Thành ủy Thành Phố Hồ Chí Minh – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Bài này đang dùng nhiều liên kết trần để chú thích. Xin hãy sử dụng chú thích đầy đủ với các tham số như nhan đề, tác giả, ngày tháng và nguồn dẫn để dễ dàng kiểm chứng trong tương lai. Bạn cũng có thể dùng các bản mẫu và công cụ có sẵn của Wikipedia như reFill. |
Bài viết hoặc đoạn này cần được wiki hóa để đáp ứng tiêu chuẩn quy cách định dạng và văn phong của Wikipedia. Xin hãy giúp sửa bài viết này bằng cách thêm bớt liên kết hoặc cải thiện bố cục và cách trình bày bài. |
Đảng kỳ Đảng Cộng sản Việt Nam | |
Khóa thứ XI (2020 - 2025) Cơ cấu Thành ủy | |
Bí thư | Nguyễn Văn Nên |
---|---|
Phó Bí thư thường trực (1) | Nguyễn Hồ Hải |
Phó Bí thư (3) | Nguyễn Thị LệPhan Văn MãiNguyễn Phước Lộc |
Ủy viên Ban Thường vụ (13) | Ban Thường vụ Thành ủy khóa XI |
Thành ủy viên (58) | Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố khóa XI |
Cơ cấu tổ chức | |
Cơ quan chủ quản | Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamBộ Chính trịBan Bí thư Trung ương |
Chức năng | Cơ quan lãnh đạo Đảng giữa 2 kỳ Đại hội Đại biểu Đảng bộ thành phố Hồ Chí Minh |
Cấp hành chính | Cấp Tỉnh |
Văn bản Ủy quyền | Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam |
Bầu bởi | Đại hội Đại biểu Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh |
Phương thức liên hệ | |
Trụ sở | |
Địa chỉ | 127 Trương Định, phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh |
Trang web | hcmcpv.org.vnthanhuytphcm.vn |
Lịch sử | |
Thành lập | 1930 |
Cơ quan tương đương {{{a}}} |
Chính trịThành Phố Hồ Chí Minh |
---|
Hiến pháp |
Đảng Cộng sản |
|
|
Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh có tên đầy đủ là Ban Chấp hành Đảng bộ Đảng Cộng sản Việt Nam Thành phố Hồ Chí Minh, là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh giữa hai nhiệm kì Đại hội Đại biểu Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh. Cơ quan lãnh đạo ở mỗi cấp giữa hai nhiệm kì đại hội là Ban Chấp hành Đảng bộ, Đảng ủy các cấp (gọi tắt là cấp ủy).
Đại hội Đại biểu Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh lần thứ XI diễn ra từ ngày 14 đến ngày 18/10/2020 đã bầu ra Ban Chấp hành Đảng bộ khóa XI gồm 65 ủy viên chính thức (khuyết 4 ủy viên) và Ban Thường vụ có 16 ủy viên. Đại hội Đảng bộ Thành phố trực tiếp bầu chức danh Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh tại Hội nghị Ban Chấp hành Thành ủy lần thứ I, nhân sự do Bộ Chính trị giới thiệu là ông Nguyễn Văn Nên.[1][2]
Chức năng và nhiệm vụ
[sửa | sửa mã nguồn]Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh (gọi tắt Thành ủy) là cơ quan lãnh đạo của Đảng bộ thành phố giữa 2 kỳ Đại hội Đảng bộ thành phố, chịu trách nhiệm trước Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng; trước Đảng bộ và nhân dân thành phố lãnh đạo toàn diện công tác trên địa bàn thành phố nhằm thực hiện Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố. Thành ủy họp thường lệ ba tháng một lần; họp bất thường khi cần.
Thành ủy có nhiệm vụ sau:
- Quyết định chủ trương, biện pháp để thực hiện đường lối, các chính sách của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Trung ương Đảng và Chính phủ.
- Trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng nhân sự giới thiệu các chức danh Bí thư, Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố, nhân sự bổ sung Thành ủy viên.
- Căn cứ quy định Trung ương, quyết định số lượng Ủy viên Ban Thường vụ, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Thành ủy.
- Bầu Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy, Bí thư và Phó Bí thư Thành ủy; bầu Ủy viên Ủy ban Kiểm tra và Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Thành ủy.
