầu Một, Dĩ An, Thuận An, Tân Uyên, Bến Cát
    • Quảng Ninh: Hạ Long, Móng Cái, Uông Bí, Cẩm Phả, Đông Triều
  • 3 tỉnh có 3 thành phố trực thuộc:
    • Thái Nguyên: Thái Nguyên, Sông Công, Phổ Yên
    • Đồng Tháp: Cao Lãnh, Sa Đéc, Hồng Ngự
    • Kiên Giang: Rạch Giá, Hà Tiên, Phú Quốc
  • 13 tỉnh có 2 thành phố trực thuộc:
    • Vĩnh Phúc: Vĩnh Yên, Phúc Yên
    • Bắc Ninh: Bắc Ninh, Từ Sơn
    • Hải Dương: Hải Dương, Chí Linh
    • Ninh Bình: Ninh Bình, Tam Điệp
    • Thanh Hóa: Thanh Hóa, Sầm Sơn
    • Quảng Nam: Tam Kỳ, Hội An
    • Khánh Hòa: Nha Trang, Cam Ranh
    • Lâm Đồng: Đà Lạt, Bảo Lộc
    • Đồng Nai: Biên Hòa, Long Khánh
    • Bà Rịa - Vũng Tàu: Bà Rịa, Vũng Tàu
    • Tiền Giang: Mỹ Tho, Gò Công
    • An Giang: Long Xuyên, Châu Đốc
    • Hậu Giang: Vị Thanh, Ngã Bảy
  • 40 tỉnh còn lại có 1 thành phố trực thuộc.
  • Thành phố có diện tích lớn nhất là Hạ Long (Quảng Ninh) với 1.119,36 km².
  • Thành phố có diện tích nhỏ nhất là Sầm Sơn (Thanh Hóa) với 44,94 km².
  • Thành phố có nhiều đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc nhất là Thanh Hóa (Thanh Hóa) với 47 đơn vị hành chính cấp xã (33 phường và 14 xã).
  • Thành phố có ít đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc nhất là Ngã Bảy (Hậu Giang) với 6 đơn vị hành chính cấp xã (4 phường và 2 xã).
  • Thành phố có nhiều xã nhất là Quảng Ngãi (Quảng Ngãi), Thanh Hóa (Thanh Hóa) với 14 xã.
  • Có 7 thành phố chỉ có phường, không có xã trực thuộc là: Bắc Ninh (Bắc Ninh), Dĩ An (Bình Dương), Đông Hà (Quảng Trị), Sóc Trăng (Sóc Trăng), Thủ Dầu Một (Bình Dương), Từ Sơn (Bắc Ninh) và Vĩnh Long (Vĩnh Long).
  • Thành phố có nhiều phường nhất là Thanh Hóa (Thanh Hóa) với 33 phường.
  • Thành phố có ít phường nhất là Phú Quốc (Kiên Giang) với 2 phường và cũng là thành phố đảo duy nhất ở Việt Nam.

Danh sách các thành phố không còn tồn tại

[sửa | sửa mã nguồn]
STT Tên thành phố Trực thuộc Năm thành lập Năm giải thể Lý do giải thể
1 Đà Nẵng Quảng Nam - Đà Nẵng 1978 1997 thành lập các quận thuộc thành phố Đà Nẵng trực thuộc trung ương
2 Cần Thơ Cần Thơ 1972 2004 thành lập các quận thuộc thành phố Cần Thơ trực thuộc trung ương
3 Hà Đông Hà Tây 2006 2009 sau khi Hà Tây sáp nhập vào Hà Nội, Hà Đông chuyển thành quận
4 Sơn Tây Hà Tây 2007 2009 sau khi Hà Tây sáp nhập vào Hà Nội, Sơn Tây chuyển thành thị xã

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Phân cấp hành chính Việt Nam

