Thành Tế Bào Thực Vật được Cấu Tạo Tử Thành Phần Nào Sau đây
Có thể bạn quan tâm
Xin chào các bạn, hôm nay Việt Sinh sẽ gửi đến một chủ đề nền tảng của sinh học tế bào thực vật. Các khái niệm liên quan đến tế bào thực vật là gì, tế bào thực vật gồm những thành phần nào, công nghệ sinh học thực vật và sinh lý học thực vật là những ngành nghiên cứu về chủ đề gì?.
Để đơn giản hóa chủ đề có phần hàn lâm này, Việt Sinh đã tổng hợp những phần cơ bản như khái niệm, chức năng và ứng dụng mà mình cảm thấy là cần thiết nhất.
- Mỗi cơ thể động thực vật đều bao gồm những thể tồn tại hoàn toàn độc lập, riêng rẽ và tách biệt, đó chính là tế bào.
- Mỗi một tế bào bất kỳ của một cơ thể sinh vật đa bào đều có khả năng tiềm tàng để phát triển thành một cá thể hoàn chỉnh. Với đặc tính chứa đầy đủ toàn bộ lượng thông tin di truyền cần thiết của cả sinh vật đó, mỗi tế bào riêng rẽ của một cơ thể đa bào nếu gặp điều kiện thích hợp thì có thể phát triển thành một cơ thể sinh vật hoàn chỉnh.
- Tế bào rất đa dạng, khác nhau về hình thái, kích thước, cấu trúc và chức năng.
- Thực vật có thành phần chính là gì?
Mọi tế bào thực vật đều có màng tế bào dùng để bao bọc tế bào, cách biệt thành phần nội bào với môi trường xung quanh. Chúng điều khiển nghiêm ngặt sự vận chuyển vào và ra của các chất, duy trì điện thế màng và nồng độ các chất bên trong và bên ngoài màng. Bên trong màng là một khối tế bào chất đặc (dạng vật chất chiếm toàn bộ thể tích tế bào).
- Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào chúng có chức năng gì?
Mọi tế bào đều có các phân tử DNA – vật liệu di truyền quan trọng và các phân tử RNA tham gia trực tiếp quá trình tổng hợp nên các loại protein khác nhau, trong đó có các enzyme. Bên trong tế bào, vào mỗi thời điểm nhất định tế bào tổng hợp nhiều loại phân tử sinh học khác nhau.
Tế bào gồm những thành phần nào? Tối thiểu 11 thành phần cơ bản được liệt kê sau đây:
Plasmodesmata là những ống nhỏ kết nối các tế bào thực vật với nhau, chúng giống như những ống dẫn truyền thần kinh trong tế bào động vật vậy. Nhiệm vụ của Plasmodesmata là giúp truyến đạt thông tin qua lại và cầu nối tín hiệu giữa các tế bào.
Plasma Membrance hay còn gọi là màng tế bào plasma là màng bao quanh tất cả các tế bào sống. Những màng plasma này có chức năng điều chỉnh sự di chuyển của các phân tử trong và ngoài tế bào.
Cell Wall – Thành tế bào là bức tường cứng bao quanh màng plasma của tế bào thực vật. Thành tế bào là một cấu trúc phức tạp hơn nhiều, và phục vụ nhiều chức năng khác nhau, từ bảo vệ tế bào đến điều chỉnh vòng đời của sinh vật thực vật.
Chloroplast – Lục lạp là đặc tính quan trọng nhất của thực vật. Lục lạp là các bào quan chuyên biệt có khả năng quang hợp, thực chất là tạo ra thức ăn cho thực vật bằng cách chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học.
Mỗi tế bào thực vật có một không bào lớn chính là các vacuole. Không bào làm nhiệm vụ lưu trữ các hợp chất, giúp tăng trưởng và đóng vai trò cấu trúc quan trọng cho thực vật.
Mitochondria – Ty thể là các bào quan trong tế bào chất của tất cả các tế bào nhân chuẩn. Trong tế bào thực vật, chúng phá vỡ các phân tử carbohydrate và đường để cung cấp năng lượng, đặc biệt là khi ánh sáng không có sẵn cho lục lạp để tạo ra năng lượng.
Peroxisome là một nhóm các bào quan đa dạng được tìm thấy trong tế bào chất. Về hình dạng, Peroxisome gần như hình cầu và bị ràng buộc bởi một màng duy nhất.