- Giới thiệu nhân sự ứng cử và được chỉ định Thành ủy, chuẩn bị nhân sự Thành ủy khóa tiếp theo.
- Giới thiệu các chức danh Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố để Hội đồng nhân dân thành phố bầu. Tham gia ý kiến về nhân sự Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố trước khi Ban Thường vụ Thành ủy giới thiệu Hội đồng nhân dân thành phố bầu.
- Thảo luận và quyết định vấn đề do Ban Thường vụ Thành ủy đề nghị.
Các kì Đại hội Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh [3]
[sửa | sửa mã nguồn]30/4/1975 – 12/1976: Nguyễn Văn Linh – Bí thư Thành ủy
12/1976: Võ Văn Kiệt – Bí thư Thành ủy
I. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ NHẤT NHIỆM KỲ 1977 - 1980.
Ban Chấp hành gồm 49 ủy viên (trong đó có 4 dự khuyết)
Bí thư: Võ Văn Kiệt
Phó Bí thư - Chủ tịch: Mai Chí Thọ
Phó Bí thư: Trần Ngọc Ban (Mười Hương)
II. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ HAI NHIỆM KỲ 1980 - 1983.
Ban Chấp hành gồm 55 ủy viên (trong đó có 4 dự khuyết)
Bí thư: Võ Văn Kiệt, Nguyễn Văn Linh (từ 12/1981)
Phó Bí thư - Chủ tịch: Mai Chí Thọ
Phó Bí thư: Trần Ngọc Ban (Mười Hương)
Phó Bí thư: Phan Minh Tánh (Chín Đào)
III. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ BA NHIỆM KỲ 1983 - 1986.
Ban Chấp hành gồm 58 ủy viên (trong đó có 2 dự khuyết).
Bí thư: Nguyễn Văn Linh; Mai Chí Thọ (từ 6/1986 đến 10/1986)
Phó Bí thư - Chủ tịch: Mai Chí Thọ (đến 6/1985); Phan Văn Khải (từ 6/1985)
Phó Bí thư thường trực: Mai Chí Thọ (từ 6/1985 đến 6/1986); Võ Trần Chí (từ 6/1986)
Phó Bí thư: Phan Minh Tánh
IV. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ TƯ NHIỆM KỲ 1986 - 1991.
Ban Chấp hành gồm 68 ủy viên (trong đó 10 dự khuyết).
Bí thư: Võ Trần Chí
Phó Bí thư - Chủ tịch: Phan Văn Khải (đến 4/1989) Nguyễn Vĩnh Nghiệp (từ 4/1989)
Phó Bí thư: Nguyễn Võ Danh (Bảy Dự)
V. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ NĂM NHIỆM KỲ 1991 - 1996.
Ban Chấp hành gồm 51 ủy viên chính thức
Bí thư: Võ Trần Chí
Phó Bí thư - Chủ tịch: Nguyễn Vĩnh Nghiệp (đến 3/1992); Trương Tấn Sang (từ 3/1992 đến 7/1996)
Phó Bí thư: Trần Trọng Tân
VI. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ SÁU NHIỆM KỲ 1996 - 2000.
Ban Chấp hành gồm là 51 ủy viên chính thức
Bí thư: Trương Tấn Sang (đến 1/2000); Nguyễn Minh Triết (từ 1/2000)
Phó Bí thư - Chủ tịch UBND: Võ Viết Thanh
Phó Bí thư - Chủ tịch HĐND: Phạm Chánh Trực
Phó Bí thư: Nguyễn Minh Triết (từ 12/1996 đến 12/1997); Võ Văn Cương
VII. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ BẢY NHIỆM KỲ 2000 - 2005.
Ban Chấp hành gồm 51 ủy viên chính thức.
Bí thư: Nguyễn Minh Triết
Phó Bí thư - Chủ tịch UBND: Lê Thanh Hải
Phó Bí thư thường trực: Võ Văn Cương - Chủ tịch HĐND (từ 9/2002)
Phó Bí thư - Chủ tịch HĐND: Huỳnh Đảm (đến 9/2002)
Phó Bí thư: Lê Hoàng Quân (từ 10/2004)
Phó Bí thư: Phạm Phương Thảo (từ 5/2005)
VIII. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ TÁM NHIỆM KỲ 2005 - 2010.
