Thảo Luận Chung (tt) | Toán Cho Vật Lý

<< Các trao đổi trước

Đánh giá:

Chia sẻ:

  • Email
  • In
  • Facebook
Thích Đang tải...

109 responses to “Thảo luận chung (tt)

  1. Vâng ạ. Hy vọng là có dịp đó. Rất hân hạnh!. 🙂

  2. Thầy ơi ! Cho em hỏi bài này : “y=căn bậc hai của (1-e^(-x^2)). Tính đạo hàm của y khi x -> 0+” . Em suy nghĩ hoài mà không ra .

  3. Cho hàm số y = \sqrt{1-e^{-x^2}} thì đạo hàm của hàm này không xác định tại x = 0, mặc dù bản thân hàm là xác định. Do đó, để tính đạo hàm này, ta phải dùng đến định nghĩa. Ta có f'(x_0) = \lim\limits_{h \to 0} { \dfrac{f(x_0+h) - f(x_0)}{h}} Do đó: f'(x_0^{+}) = \lim\limits_{h \to 0^{+}} { \dfrac{\sqrt{1-e^{-h^2}}}{h}}

  4. Thầy ơi cho em hỏi! 1, Viết công thức khai triển Taylor đến cấp n của hàm số : y = ( x + 1)^2*e^x tại lân cận điểm x = -1 2, Tính diện tích mặt tròn xoay tạo thành khi quay đường cong: x = a*( t- sin t) y = a*(1 – cos t) t thuộc đoạn 0, 2pi

    • 1. Muốn sử dụng công thưc khai triển Maclaurin của các hàm số thì em phải đưa về lân cận của x_0 = 0 . Do đó, với bài này ta cần đặt t = x+1 . Khi x ở lân cận -1 thì t ở lận cận 0. Khi đó hàm cần khai triển là y = t^2.e^{t-1} = { \dfrac{1}{e}}t^2.e^t . Áp dụng công thức khai triển của e^t ta có kết quả. 2. Ở đây, em đã cung cấp thiếu dữ kiện, diện tích mặt tròn xoay khi quanh đường cong, nhưng em không nói quanh trục nào. Nếu quanh Ox thì: S = 2\pi \int\limits_0^{2\pi} |y(t)|.{\sqrt{(x'(t))^2+(y'(t))^2}} \, dt

  5. thưa thầy, cho em hỏi tiếp ạ 1,Cho y = ln (1+x)/(x-1).Tính y^(2008)(0)? 2, Tìm và biểu diễn hình học trong mặt phẳng toạ độ miền xác định của hàm số sau : z= arc cos(y-1)/x 3,Viết công thức khai triển Taylor đến cấp n của hàm số: y=x*e^(x+1) tại lân cận điểm x = -1

    • 2. Hàm số xác định khi x \ne 0 ; 0 \le y-1 \le \pi \Rightarrow x \ne 0 ; 1 \le y \le \pi + 1 Như vậy xác định là vùng nằm giữa 2 đường thẳng y = 1 ; y = \pi +1 bỏ đi những điểm nằm trên trục tung. 3. Ta viết lại hàm số y = (t-1)*e^{t} $ bằng cách đặt t = x + 1. Khi đó, sử dụng công thức khai triển cho e^t, em có kết quả. Nhớ kq cuối cùng phải trả về theo biến x nhé

  6. Thầy ơi, cho em hỏi một số bài sau: 1.Xét sự hội tụ của các tích phân suy rộng sau: a) Tích phân cận từ 1 đến dương vô cùng của 1/(x+(sinx)^2) b) Tích phân cận từ 1 đến dươg vô cùng của x^5*e^(-x) 2. Viết công thức khai triển Macloranh của: a) y=(-1+x^2)*ln(x+1) b) y=(-1+x^3)e^x 3. Tìm 6 số hạng đầu của khai triển Macloranh hàm: a) f(x)=e^(2x-x^2) b) f(x)= sinx^3 4.Tìm đạo hàm cấp n của hàm số: y=(x+2)/(x-2)