Golgi Apparatus – Bộ máy Golgi là bộ phận phân phối và vận chuyển các sản phẩm hóa học của tế bào. Bộ máy này có chức năng sửa đổi chất béo và protein đã được xây dựng trong mạng lưới nội chất và chuẩn bị để xuất khẩu chúng ra bên ngoài tế bào.
Ribosome là các bào quan nhỏ được chứa trong tất cả các tế bào sống, bao gồm khoảng 60% RNA và 40% protein. Ribosom được tạo thành từ ba chuỗi RNA ở sinh vật nhân sơ và bốn chuỗi RNA ở sinh vật nhân chuẩn.
Rough Endoplasmic Reticulum – Mạng lưới nội chất là một mạng lưới các túi sản xuất, xử lý và vận chuyển các hợp chất hóa học để sử dụng bên trong và bên ngoài tế bào. Ở thực vật, mạng lưới nội chất này cũng có chức năng kết nối giữa các tế bào thông qua plasmodesmata.
Nucleus – Hạt nhân là một cơ quan đóng vai trò trung tâm xử lý thông tin và quản trị của tế bào. Hai chức năng chính của hạt nhân là lưu trữ vật liệu di truyền của DNA (hoặc tế bào) và điều phối các hoạt động của tế bào như tăng trưởng, chuyển hóa trung gian, tổng hợp protein và phân chia tế bào (sinh sản).
- Sinh lý học thực vật là một ngành khoa học chuyên nghiên cứu về chức năng, cấu trúc, quá trình trao đổi chất của tế bào thực vật.
- Đó là những quá trình cơ bản xảy ra hàng ngày trong cơ thể tế bào thực vật như hô hấp, quang hợp, tổng hợp và chuyển hóa các chất dinh dưỡng. Bên cạnh đó, các nhà khoa học nghiên cứu về sinh lý học thực vật cũng quan tâm đến tính hướng đất và hướng sáng của thực vật, quá trình nảy mầm của hạt giống, chức năng ngủ nghỉ tế bào và khả năng mở đóng khí khổng.
- Nhắc đến khái niệm này chúng ta sẽ hiểu nôm na sinh học phân tử của tế bào là lĩnh vực khoa học chuyên nghiên cứu về ba đại phân tử của tế bào là DNA, RNA và Protein. Các nhà khoa học sẽ tập trung vào nghiên cứu cấu trúc, chức năng, mối quan hệ tương tác giữa các đại phân tử này với nhau.
- Thông qua các hoạt động sinh sản vô tính của tế bào thực vật cũng như quá trình lai tạo, lai ghép, chọn lọc tính trạng có điều kiện. Công nghệ sinh học thực vật sẽ tập trung nghiên cứu, phân tích, điều hướng các hoạt động này nhằm hướng đến mục đích có lợi cho con người.
- Ứng dụng của ngành này thì vô cùng to lớn. Công nghệ này giúp chúng ta sản xuất các sản phẩm sinh học có chất lượng cao ở quy mô công nghiệp với số lượng lớn, phục vụ cho nhu cầu và lợi ích của con người. Đồng thời giúp giảm nguy cơ ô nhiễm môi trường ngày càng tăng cao như hiện nay.
Tế bào thực vật gồm những thành phần nào? Đó là câu hỏi về tế bào thực vật mà để trả lời ngọn ngành, chuyên sâu, chúng ta cần tìm hiểu không dưới ba quyển sách. Qua bài viết trên đây Việt Sinh mong muốn gửi đến các bạn cái nhìn tổng quan, khái niệm cơ bản, giải thích thuật ngữ đơn giản và dễ hiểu nhất.
Hẹn gặp lại các bạn ở các bài viết tiếp theo nhé!
- Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!
Tải xuống
Để giúp học sinh có thêm tài liệu tự luyện môn Sinh học lớp 10 năm 2021 đạt kết quả cao, chúng tôi biên soạn Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 10 có đáp án mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao.