Ban Chấp hành gồm là 59 ủy viên chính thức.
Bí thư: Nguyễn Minh Triết (đến 6/2006); Lê Thanh Hải (từ 6/2006)
Phó Bí thư thường trực: Lê Hoàng Quân (đến 7/2006), Nguyễn Văn Đua (từ 11/2006)
Phó Bí thư, Chủ tịch HĐND: Phạm Phương Thảo
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND: Lê Thanh Hải (đến 7/2006), Lê Hoàng Quân (từ 7/2006)
Phó Bí thư: Huỳnh Thị Nhân (từ 12/2008)
IX. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ CHÍN NHIỆM KỲ 2010 - 2015.
Ban Chấp hành gồm 52 ủy viên chính thức.
Bí thư: Lê Thanh Hải
Phó Bí thư thường trực: Nguyễn Văn Đua (đến 4/2014); Võ Văn Thưởng (từ 4/2014)
Phó Bí thư - Chủ tịch UBND: Lê Hoàng Quân
Phó Bí thư: Nguyễn Thị Thu Hà
Phó Bí thư: Nguyễn Thành Phong (từ 3/2015)
Phó Bí thư - Chủ tịch HĐND: Nguyễn Thị Quyết Tâm (từ 10/2011)
X. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ MƯỜI NHIỆM KỲ 2015 - 2020.
Ban Chấp hành gồm 69 ủy viên chính thức.
Lê Thanh Hải - Ủy viên Bộ Chính trị khóa XI, phụ trách chỉ đạo Thành ủy (10/2015 - 2/2016)[4]
Bí thư: Đinh La Thăng (từ 2/2016 đến 5/2017); Nguyễn Thiện Nhân (từ 5/2017)[5]
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND: Nguyễn Thành Phong
Phó Bí thư thường trực: Võ Văn Thưởng (đến 2/2016); Tất Thành Cang (từ 2/2016 đến 12/2018)[6]; Trần Lưu Quang (từ 2/2019)[7]
Phó Bí thư, Chủ tịch HĐND: Nguyễn Thị Quyết Tâm (đến 01/2019)[8]; Nguyễn Thị Lệ (từ 04/2019)[9]
Phó Bí thư: Tất Thành Cang (đến 2/2016); Võ Thị Dung (từ 5/2016 đến 6/2020)[10]
XI. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ MƯỜI MỘT NHIỆM KỲ 2020 - 2025.
Ban Chấp hành gồm 61 ủy viên chính thức.
Nguyễn Thiện Nhân - Ủy viên Bộ Chính trị khóa XII, phụ trách chỉ đạo Thành ủy (10/2020-2/2021)[11]
Bí thư: Nguyễn Văn Nên [2]
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND: Nguyễn Thành Phong (đến 08/2021)[12]; Phan Văn Mãi (từ 08/2021)[13]
Phó Bí thư thường trực: Trần Lưu Quang (đến 04/2021); Phan Văn Mãi (từ 06/2021 đến 12/2023)[14]; Nguyễn Hồ Hải (từ 12/2023)[15]
Phó Bí thư, Chủ tịch HĐND: Nguyễn Thị Lệ
Phó Bí thư: Nguyễn Hồ Hải (đến 12/2023); Nguyễn Văn Hiếu (đến 05/2023)[16]; Nguyễn Phước Lộc (từ 09/2023)[17]
Thường trực Thành ủy khóa XI
[sửa | sửa mã nguồn]STT | Họ và tên | Chức vụ Đảng, chính quyền |
---|---|---|
1 | Nguyễn Văn Nên | Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh |
2 | Phan Văn Mãi | Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội khóa XV Thành phố Hồ Chí Minh |
3 | Nguyễn Hồ Hải | Phó Bí thư thường trực Thành ủy |
4 | Nguyễn Thị Lệ | Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh |
5 | Nguyễn Phước Lộc | Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố Hồ Chí Minh |
Ban Thường vụ Thành ủy
[sửa | sửa mã nguồn]Ban Thường vụ Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh, thường gọi tắt là Ban Thường vụ Thành ủy, theo điều lệ là cơ quan lãnh đạo của Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian giữa các kỳ hội nghị Thành ủy, nhưng thực tế chính là cơ quan lãnh đạo tối cao của Đảng bộ Thành phố. Các thành viên trong Ban Thường vụ Thành ủy do Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố bầu ra hoặc do Bộ Chính trị, Ban Bí thư chỉ định tham gia.