    • Câu 1a em chú ý \lim\limits_{x \to +\infty}{ \dfrac{sin^2x}{x}} = 0 (dùng định lý giới hạn kẹp. Khi đó, em chỉ cần xét hàm g(x) = { \dfrac{1}{x}} , em sẽ chứng tỏ được \lim\limits_{x \to +\infty} { \dfrac{f(x)}{g(x)}} = 1 . Từ đó em có kết quả. Câu 1b. chú ý \lim\limits_{x \to +\infty} x^a.e^{-x} = 0 (dùng công thức L’Hospital). Do đó với g(x) = x^b thì luôn luôn có \lim\limits_{x \to +\infty} { \dfrac{f(x)}{g(x)}} = 0 . Với kết quả này thì nếu g(x) hội tụ thì f(x) hội tụ, nên em dể dàng chọn b thích hợp để g(x) hội tụ. Câu 2a. Sử dụng công thức khai triển cơ bản của hàm ln(1+x) , e^x em có kết quả rồi Câu 3: Đặt t = 2x - x^2 , u = x^3 thì khi x ở lân cận 0, t, u cũng sẽ ở lận cận 0. Mà hàm e^t , sinu đều làm hàm cơ bản nên có kết quả. Câu 4. Viết lại dưới dạng: y = 1 +4{ \dfrac{1}{x-2}} Từ đây em tìm ra được quy luật đạo hàm (dựa theo cách xây dựng công thức khai triển của ln(1+x)). Từ đó dễ dàng suy ra được x^n

  7. Thầy có thể viết công thức khai triển Macloranh của hàm tagx được ko ạ? Em cảm ơn thầy.

    • Công thức khai triển của hàm tanx không có dạng tổng quát, mà chỉ chỉ dựa vào công thức khai triển của sinx/cosx . Em có thể sử dụng kết quả sau: tanx \approx x +{ \dfrac{1}{3}}x^3+{ \dfrac{2}{15}}x^5+{ \dfrac{17}{315}}x^7+{ \dfrac{62}{2835}}x^9 +O(x^{12})

  8. Thầy ơi,Thầy có thể cho em biết 1 số trang web thảo luận về môn Hóa học đại cương được ko ạ? Gần thi rồi mà em chưa biết gì,em cảm ơn thầy.

    • Bạn có thể trao đổi với Cô Cẩm Thạch tại địa chỉ: http://camthachsp.wordpress.com/ Hoặc bạn có thể tìm hiểu và trao đổi tại: http://www.hoahocvietnam.com/ Chúc bạn thành công

  9. Thưa thầy,để khai triển theo Macloranh hàm y=sin(sinx) thì có thể đặt t=sinx,khi đó hàm trở thành y=sint. Ta khai triển theo Macloranh y=sint và cuối cùng thay t=sinx vào thì có được ko ạ?

    • Sau khi thay t = sinx thì em chỉ mới được các biểu thức liên quan đến lũy thừa của sinx thôi, chứ chưa có được lũy thừa của x. Do đó, tới đây em cần phải tiếp tục khai triển cho các hàm sinx ở bước cuối nữa.

  10. Thầy giải dùm e mấy bài này nha. 1. Cho p, q là 2 số nguyên tố lớn hơn 3. Chứng minh p^2 – q^2 chia hết 24. 2. Chứng minh rằng x^2(x^6-1)(x^12-1) chia hết cho 91. 3. Tìm số dư của phép chia a. (5^2006+50)^2006 chia cho24 b. (5^2004+50)^2004 chia cho24 c. 3^100 +5^100 chia cho 17 4. Tìm n nguyên sao cho n^2+1 chia hết n+1. 5. Tìm số nguyên tố p sao cho p+10 và p+14 là số nguyên tố. 6. Biết 9xy (có gạch ngang trên đầu) chia hết cho 4 và 3x+4y=12. Tìm x,y. Nhờ thầy giải dùm e mấy bài này. Tại hồi phổ thông e không được học môn toán số học này. Cảm ơn thầy!

    • 1. p^2 - q^2 = (p^2-1) - (q^2 - 1) Chứng minh: nếu p là số nguyên tố lớn hơn 3 thì p^2 -1 chia hết cho 24. Bạn chú ý: p là số nguyên tố lớn hơn 3 nên p sẽ là số lè. Suy ra: p-1 = 2k , p+1 = 2k+ 2. Từ đó dễ dàng chứng minh nó chia hết cho 3 và 8. Mà (3,8) = 1 nên nó chia hết cho 24 2. Chứng minh (x^6 - 1) chia hết cho 7 và x^{12} - 1 chia hết cho 13. Mà (7,13) = 1 nên chia hết cho 91. 3. Để làm dạng này bạn phải dùng lý thuyết đồng dư 4. n^2 + 1 = (n+1)^2 - 2n = (n+1)^2 - 2(n+1) + 2 Vậy để n^2 + 1 chia hết cho n + 1 thì 2 phải chia hết cho n + 1. Từ đó, bạn có kết quả. 5. Bạn chú ý 10 chia 3 dư 1, 10 chia 4 dư 2 muốn p là số nguyên tố thì p+10, p+14 không thể chia hết cho 3. Do p là số nguyên tố nên p = 3 hoặc p = 3k + 1 hoặc p = 3k+2. Từ đó, dễ dàng suy ra p = 3 6. Muốn \overline{9xy} chia hết cho 4 thì \overline{xy} chia hết cho 4. Mà 3x + 4y = 12, bạn suy ra được x chia hết cho 4. Từ đó, dễ dàng suy ra được số cần tìm là 940.