Bài 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo)
A/ Tế bào nhân thực – Các bào quan không có màng bao bọc
Câu 1: Trong tế bào, bào quan không có màng bao bọc là
A. Lizôxôm.
B. Perôxixôm.
C. Gliôxixôm.
D. Ribôxôm.
Lời giải:
Ribôxôm là bào quan nhỏ không có màng bao bọc
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Ribôxôm định khu
A. Trên bộ máy Gôngi.
B. Trong lục lạp.
C. Trên mạng lưới nội chất hạt.
D. Trên mạng lưới nội chất trơn.
Lời giải:
Lưới nội chất hạt (trên màng có nhiều ribôxôm gắn vào), có chức năng tổng hợp prôtêin để đưa ra ngoài tế bào và các prôtêin cấu tạo nên màng tế bào.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3: Ribôxôm ở trạng thái tự do thường ở trong bộ phận nào của tế bào?
A. Mạng lưới nội chất.
B. Cơ chất .
C. Ti thể.
D. Lục lạp.
Lời giải:
Ribôxôm ở trạng thái tự do thường ở trong ti thể
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Các ribôxôm được quan sát thấy trong các tế bào chuyên hoá trong việc tổng hợp
A. Lipit.
B. Pôlisaccarit.
C. Prôtêin.
D. Glucôzơ.
Lời giải:
Các ribôxôm trong các tế bào chuyên hoá trong việc tổng hợp prôtêin.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Trong tế bào, protein được tổng hợp ở
A. Nhân tế bào.
B. Ribôxôm.
C. Bộ máy gôngi.
D. Ti thể.
Lời giải:
Trong tế bào, protein được tổng hợp ở ribôxôm
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Khung xương tế bào được tạo thành từ
A. Các vi ống theo công thức 9+2.
B. 9 bộ ba vì ông xếp thành vòng.
C. 9 bộ hai vi xếp thành vòng
D. Vi ống, vi sợi, sợi trung gian.
Lời giải:
Tế bào chất của tế bào nhân thực có hệ thống mạng sợi và ống prôtêin (vi ống, vi sợi, sợi trung gian) đan chéo nhau, gọi là khung xương nâng đỡ tế bào.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Bộ khung tế bào được hình thành chủ yếu từ:
A. Lưới nội chất, sợi trung gian, vi ống
B. Sợi trung gian, vi ống, vi sợi.
C. Sợi trung gian, màng sinh chất lưới nội chất.
D. Lưới nội chất, vi ống, vi sợi.
Lời giải:
Bộ khung tế bào được hình thành chủ yếu bởi hệ thống mạng sợi và ống prôtêin (vi ống, vi sợi, sợi trung gian) đan chéo nhau
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Các prôtêin được vận chuyển từ nơi tổng hợp tới màng sinh chất trên
A. Sự chuyển động của tế bào chất.
B. Các túi tiết.
C. Phức hợp prôtêin – cácbonhiđrat mang các tín hiệu dẫn đường trong cytosol.
D. Các thành phần của bộ xương trong tế bào.
Lời giải:
Khung xương tế bào còn có vai trò quan trọng trong sự vận chuyển bên trong tế bào (lấy ví dụ như các chuyển động của các túi màng và các bào quan).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Chức năng của bộ xương tế bào:
A. Chế biến.
B. Phá vỡ.
C. Chuyển đổi năng lượng.
D. Giúp sự di chuyển của các bào quan.
Lời giải:
Khung xương tế bào còn có vai trò quan trọng trong sự vận chuyển bên trong tế bào (lấy ví dụ như các chuyển động của các túi màng và các bào quan).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Vai trò của khung xương tế bào:
A. Duy trì hình dạng và neo giữ các bào quan.
B. Giúp tế bào di động, có vai trò trong sự phân chia tế bào.
C. Vận chuyển bên trong tế bào (lấy ví dụ như các chuyển động của các túi màng và các bào quan).
D. Tất cả các ý còn lại.
Lời giải:
Khung xương tế bào có tác dụng duy trì hình dạng và neo giữ các bào quan như: ti thể, ribôxôm, nhân vào các vị trí cố định. Giúp tế bào di động (các cấu trúc lông và roi). Ngoài ra, nó còn có vai trò quan trọng không những trong sự vận chuyển bên trong tế bào (lấy ví dụ như các chuyển động của các túi màng và các bào quan) mà còn trong sự phân chia tế bào.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11: Hình dạng của tế bào động vật được duy trì ổn định nhờ cấu trúc?