Nhiệm vụ
[sửa | sửa mã nguồn]Ban Thường vụ Thành ủy có nhiệm vụ lãnh đạo và kiểm tra việc thực hiện nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ Thành phố, nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh; quyết định những vấn đề về chủ trương, chính sách, tổ chức, cán bộ; quyết định triệu tập và chuẩn bị nội dung các kỳ họp của Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh; báo cáo công việc đã làm trước hội nghị Thành ủy hoặc theo yêu cầu của Thành ủy.
Ban Thường vụ Thành ủy khóa XI (2020 - 2025)
[sửa | sửa mã nguồn]STT | Họ và tên | Năm sinh | Chức vụ | Phân công công tác |
---|---|---|---|---|
1 | Nguyễn Văn Nên | 1957 | Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh |
|
2 | Phan Văn Mãi | 1973 | Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội khóa XV Thành phố Hồ Chí Minh |
|
3 | Nguyễn Hồ Hải | 1977 | Phó Bí thư thường trực Thành ủy |
|
4 | Nguyễn Thị Lệ | 1967 | Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh |
|
5 | Nguyễn Phước Lộc | 1970 | Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố Hồ Chí Minh |
|
6 | Nguyễn Hữu Hiệp | 1967 | Bí thư Thành ủy Thủ Đức [18] |
|
7 | Phan Nguyễn Như Khuê | 1964 | Trưởng ban Tuyên giáo Thành ủy |
|
8 | Trần Kim Yến | 1969 | Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Thành ủy [19] |
|
9 | Trung tướng Nguyễn Văn Nam | 1966 | Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh |
|
10 | Trung tướng Lê Hồng Nam | 1966 | Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh |
|
11 | Dương Ngọc Hải | 1967 | Phó Chủ tịch thường trực UBND Thành phố Hồ Chí Minh [20] |
|
12 | Văn Thị Bạch Tuyết | 1976 | Trưởng ban Tổ chức Thành ủy [21] |
|
13 | Nguyễn Mạnh Cường | 1979 | Trưởng ban Dân vận Thành ủy [21] |
|
14 | Phạm Thành Kiên | 1971 | Phó Chủ tịch thường trực HĐND Thành phố Hồ Chí Minh [21] |
|
15 | Dương Anh Đức | 1968 | Bí thư Quận ủy Quận 1 [21] |
|
Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố khóa XI (2020 - 2025)
[sửa | sửa mã nguồn] Uỷ viên Bộ Chính trị Ủy viên Trung ương Đảng Ủy viên Trung ương Đảng dự khuyết | Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy |
DANH SÁCH ỦY VIÊN CHÍNH THỨC KHÓA XI
STT | Họ và Tên | Năm sinh | Chức vụ cũ | Chức vụ hiện nay | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Sử Ngọc Anh | 1964 | Bí thư Quận ủy Gò Vấp | Bí thư Quận ủy Gò Vấp | |
2 | Trần Phước Anh | 1976 | Phó Giám đốc Sở Ngoại vụ | Giám đốc Sở Ngoại vụ | |
3 | Thiếu tướng Ngô Minh Châu | 1964 | Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố | Trưởng ban Nội chính Thành ủy [22] | |
4 | Bùi Xuân Cường | 1975 | Trưởng ban Quản lý Đường sắt đô thị TP.HCM | Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố [23] | |
5 | Nguyễn Mạnh Cường | 1979 | Chánh Văn phòng Thành uỷ [24] | Trưởng ban Dân vận Thành ủy [25] | |
6 | Lê Minh Dũng | 1965 | Bí thư Huyện uỷ Cần Giờ | Chủ tịch Hội Nông dân TP.HCM [26] | |
7 | Nguyễn Văn Dũng | 1972 | Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân Thành phố [27] | Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố [28] | |
8 | Nguyễn Việt Dũng | 1965 | Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ | Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ | |
9 | Huỳnh Khắc Điệp | 1978 | Chánh Văn phòng Thành ủy | Bí thư Quận ủy Bình Tân [29] | |