  11. Thầy ơi cho em hỏi, em là sinh viên năm 4 CQDP, em nợ môn Cơ 1 và Nhiệt nhưng ko có lóp CQDP của năm sau. Vậy em trả nợ bên lớp Cử nhân được ko vậy Thầy. Mong nhận được hồi âm của Thầy sớm. Em cảm ơn Thầy

    • Khoa sẽ có thông báo chính thức về kế hoạch học trả nợ vào ngày 07.09.09, em à.

  12. thầy ơi thầy hướng dẫn giúp em bài này ạ: em mới tìm hiểu nên không ra lim( sinx + cosx )^ cotx khi x–>0

    • Sử dụng kết quả giới hạn dạng 1^{\infty} Nếu \lim\limits_{x \to x_0} f(x) = 1 , \lim\limits_{x \to x_0} g(x) = +\infty thì \lim\limits_{x \to x_0} [f(x)]^{g(x)} = e^{\lim\limits_{x \to x_0} [f(x)-1].g(x)} Khi đó: Xét \lim\limits_{x \to 0} (sinx - (1 -cosx)).cotx Dễ dàng tính được giới hạn này bằng 1. Vậy giới hạn cần tính có kết quả là e.

  13. thầy ơi cho em hỏi vấn đề về phương pháp tính: đổi các số 23.15 và -0.0315 từ hệ DEC sang hệ HEX đối với số 23.15 thì em tách ra thành 23 + 0.15 phân tích 23 thì sẽ ra là 17, 0.15 thì phân tích là 0.15 x 16 = 2.4 (lấy 2) 0.4 x 16 = 6.4 (lấy 6) 0.4 x 16 = 6.4 (lấy 6) …. suy ra 0.15 sẽ ptích thành 2666666 số 23.15 thì em làm dc rùi nhưng còn số -0.0315 thì em thấy lạ wá em thấy như vầy mới có lý 0.0315 x 16 = 0.504 (lấy 0) 0.504 x 16 = 8.064 (lấy 8 ) ….. trong khi đó em ko hiểu sao trong lớp gv lại lấy 0.315 x 16 nếu như vậy ko lẽ số -0.0315 và số -0.315 là như nhau khi đổi sang hệ HEX

    • Cho số thực A thì A chỉ viết dưới dạng lũy thừa chuẩn hóa: A = Mx10^n trong đó M gọi là phần định trị (được viết sao cho chữ số thứ nhất khác không đứng ngay sau dấu thập phân). Vậy -0.0315 = -0.315.10^{-1} nên -0.0315 có phần định trị là -0.315 với số mũ là -1. Do vậy chỉ cần phân tích số 0.315 là được. Và như vậy hai số -0.0315 và -0.315 sẽ khác nhau khi đổi sang Binary hay Hex nhưng phần định trị sẽ là như nhau, nó chỉ khác nhau số mũ (thằng đầu mũ -1 và thằng sau mũ 0)

  14. thầy cho em hỏi lun nha, khi xếp số đã đổi trừ DEC sang HEX lên khung IBM, giả sử là 01000111 01101100 01100110 ….. thì chữ số 0 đầu tiên là dấu của số cần đổi, còn chử số 1 thứ 2 là dâu cu3a số mũ khi mình chuyển sang dạng dấu chấm phẩy động a.e^b phải ko thầy. vậy thầy ui, dấu của số là xét theo phương pháp bù 2, còn dấu của số mũ là theo phương pháp dấu lượng phải ko thầy. em cám ơn thầy nhìu, chúc thầy cuối tuần vui vẻ

    • Ủa lưu lên khung IBM thì thường chuyển từ Dec (Hệ thập phân) sang Bin (hệ nhị phân) mà em, còn chuyển DEC sang HEX thì hơi lạ, có thể lâu rồi Thầy không update. Thường khung IBM có 2 loại, 1 loại biểu diễn cho số nguyên và 1 loại biểu diễn cho số thực. Em xem lại 2 loại này, vì nếu số nguyên thì dùng phương pháp bù 2 cho số âm, và số đầu tiên chỉ dấu của số nguyên (nguyên dương: 0 và nguyên âm: 1), còn nếu số thực, thì gồm 3 phần, phần dấu, phần số mũ và phần định trị.