A. Lưới nội chất
B. Khung xương tế bào
C. Chất nền ngoại bào
D. Bộ máy Gôngi
Lời giải:
Khung xương tế bào có tác dụng duy trì hình dạng nhất định và neo giữ các bào quan như: ti thể, ribôxôm, nhân vào các vị trí cố định. Giúp tế bào di động (các cấu trúc lông và roi).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12: Bào quan là nơi lắp ráp và tổ chức của các vi ống là
A. Ti thể.
B. Trung thể.
C. Lạp thể.
D. Không bào.
Lời giải:
Trung thể là nơi lắp ráp và tổ chức của các vi ống trong tế bào động vật.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13: Trung thể là bào quan hình thành nên thoi vô sắc ,vậy nó đươc cấu tạo bởi:
A. Hệ thống sợi trung gian bền chặt .
B. DNA kết hợp với prôtêin Histon.
C. Các hạt ribôxôm.
D. Hệ vi ống.
Lời giải:
Trung thể là nơi lắp ráp và tổ chức của các vi ống trong tế bào động vật.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14: Trung thể có vai trò trong quá trình:
A. Nhân đôi ADN.
B. Đóng xoắn NST.
C. Hình thành nên thoi vô sắc trong quá trình phân chia tế bào.
D. Phá hủy màng nhân.
Lời giải:
Trung tử có vai trò quan trọng, là bào quan hình thành nên thoi vô sắc trong quá trình phân chia tế bào.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Trong tế bào động vật, trung thể có vai trò:
A. Dự trữ chất dinh dưỡng cho tế bào .
B. Giúp hoạt động bài tiết của tế bào.
C. Tham gia vận chuyển chất trong tế bào.
D. Tham gia vào việc hình thành thoi vô sắc trong quá trình phân bào.
Lời giải:
Trung tử có vai trò quan trọng, là bào quan hình thành nên thoi vô sắc trong quá trình phân chia tế bào
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16: Trung thể chỉ có ở tế bào:
A. Thực vật.
B. Động vật.
C. Nấm.
D. Vi khuẩn.
Lời giải:
Trung thể là bào quan có ở tế bào động vật.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17: Trung thể có mặt ở:
A. Tế bào động vật.
B. Tất cả tế bào động vật và thực vật.
C. Trong tế bào động vật và một số tế bào thực vật bậc thấp.
D. Trong ti thể.
Lời giải:
Trung thể là bào quan có ở tế bào động vật và một số tế bào thực vật bậc thấp.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18: Tế bào thực vật không có trung tử nhưng vẫn tạo thành thoi vô sắc để các nhiễm sắc thể phân li về các cực của tế bào là nhờ
A. Các vi ống.
B. Ti thể.
C. Lạp thể.
D. Mạch dẫn.
Lời giải:
Tế bào thực vật không có trung tử nhưng vẫn tạo thành thoi vô sắc để các nhiễm sắc thể phân li về các cực của tế bào là nhờ các vi ống
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19: Bộ phận của tế bào thực vật có thành phần chính là xenlulôzơ là
A. Màng sinh chất.
B. Màng nhân.
C. Lục lạp.
D. Thành tế bào.
Lời giải:
Thành tế bào thực vật có thành phần chính là xenlulôzơ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20: Thành của tế bào thực vật có cấu tạo từ chất nào?
A. Xenlulôzơ
B. Colesterôn
C. Hêmixenlulôzơ
D. Kitin
Lời giải:
Thành tế bào thực vật có thành phần chính là xenlulôzơ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21: Thành tế bào thực vật có bản chất là:
A. Peptydoglican
B. Xenlulozơ
C. Photpholipit
D. Kitin
Lời giải:
Thành tế bào thực vật có bản chất là xenluloz
Peptydoglican là thành phần chính của thành tế bào vi khuẩn
Kitin là thành phần của thành tế bào nấm.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22: Thành tế bào thực vật được hình thành bởi sự liên kết giữa
A. Các phân tử xenlulôzơ với nhau.
B. Các đơn phân glucôzơ với nhau.
C. Các vi sợi xenlucôzơ với nhau.
D.Các phân tử fructôzơ.
Lời giải:
Thành tế bào thực vật được hình thành bởi sự liên kết giữa các vi sợi xenlucôzơ với nhau.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23: Thành tế bào có ở các nhóm sinh vật nhân thực nào?