10 | Dương Anh Đức | 1968 | Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố | Bí thư Quận ủy Quận 1 [30] | |
11 | Phạm Thị Hồng Hà | 1970 | Giám đốc Sở Tài chính | Phó Trưởng ban thường trực Ban Nội chính Thành ủy [31] | |
12 | Dương Ngọc Hải | 1967 | Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Thành ủy | Phó Chủ tịch thường trực UBND Thành phố | |
13 | Nguyễn Hồ Hải | 1977 | Phó Bí thư Thành ủy | Phó Bí thư thường trực Thành ủy | |
14 | Nguyễn Hữu Hiệp | 1967 | Trưởng ban Dân vận Thành ủy | Bí thư Thành ủy Thủ Đức | |
15 | Võ Văn Hoan | 1965 | Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố | Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố | |
16 | Nguyễn Phước Hưng | 1968 | Phó Bí thư thường trực Thành ủyChủ tịch HĐND Thành phố Thủ Đức [32] | Bí thư Huyện uỷ Cần Giờ [33] | |
17 | Phan Nguyễn Như Khuê | 1964 | Trưởng ban Tuyên giáo Thành ủy | Trưởng ban Tuyên giáo Thành ủy | |
18 | Phạm Thành Kiên | 1971 | Bí thư Quận ủy Quận 3 | Phó Chủ tịch thường trực HĐND Thành phố [34] | |
19 | Nguyễn Thị Lệ | 1967 | Phó Bí thư Thành ủyChủ tịch HĐND Thành phố Hồ Chí Minh | Phó Bí thư Thành ủyChủ tịch HĐND Thành phố Hồ Chí Minh | |
20 | Thái Thị Bích Liên | 1973 | Bí thư Quận ủy Quận 4 | Phó Trưởng ban Tổ chức Thành ủy [35] | |
21 | Lê Thị Huỳnh Mai | 1970 | Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư | Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư | |
22 | Nguyễn Thị Bạch Mai | 1971 | Phó Trưởng ban thường trực Ban Dân vận Thành ủy | Phó Trưởng ban thường trực Ban Dân vận Thành ủy | |
23 | Phan Văn Mãi | 1973 | Bí thư Tỉnh ủy Bến TreChủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh | Phó Bí thư Thành ủy [36]Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí MinhTrưởng Đoàn đại biểu Quốc hội khóa XV Thành phố | Bộ Chính trị điều động |
24 | Huỳnh Cách Mạng | 1965 | Phó Trưởng ban thường trực Ban Tổ chức Thành ủy | Phó Trưởng ban thường trực Ban Tổ chức Thành ủy | |
25 | Lê Văn Minh | 1976 | Phó Trưởng ban thường trực Ban Tuyên giáo Thành ủy | Bí thư Quận ủy Quận 10 [37] | |
26 | Trung tướng Lê Hồng Nam | 1966 | Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh | Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh | |
27 | Trung tướng Nguyễn Văn Nam | 1966 | Tư lệnh Bộ Tư lệnh TP.HCM | Tư lệnh Bộ Tư lệnh TP.HCM | |
28 | Trần Văn Nam | 1970 | Bí thư Huyện ủy Bình Chánh [38] | Bí thư Đảng ủy Khối Dân - Chính - Đảng | |
29 | Nguyễn Văn Nên | 1957 | Bí thư Trung ương ĐảngChánh Văn phòng Trung ương Đảng | Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh | |
30 | Trần Hoàng Ngân | 1964 | Thư ký Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh [39] | Trợ lý Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh [40] | |
31 | Nguyễn Thanh Nhã | 1974 | Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Bí thư Huyện ủy Bình Chánh | |
32 | Huỳnh Thanh Nhân | 1969 | Phó Trưởng ban Tổ chức Thành ủy, Giám đốc Sở Nội vụ | Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân Thành phố [41] | |
33 | Nguyễn Tấn Phát | 1977 | Giám đốc Học viện cán bộ TP.HCM | Giám đốc Học viện cán bộ TP.HCM | |
34 | Lê Thanh Phong | 1967 | Chánh án Tòa án Nhân dân TP.HCM | Chánh án Tòa án Nhân dân TP.HCM | |
35 | Phan Thị Thanh Phương | 1984 | Bí thư Thành đoàn TP.HCM | Bí thư Quận ủy Phú Nhuận [42] | |