  15. ủa em vẫn chưa hỉu thầy ui, chẳng hạn như số 23.15 thì 23 đổi ra là 17, còn 0.15 đổi ra là 266666, vậy 23.15 đổi ra là 17.26666 khi chuyển sang dấu chấm phẩy động phải là 0.172666 . 16^2 thì phần 0.172666 là định trị, còn 2 trong 16^2 là mũ. rùi từ đó mới biểu diễn dấu, số mũ, định trị của 0.172666 lên khung IBM. còn bây giờ đang là số -0.0315 thì viết lại là -0.315 . 10^-1 ; 0.315 thì em phân tích được dễ dàng là 0.50A3D7, nhưng còn phần số mũ thì làm sao phân tích dc vậy thầy ? trong khi đó nếu là -0.315 thì cũng ptích 0.315 ra thành 0.50A3D7, và lúc này nó sẵn là 0.315 x 16^0, vậy định trị là 0.315 và mũ là 0 từ đó dễ dàng biểu diễn lên khung IBM

  16. Sketch a rough graph of the outdoor temperature as a function of time during a typical spring day. câu này làm sao hả thầy. trong giáo trình calculus đó ạ. o giống phổ thông gì hết

    • Nghĩa là: họ yêu cầu em ra ngoài đo nhiệt độ ở bên ngoài trong 1 ngày xuân nào đó và ghi lại kết quả nhiệt độ theo thời gian. Sau đó vẽ phác họa đồ thị với nhiệt độ như là hàm của thời gian. Ví dụ: t = 7h , T = 20 ; t = 8h, T = 22 ; t = 9h, T = 25 … thì em vẽ đồ thị với các điểm (7;20) ; (8;22); (9;25)…

Điều hướng bình luận « Trang trước 1 2 3 4 5 Trang sau »

Bình luận về bài viết này Hủy trả lời

Δ

Translators & RSS

English French RussiaToán cho Vật lý

Trắc nghiệm online

1. Trắc nghiệm Giải tích 1 biến.

2. Trắc nghiệm chuỗi số – chuỗi hàm

3. Trắc nghiệm phương trình vi phân

4. 20 câu trắc nghiệm về định thức.

5. 12 câu trắc nghiệm ánh xạ tuyến tính

Theo dõi blog qua email

Nhập địa chỉ email của bạn để đăng ký theo dõi blog này và nhận thông báo về các bài mới qua email.

Địa chỉ email:

Theo dõi

Tham gia cùng 39 người đăng ký khác Đôi lời

Bạn có thể theo dõi các lời bình liên quan đến lời bình của mình qua email bằng cách chọn dòng thông báo Báo cho bạn khi có người bình luận tiếp theo đề tài này bằng điện thư mỗi khi viết 1 lời bình.

Rất mong các bạn viết lời nhắn bằng tiếng việt có dấu nhé.

Để viết tiếng việt có dấu bạn dùng font chữ Unicode và bảng mã là Unicode UTF-8.

Để biết cách gõ công thức Toán học trong các lời nhắn ở trang web này, mời bạn đọc bài hướng dẫn tại đây hoặc bạn có thể xem bài hướng dẫn dùng MathType tại đây và bài tạo công thức trực tuyến tại đây

Các địa chỉ thay thế khi bạn không vào được website này:

1. toanchovatly.byethost11.com

2. toanchovatly.wordpress.com

Bài viết mới
  • Vẻ đẹp của Toán học
  • KenKen – trò chơi giải trí thú vị
  • Tem thư và toán học
  • Các vấn đề lịch sử của chuỗi số – chuỗi hàm
  • 7 bài toán thiên niên kỷ (Millennium Problems)
  • Các bài giảng về hàm nhiều biến
  • Mẹo phân tích nhanh 1 phân thức
  • Những mốc quan trọng nhất của Lịch sử Lý thuyết xác suất
  • Theo dòng lịch sử của định thức
  • Hệ thống toán học Aztec cổ được giải mã
  • Toán học trong các ngôi đền Nhật Bản
  • Mẹo tính nhanh tích phân từng phần
  • Thuật toán chia đa thức bậc n cho tam thức bậc 2.
  • Giải phương trình bậc 4 tổng quát
  • Ứng dụng số phức, giải phương trình bậc ba
  • Điều bí mật quanh sự ra đời của Công thức L'Hospital
  • Ai là người tìm ra công thức Taylor – Maclaurin?
Top RatedTrang
  • Bài viết
  • Bài giảng
    • Giải tích 1
      • Hàm số – Hàm lượng giác ngược – Hàm hyperbol
      • Chia một đa thức cho tam thức bậc 2
      • Giới hạn của hàm số (Limit of a function)
      • Vô cùng bé (infinitesimal)
      • Đạo hàm và vi phân của hàm số (derivative and differential of a function)
      • Khai triển Taylor – Maclaurin (Taylor expansion)
      • Khảo sát đường cong tham số
      • Tích phân hữu tỷ (integration by partial fractions)
      • Tích phân hàm vô tỉ (Integrals involving roots)
      • Tích phân suy rộng (Improper Integrals)
      • Chuỗi số. Tổng của chuỗi (Series. The total sum of series)
      • Chuỗi số dương (Infinitive Series)
      • Chuỗi Fourier
      • Chuỗi Fourier Sine và Cosine
    • Giải tích 2
      • Khái niệm mở đầu về hàm nhiều biến
      • Giới hạn của hàm hai biến số
      • Đạo hàm riêng
      • Hàm số khả vi và vi phân toàn phần
      • Đạo hàm của hàm hợp
      • Đạo hàm hàm số ẩn
      • Cực trị (không điều kiện) của hàm 2 biến
      • Cực trị có điều kiện (cực trị ràng buộc)
      • Các khái niệm cơ bản của phương trình vi phân
      • Phương trình tách biến, phương trình đẳng cấp cấp 1
      • Phương trình vi phân tuyến tính cấp 1, Bernoulli, Ricatti
      • Phương trình vi phân tuyến tính cấp 2 (linear second-order ordinary differential equation)
      • Ứng dụng chuỗi số giải phương trình vi phân
      • Tích phân hai lớp (Tích phân kép)
      • Tích phân hai lớp trong tọa độ cực. Công thức đổi biến
      • Tích phân đường theo tọa độ (Tp đường loại 2)
      • Số phức (Complex Number)
    • Đại số tuyến tính (Linear Algebra)
      • Tập hợp
      • Khái niệm về ma trận
      • Ma trận bậc thang (Echelon matrix)
      • Ma trận nghịch đảo (khả nghịch)
      • Thuật toán tìm ma trận bậc thang
      • Định thức (Determinants)
      • Hệ phương trình tuyến tính (System of Linear Equations)
      • Khái niệm về ánh xạ tuyến tính
      • Không gian vectơ Euclide (Euclidean Vector Spaces)
      • Trị riêng, vectơ riêng của ma trận (Eigenvalues and Eigenvectors)
      • Dạng toàn phương
    • Xác suất thống kê
      • Bổ túc về Giải tích Tổ hợp
      • Biến cố và quan hệ giữa các biến cố
      • Các định nghĩa của xác suất
      • Xác suất có điều kiện
      • Đại lượng ngẫu nhiên 1 chiều
      • Một số quy luật phân phối xác suất rời rạc
      • Ước lượng tham số của tổng thể
      • Kiểm định giả thiết
  • Bài tập
  • Trắc nghiệm
  • Video bài giảng
    • Bài giảng sơ lược về đường cong tham số
    • Video Bài giảng sơ lược về tọa độ cực
    • Video Bài giảng sơ lược về đạo hàm riêng
  • Thảo luận
    • Thảo luận (tiếp theo)
    • Thảo luận chung (tt)
    • Thảo luận về giải tích
      • Thảo luận Giải tích – Trang 2
    • Thảo luận ĐSTT
      • Trang 2
      • Trang 3
    • Thảo luận XSTK
      • Trang 2
    • Thảo luận về tích phân bội
  • Ebooks
    • Maths Ebooks
      • Giải tích – Đại số
      • XSTK – Phương pháp tính
      • Hàm phức – PDEs
      • Tài liệu khác
  • Softwares
  • Sitemap
Tìm Sổ blog
  • Discuss
  • Get Inspired
  • Get Polling
  • Get Support
  • Learn WordPress.com
  • WordPress Planet
  • WordPress.com News
Meta
  • Tạo tài khoản
  • Đăng nhập
  • Theo dõi Đã theo dõi
    • Toán cho Vật lý
    • Đã có 39 người theo dõi Theo dõi ngay
    • Đã có tài khoản WordPress.com? Đăng nhập.
    • Toán cho Vật lý
    • Theo dõi Đã theo dõi
    • Đăng ký
    • Đăng nhập
    • URL rút gọn
    • Báo cáo nội dung
    • Xem toàn bộ bài viết
    • Quản lý theo dõi
    • Ẩn menu
%d Tạo trang giống vầy với WordPress.comHãy bắt đầu

Từ khóa » Khai Triển Maclaurin E^2x