A. Thực vật và Động vật
B. Thực vật và Nấm
C. Nấm và Động vật nguyên sinh
D. Thực vật và Vi khuẩn
Lời giải:
Tế bào thực vật còn có thành xenlulôzơ bao bọc ngoài cùng.
Phần lớn tế bào nấm có thành kitin vững chắc.
Ở nhóm tế bào động vật không có thành tế bào.
Vi khuẩn có thành tế bào nhưng không phải là sinh vật nhân thực
Đáp án cần chọn là: B
Câu 24: Ở tế bào thực vật và tế bào nấm, bên ngoài màng sinh chất còn có?
A. Chất nền ngoại bào
B. Lông và roi
C. Thành tế bào
D. Vỏ nhầy
Lời giải:
Ở tế bào thực vật và nấm thì thành tế bào là 1 trong những cấu trúc bên ngoài màng sinh chất.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 25: Thành tế bào thực vật có chức năng
A. Bảo vệ, chống sức trương của nước làm vỡ tế bào
B. Quy định hình dạng, kích thước của tế bào
C. Giúp các tế bào ghép nối và liên lạc với nhau bằng cầu sinh chất
D. Tất cả các ý trên
Lời giải:
Tế bào thực vật còn có thành xenlulôzơ bao bọc ngoài cùng, có tác dụng bảo vệ tế bào, đồng thời xác định hình dạng, kích thước của tế bào. Trên thành tế bào thực vật có các cầu sinh chất đảm bảo cho các tế bào ghép nối và có thể liên lạc với nhau một cách dễ dàng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 26: Thành tế bào có chức năng là:
A. Cho các chất đi qua một cách có chọn lọc.
B. Dấu hiệu nhận biết giữa các tế bào.
C. Nơi định vị các enzim theo trình tự nhất định.
D. Ổn định hình dạng tế bào.
Lời giải:
Tế bào thực vật còn có thành xenlulôzơ bao bọc ngoài cùng, có tác dụng bảo vệ tế bào, đồng thời xác định hình dạng, kích thước của tế bào.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 27: Những thành phần không có ở tế bào động vật là
A. Không bào, diệp lục.
B. Thành xellulôzơ, không bào.
C. Thành xellulôzơ, diệp lục.
D. Diệp lục, không bào.
Lời giải:
Tế bào động vật không có thành xellulôzơ và diệp lục.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 28: Thành tế bào ở thực vật khác thành tế bào ở vi khuẩn ở điểm nào?
A. Cấu tạo đơn giản
B. Có kitin hoặc xenlulozo vững chắc còn ở vi khuẩn không có kitin
C. Có cấu trúc phức tạp hơn vì có peptidoglican
D. Bảo vệ tế bào
Lời giải:
Ở thực vật và nấm thì thành tế bào thường có thành phần là xenlulozo hoặc kitin còn ở vi khuẩn thành tế bào được cấu tạo bởi peptidoglican hết sức phức tạp.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 29: Các bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật?
A. Lục lạp, ribôxôm
B. Lục lạp, thành tế bào
C. Thành tế bào, nhân
D. Ti thể, lục lạp
Lời giải:
Lục lạp, thành tế bào chỉ có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 30: Loại bào quan nào dưới đây không có ở tế bào động vật
A. Lizoxom
B. Ti thể
C. Bộ máy Golgi
D. Lục lạp
Lời giải:
Lục lạp không có ở tế bào động vật.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 31: Cho các bào quan sau:
1. Ti thể.
2. Lục lạp.
3. Lưới nội chất.
4. Ribôxôm.
Số lượng bào quan có ở tế bào động vật là
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Lời giải:
Bào quan có ở động vật là: 1,3,4
Đáp án cần chọn là: C
Câu 32: Đặc điểm có ở tế bào thưc vật mà không có ở tế bào động vật là :
A. Có ti thể
B. Nhân có màng bọc
C. Trong tế bào chất có nhiều loại bào quan
D. Có thành tế bào bằng chất xenlulôzơ
Lời giải:
Đặc điểm có ở tế bào thưc vật mà không có ở tế bào động vật là có thành tế bào bằng chất xenlulôzơ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 33: Những thành phần nào sau đây chỉ có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật:
1. Màng nguyên sinh
2. Màng xenlulôzơ
3. Diệp lục
4. Không bào Câu trả lời đúng là:
A. 1 và 2
B. 2 và 3
C. 3 và 4
D. 1, 2 và 3
Lời giải:
Những thành phần chỉ có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật: Màng xenlulôzơ và Diệp lục
Đáp án cần chọn là: B
Câu 34: Cấu trúc thể hiện sự khác nhau giữa tế bào động vật và tế bào thực vật là:
A. Lạp thể, thể Gôngi, không bào
B. Trung thể, lạp thể, màng cellullo, không bào
C. Không bào, màng cellullo, trung thể, ty thể
D. Trung thể, lạp thể, màng cellullo
Lời giải:
Trung thể, lạp thể, màng cellullo chỉ có ở tế bào thực vật, không có ở tế bào động vật.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 35: Dựa vào đâu để phân biệt tế bào động vật và thực vật ?