36 | Trần Hoàng Quân | 1970 | Bí thư Huyện uỷ Bình Chánh | Giám đốc Sở Xây dựng [43] | |
37 | Lê Hồng Sơn | 1965 | Giám đốc Sở Giáo dục & Đào tạo | Phó Trưởng ban thường trực Ban Tuyên giáo Thành ủy [44] | |
38 | Hà Phước Thắng | 1976 | Chánh Văn phòng UBND TP.HCM | Phó Trưởng đoàn chuyên trách Đoàn đại biểu Quốc hội Thành phố | |
39 | Lâm Đình Thắng | 1981 | Bí thư Quận uỷ Quận 9 | Giám đốc Sở Thông tin – Truyền thông [45] | |
40 | Nguyễn Quyết Thắng | 1969 | Bí thư Huyện ủy Củ Chi | Bí thư Huyện ủy Củ Chi | |
41 | Nguyễn Toàn Thắng | 1977 | Giám đốc Sở Tài nguyên - Môi trường | Giám đốc Sở Tài nguyên - Môi trường | |
42 | Trần Thế Thuận | 1967 | Giám đốc Sở Văn hóa - Thể thao | Giám đốc Sở Văn hóa - Thể thao | |
43 | Võ Ngọc Quốc Thuận | 1967 | Bí thư Quận ủy Quận 8 | Phó Trưởng ban Tổ chức Thành ủy, Giám đốc Sở Nội vụ [46] | |
44 | Trần Thị Diệu Thúy | 1977 | Chủ tịch Liên đoàn Lao động TP.HCM | Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố [47] | |
45 | Tăng Chí Thượng | 1967 | Phó Giám đốc Sở Y tế | Giám đốc Sở Y tế | |
46 | Nguyễn Trần Phượng Trân | 1976 | Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ TP.HCM | Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ TP.HCM | |
47 | Văn Thị Bạch Tuyết | 1976 | Phó Trưởng đoàn chuyên trách Đoàn đại biểu Quốc hội Thành phố | Trưởng ban Tổ chức Thành ủy [48] | |
48 | Bùi Tá Hoàng Vũ | 1974 | Giám đốc Sở Công thương | Giám đốc Sở Công thương | |
49 | Nguyễn Thanh Xuân | 1981 | Chủ tịch Hội Nông dân TP.HCM | Bí thư Quận ủy Quận 3 [49] | |
50 | Thiếu tướng Phan Văn Xựng | 1967 | Chính ủy Bộ Tư lệnh TP.HCM | Chính ủy Bộ Tư lệnh TP.HCM | |
51 | Trần Kim Yến | 1969 | Chủ tịch Ủy ban MTTQ Việt Nam TP.HCM | Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Thành ủy | |
52 | Nguyễn Phước Lộc | 1970 | Trưởng ban Tổ chức Thành ủy [50] | Phó Bí thư Thành ủy [51] | Ban Bí thư điều động |
53 | Vũ Hải Quân | 1974 | Giám đốc Đại học Quốc gia TP.HCM | Giám đốc Đại học Quốc gia TP.HCM [52] | Bộ Chính trị chỉ định |
54 | Lê Thị Hờ Rin | 1977 | Bí thư Quận ủy Quận 6 | Phó Chủ nhiệm thường trực Ủy ban Kiểm tra Thành ủy [52] | Ban Bí thư chỉ định |
55 | Thiếu tướng Mai Hoàng | 1979 | Phó Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh | Phó Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh [53] | Ban Bí thư chỉ định |
56 | Đại tá Trần Thanh Đức | 1971 | Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng Thành phố | Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng Thành phố [53] | Ban Bí thư chỉ định |
57 | Phạm Hồng Sơn | 1981 | Chánh Văn phòng Thành ủy | Chánh Văn phòng Thành ủy [53] | Ban Bí thư chỉ định |
58 | Nguyễn Đức Thái | 1974 | Viện trưởng Viện Kiểm sát Nhân dân Thành phố | Viện trưởng Viện Kiểm sát Nhân dân Thành phố [53] | Ban Bí thư chỉ định |
59 | Đặng Quốc Toàn | 1977 | Chánh Văn phòng UBND Thành phố | Chánh Văn phòng UBND Thành phố [53] | Ban Bí thư chỉ định |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Đảng Cộng sản Việt Nam
- Ban Chấp hành Trung ương Đảng
- Bộ Chính trị
- Ban Bí thư
- Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
- Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
- Thành ủy Hà Nội
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Công bố quyết định của Bộ Chính trị về công tác cán bộ”.