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Hiến pháp 2013, Chương IX: Chính quyền địa phương”. Cổng thông tin điện tử Chính phủ. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2020.
  2. ^ “Luật số 77/2015/QH13 của Quốc hội: Luật tổ chức chính quyền địa phương”.
  3. ^ “Luật số 47/2019/QH14 của Quốc hội: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương”.
  4. ^ “Nghị định số 15/2007/NĐ-CP về phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh và cấp huyện”.
  5. ^ “Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành”.
  • TCTKVN (2009). Tổng điều tra dân số và nhà ở Việt Nam năm 2009: Kết quả toàn bộ. Hà Nội: Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Nghị định số 62/2011/NĐ-CP của Chính phủ: Về thành lập thành phố thuộc tỉnh, thị xã, quận, phường, thị trấn Nguyễn Tấn Dũng 26 tháng 7 năm 2011
  • Thông tư số 02/2012/TT-BNV của Bộ Nội vụ: Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 62/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về thành lập thành phố thuộc tỉnh, thị xã, quận, phường, thị trấn 15 tháng 6 năm 2012
  • x
  • t
  • s
Thành phố thị xã tại Việt Nam
Thành phốtrực thuộc trung ương (5)
  • Hà Nội (thủ đô)
  • Thành phố Hồ Chí Minh
  • Cần Thơ
  • Đà Nẵng
  • Hải Phòng
Thành phố thuộcTPTTTƯ (2)
  • Thủ Đức
  • Thủy Nguyên
Thành phốthuộc tỉnh (85)
  • Bà Rịa
  • Bạc Liêu
  • Bảo Lộc
  • Bắc Giang
  • Bắc Kạn
  • Bắc Ninh
  • Bến Cát
  • Bến Tre
  • Biên Hòa
  • Buôn Ma Thuột
  • Cà Mau
  • Cam Ranh
  • Cao Bằng
  • Cao Lãnh
  • Cẩm Phả
  • Châu Đốc
  • Chí Linh
  • Dĩ An
  • Đà Lạt
  • Điện Biên Phủ
  • Đông Hà
  • Đông Triều
  • Đồng Hới
  • Đồng Xoài
  • Gia Nghĩa
  • Gò Công
  • Hà Giang
  • Hạ Long
  • Hà Tiên
  • Hà Tĩnh
  • Hải Dương
  • Hòa Bình
  • Hội An
  • Hồng Ngự
  • Huế
  • Hưng Yên
  • Kon Tum
  • Lai Châu
  • Lạng Sơn
  • Lào Cai
  • Long Khánh
  • Long Xuyên
  • Móng Cái
  • Mỹ Tho
  • Nam Định
  • Ngã Bảy
  • Nha Trang
  • Ninh Bình
  • Phan Rang – Tháp Chàm
  • Phan Thiết
  • Phổ Yên
  • Phủ Lý
  • Phú Quốc
  • Phúc Yên
  • Pleiku
  • Quảng Ngãi
  • Quy Nhơn
  • Rạch Giá
  • Sa Đéc
  • Sầm Sơn
  • Sóc Trăng
  • Sơn La
  • Sông Công
  • Tam Điệp
  • Tam Kỳ
  • Tân An
  • Tân Uyên
  • Tây Ninh
  • Thái Bình
  • Thái Nguyên
  • Thanh Hóa
  • Thủ Dầu Một
  • Thuận An
  • Trà Vinh
  • Tuy Hòa
  • Tuyên Quang
  • Từ Sơn
  • Uông Bí
  • Vị Thanh
  • Việt Trì
  • Vinh
  • Vĩnh Long
  • Vĩnh Yên
  • Vũng Tàu
  • Yên Bái
Thị xã (52)
  • An Khê
  • An Nhơn
  • Ayun Pa
  • Ba Đồn
  • Bỉm Sơn
  • Bình Long
  • Bình Minh
  • Buôn Hồ
  • Cai Lậy
  • Chơn Thành
  • Chũ
  • Duy Tiên
  • Duyên Hải
  • Điện Bàn
  • Đông Hòa
  • Đức Phổ
  • Giá Rai
  • Hòa Thành
  • Hoài Nhơn
  • Hoàng Mai
  • Hồng Lĩnh
  • Hương Thủy
  • Hương Trà
  • Kiến Tường
  • Kim Bảng
  • Kinh Môn
  • Kỳ Anh
  • La Gi
  • Long Mỹ
  • Mộc Châu
  • Mường Lay
  • Mỹ Hào
  • Ngã Năm
  • Nghi Sơn
  • Nghĩa Lộ
  • Ninh Hòa
  • Phú Mỹ
  • Phú Thọ
  • Phước Long
  • Quảng Trị
  • Quảng Yên
  • Quế Võ
  • Sa Pa
  • Sông Cầu
  • Sơn Tây
  • Tân Châu
  • Thái Hòa
  • Thuận Thành
  • Tịnh Biên
  • Trảng Bàng
  • Việt Yên
  • Vĩnh Châu
  • x
  • t
  • s
Danh sách đơn vị hành chính tại Việt Nam
Vùng
  • Bắc Trung Bộ
  • Duyên hải Nam Trung Bộ
  • Đông Bắc Bộ
  • Đồng bằng sông Cửu Long
  • Đồng bằng sông Hồng
  • Đông Nam Bộ
    • cấp huyện
  • Tây Bắc Bộ
  • Tây Nguyên
Phân cấphành chính
Cấp tỉnh
  • Thành phố trực thuộc trung ương
  • Tỉnh
  • Biểu trưng
  • Có biên giới với Campuchia
  • Có biên giới với Lào
  • Có biên giới với Trung Quốc
  • Giáp biển
  • Theo GRDP
    • bình quân đầu người
  • Tỉnh cũ
Cấp huyện
  • Huyện
  • Quận
  • Thành phố thuộc tỉnh
  • Thành phố thuộc TPTTTƯ
  • Thị xã
Cấp xã
  • Phường
  • Thị trấn
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Thành_phố_thuộc_tỉnh_(Việt_Nam)&oldid=71965109” Thể loại:
  • Thành phố của Việt Nam
  • Đơn vị hành chính cấp huyện Việt Nam
  • Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)
  • Phân vùng quốc gia châu Á
  • Phân cấp hành chính Việt Nam
  • Danh sách phân cấp hành chính Việt Nam
  • Đơn vị hành chính đô thị tại Việt Nam

Từ khóa » Việt Nam Tỉnh Nào Có 5 Thành Phố