A. Nhân sơ hay nhân thực
B. Có thành xenlulôzơ và lạp thể hay không
C. Có ti thể và ribôxôm hay không
D. Có các bào quan có màng bao bọc hay không
Lời giải:
Để phân biệt tế bào động vật và thực vật, cần dựa vào đặc điểm có thành xenlulôzơ và lạp thể hay không.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 36: Nhiều tế bào động vật được ghép nối với nhau một cách chặt chẽ nhờ
A. Trung thể.
B. Xenlulôzơ.
C. Prôtêin màng.
D. Chất nền ngoại bào.
Lời giải:
Chất nền ngoại bào có các sợi giúp các tế bào liên kết với nhau tạo nên các mô nhất định.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 37: Chức năng của chất nền ngoại bào?
A. Sinh tổng hợp prôtêin
B. Giúp tế bào liên kết với nhau tạo nên các mô nhất định
C. Giúp tế bào thu nhận thông tin
D. Cả B và C
Lời giải:
Chất nền ngoại bào giúp các tế bào liên kết với nhau tạo nên các mô nhất định và giúp tế bào thu nhận thông tin.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 38: Trong tế bào sống có
1. Các ribôxôm.
2. Nhân tế bào.
3. Màng tế bào.
4. Màng nhân.
5. Màng nhầy.
6. ADN.
7. Lưới nội chất.
8. Ti thể.
Những thành phần có thể có trong cả tế bào sinh vật nhân thực và nhân sơ là?
A. 1, 2, 3, 4, 6, 8.
B. 1, 3, 6, 8.
C. 1, 3, 4, 6, 7.
D. 1, 3, 6.
Lời giải:
Những thành phần có thể có trong cả tế bào sinh vật nhân chuẩn và nhân sơ là: 1, 3, 6
Đáp án cần chọn là: D
Câu 39: Trong tế bào sống có?
1.Ribôxôm
2.Sự tổng hợp ATP
3.Màng tế bào
4.Màng nhân
5.Các intron
6.DNA pôlimeraza
7.Sự quang hợp
8.Ti thể
Những yếu tố nào có thể có trong cả tế bào của sinh vật chưa có nhân hoàn chỉnh (procaryotae) và sinh vật có nhân hoàn chỉnh (eucaryotae)?
A. 1, 2, 3, 6, 7
B. 1, 2, 3, 5, 7, 8
C. 1, 3, 4, 7
D. 1, 3, 5, 6
Lời giải:
Những thành phần có thể có trong cả tế bào sinh vật nhân chuẩn và nhân sơ là: 1, 2, 3, 6, 7
Đáp án cần chọn là: A
Câu 40: Tế bào chất của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực đều có các bào quan nàosau đây?
A. Lạp thể
B. Ti thể
C. Ribôxôm
D. Lizôxôm
Lời giải:
Tế bào chất của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực đều có các bào quan: riboxom.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 41: Cấu tạo chủ yếu của chất nền ngoại bào gồm những gì?
A. Các loại sợi glicôprôtêin
B. Các chất vô cơ
C. Các đại phân tử phôtpholipit
D. Cả A, B đều đúng
Lời giải:
Cấu tạo chủ yếu của chất nền ngoại bào gồm: các loại sợi glicôprôtêin, các chất vô cơ và hữu cơ khác.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 42: Cho các thành phần, bào quan sau:
(1) Thành xenlulozo
(2) Không bào trung tâm lớn
(3) Ti thể
(4) Lưới nội chất hạt
(5) Chất nền ngoại bào
Có bao nhiêu thành phần, bào quan có thể tìm thấy ở cả tế bào thực vật và tế bào động vật?