- ^ a b “Ông Nguyễn Văn Nên làm Bí thư Thành uỷ TP HCM”.
- ^ “Đại hội Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh”.
- ^ “Bộ Chính trị phân công ông Lê Thanh Hải chỉ đạo Thành ủy TP.HCM”.
- ^ “Ông Nguyễn Thiện Nhân làm Bí thư TP.HCM”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2017.
- ^ “Thi hành kỷ luật đối với Phó Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh Tất Thành Cang”.
- ^ “Bí thư Tỉnh uỷ Tây Ninh thay ông Tất Thành Cang”.
- ^ “Bà Nguyễn Thị Quyết Tâm nghỉ hưu”.
- ^ “Phó bí thư Thành ủy làm Chủ tịch HĐND Thành phố HCM”.
- ^ “Thành phố Hồ Chí Minh có tân Phó Bí thư Thành ủy”.
- ^ “Ông Nguyễn Thiện Nhân sẽ theo dõi, chỉ đạo Đảng bộ TP.HCM đến hết Đại hội XIII của Đảng”.
- ^ “Ông Nguyễn Thành Phong giữ chức phó trưởng Ban Kinh tế Trung ương”.
- ^ “Ông Phan Văn Mãi làm Chủ tịch TP HCM”.
- ^ “Bộ Chính trị điều động, phân công Phó Bí thư Thường trực Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh”.
- ^ “Ông Nguyễn Hồ Hải làm Phó bí thư Thường trực Thành ủy TP.HCM”.
- ^ “Ông Nguyễn Văn Hiếu nhận quyết định làm Phó bí thư Thành ủy TP.HCM”.
- ^ “Ông Nguyễn Phước Lộc giữ chức Phó Bí thư Thành uỷ TPHCM”.
- ^ “Ông Nguyễn Hữu Hiệp làm bí thư Thành ủy TP Thủ Đức”.
- ^ “Bà Trần Kim Yến làm chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Thành ủy TP.HCM”.
- ^ “Ông Dương Ngọc Hải làm Phó Chủ tịch UBND TP HCM”.
- ^ a b c d “Thành ủy TP.HCM bổ sung 4 ủy viên Ban Thường vụ”.
- ^ “Ông Ngô Minh Châu làm Trưởng ban Nội chính Thành ủy TP.HCM”.
- ^ “TP HCM có tân Phó chủ tịch UBND”.
- ^ “TP HCM bổ nhiệm nhiều lãnh đạo sở, ngành”.
- ^ “Bổ nhiệm Trưởng Ban Dân vận và Chánh Văn phòng Thành ủy TPHCM”.
- ^ “Bí thư Huyện ủy Cần Giờ làm Chủ tịch Hội Nông dân TPHCM”.
- ^ “Ông Nguyễn Văn Dũng làm Phó Chủ tịch HĐND TPHCM”.
- ^ “TP HCM có thêm Phó chủ tịch UBND”.
- ^ “TP.HCM: Bổ nhiệm lãnh đạo Văn phòng Thành ủy, Quận ủy Bình Tân và Sở LĐ-TB&XH”.
- ^ “https://tuoitre.vn/ong-duong-anh-duc-lam-bi-thu-quan-uy-quan-1-20240519080959672.htm”. Liên kết ngoài trong |title= (trợ giúp)
- ^ “Điều động Giám đốc Sở Tài chính TPHCM làm Phó Ban Nội chính Thành ủy TPHCM”.
- ^ “Ông Nguyễn Phước Hưng làm chủ tịch HĐND TP Thủ Đức”.
- ^ “Ông Nguyễn Phước Hưng làm bí thư Huyện ủy Cần Giờ”.
- ^ “Ông Phạm Thành Kiên được bầu làm phó chủ tịch HĐND TP.HCM”.
- ^ “Phó chánh văn phòng Thành ủy TP.HCM làm bí thư Quận ủy quận 4”.
- ^ “Ông Phan Văn Mãi làm Phó Bí thư Thường trực Thành ủy TP.HCM”.
- ^ “Đồng chí Lê Văn Minh giữ chức Bí thư Quận ủy Quận 10”.
- ^ “Huyện Bình Chánh có bí thư mới”.
- ^ “PGS.TS Trần Hoàng Ngân làm thư ký Bí thư Nguyễn Văn Nên”.
- ^ “PGS-TS Trần Hoàng Ngân giữ chức Trợ lý Bí thư Thành ủy TPHCM”.
- ^ “Giám đốc Sở Nội vụ TP.HCM Huỳnh Thanh Nhân làm phó chủ tịch HĐND TP”.
- ^ “Bí thư Thành Đoàn TP.HCM Phan Thị Thanh Phương làm bí thư Quận ủy Phú Nhuận”.
- ^ “Bí thư huyện Bình Chánh làm Giám đốc Sở Xây dựng TP.HCM”.
- ^ “Ông Lê Hồng Sơn làm phó trưởng Ban Tuyên giáo Thành ủy TP.HCM”.
- ^ “Bổ nhiệm Giám đốc Sở Thông tin – Truyền thông TPHCM”.
- ^ “TPHCM điều động Bí thư Quận 8 làm Giám đốc Sở Nội vụ”.
- ^ “Bà Trần Thị Diệu Thúy làm Phó Chủ tịch UBND TP HCM”.
- ^ “TPHCM có tân Trưởng Ban Tổ chức Thành ủy”.
- ^ “Chủ tịch Hội Nông dân TP.HCM Nguyễn Thanh Xuân làm bí thư Quận ủy quận 3”.
- ^ “Đồng chí Nguyễn Phước Lộc giữ chức Trưởng Ban Tổ chức Thành ủy TPHCM”.
- ^ “Ông Nguyễn Phước Lộc làm Phó bí thư Thành ủy TP HCM”.
- ^ a b “TP.HCM có thêm 2 thành ủy viên”.
- ^ a b c d e “Thành ủy TP.HCM có thêm 5 thành ủy viên”.
| |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
| |||||||
Chính quyền |
| ||||||
Hành chính |
| ||||||
Danh sách |
|
| ||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Bí thư Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương, Bí thư Tỉnh ủy trong hệ thống Trung ương Đảng khóa XIII | ||||||
Thành phố Trung ương (5) |
| |||||
Đồng bằng sông Hồng (8) |
| |||||
Tây Bắc Bộ (6) |
| |||||
Đông Bắc Bộ (9) |
| |||||
Bắc Trung Bộ (6) |
| |||||
Nam Trung Bộ (7) |
| |||||
Tây Nguyên (5) |
| |||||
Đông Nam Bộ (5) |
| |||||
Tây Nam Bộ (12) |
| |||||
|
| |
---|---|
|
| |||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| |||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||
|
Từ khóa » Danh Sách Ban Thường Vụ Tphcm
-
DANH SÁCH BAN THƯỜNG VỤ, BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ ...
-
Danh Sách Ban Thường Vụ Thành ủy TPHCM Khóa XI
-
Danh Sách Ban Thường Vụ Thành ủy TP.HCM Nhiệm Kỳ 2020 – 2025
-
Danh Sách 16 Ủy Viên Ban Thường Vụ Thành ủy TP.HCM Khóa XI
-
BCH Đảng Bộ TPHCM
-
16 Thành Viên Ban Thường Vụ Thành ủy TP.HCM Nhiệm Kỳ 2020 - 2025
-
Danh Sách Ban Thường Vụ Quận Bình Tân
-
Danh Sách Ban Chấp Hành Đảng Bộ TPHCM Khóa XI
-
Ban Thường Vụ Thành ủy TP.HCM
-
Danh Sách 61 Người Trúng Cử Ban Chấp Hành Đảng Bộ TPHCM ...
-
Danh Sách Ban Thường Vụ Thành ủy TPHCM Khóa XI
-
Danh Sách Ban Thường Vụ Thành ủy Và Ban Chấp Hành Đảng Bộ ...
-
Chỉ định Chủ Tịch UBND Quận 10 Làm Bí Thư Đảng ủy Saigon Co.op
-
Danh Sách Ban Thường Vụ Thành ủy TP.HCM Nhiệm Kỳ 2020-2025