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Lời giải:
Các thành phần có ở cả tế bào thực vật và động vật là : (3),(4)
(1),(2) chỉ có ở tế bào thực vật
(5) chỉ có ở động vật
Đáp án cần chọn là: A
Câu 43: Đặc tính nào sau đây chỉ có ở tế bào nhân thực ?
A. Có màng nguyên sinh chất
B. Có phân tử ADN
C. Có ribôxôm
D. Có các bào quan có màng bao bọc
Lời giải:
Đặc tính chỉ có ở tế bào nhân thực: có các bào quan có màng bao bọc.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 44: Đặc điểm cấu tạo của tế bào nhân chuẩn khác với tế bào nhân sơ là
A. Có màng sinh chất
B. Có các bào quan như bộ máy Gôngi, lưới nội chất....
C. Có màng nhân
D. Hai câu B và C đúng
Lời giải:
Đặc điểm cấu tạo của tế bào nhân chuẩn khác với tế bào nhân sơ là:
- Có các bào quan như bộ máy Gôngi, lưới nội chất....
- Có màng nhân
Đáp án cần chọn là: D
Câu 45: Những dấu hiệu nào sau đây cho biết một tế bào nào đó là thuộc nhóm sinh vật nhân sơ hay nhóm sinh vật nhân chuẩn?
A. Có hay không có thành tế bào.
B. Có hay không có các vách ngăn bởi màng ở bên trong tế bào
C. Có hay không có ribôxôm
D. Có hay không trao đổi chất tế bào
Lời giải:
Phân biệt sinh vật nhân sơ hay nhân chuẩn nhờ đặc điểm: có hay không có các vách ngăn bởi màng bên trong tế bào.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 46: Đặc điểm cho phép xác định 1 tế bào của sinh vật nhân chuẩn hay của 1 sinh vật tiền nhân là
A. Vật liệu di truyền tồn tại ở dạng phức hợp của axit nuclêic và prôtêin
B. Vật liệu di truyền được phân tách khỏi phần còn lại của tế bào bằng 1 rào cản bán thấm
C. Nó có vách tế bào
D. Tế bào di động
Lời giải:
Phân biệt sinh vật nhân sơ hay nhân chuẩn nhờ đặc điểm: vật liệu di truyền được phân tách khỏi phần còn lại của tế bào bằng 1 rào cản bán thấm (VD: màng sinh học).
Đáp án cần chọn là: B
Tải xuống
Bài giảng: Bài 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo) - Cô Nguyễn Thị Hoài Thu (Giáo viên VietJack)
Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 chọn lọc, có đáp án mới nhất hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
- Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Từ khóa » Thành Tế Bào Thực Vật được Cấu Tạo Bởi
-
Thành Tế Bào Thực Vật được Hình Thành Bởi Sự Liên Kết Giữa - Khóa Học
-
Thành Tế Bào Thực Vật được Hình Thành Bởi Sự Liên Kết Giữa
-
Thành Của Tế Bào Thực Vật Có Cấu Tạo Từ Chất Nào?
-
Thành Tế Bào Thực Vật được Hình Thành Bởi Sự Liên Kết Giữa - Hoc247
-
Cấu Tạo Tế Bào Thực Vật Gồm Những Bộ Phận Gì? - Thư Viện Hỏi Đáp
-
Thành Tế Bào – Wikipedia Tiếng Việt
-
Thành Tế Bào Thực Vật: Nó Là Gì, Cấu Trúc Và Thành Phần - Jardineria On
-
[LỜI GIẢI] Thành Tế Bào Thực Vật được Hình Thành Bởi Sự Liên Kết Giữa
-
Thành Tế Bào Thực Vật được Cấu Tạo Bởi Xenlulôzơ Peptiđ - Tự Học 365
-
Thành Tế Bào Thực Vật Cấu Tạo Chủ Yếu Từ?
-
Thành Tế Bào Thực Vật được Cấu Tạo Từ Chất?
-
Thành Tế Bào Thực Vật Không Có Chức Năng? - Luật Hoàng Phi
-
Thành Tế Bào Thực Vật được Hình Thành Bởi Loại đường đa Nào?
-
Thành Tế Bào Thực Vật được Cấu Tạo Bởi - Trắc Nghiệm Online