Thao Tác Với Workbook Và WorkSheet Trong Excel [Office]

Trang

  • Trang chủ

Thứ Ba, 23 tháng 7, 2013

Thao tác với Workbook và WorkSheet trong Excel [Office]

I. Thao tác với Workbook 1. Tạo một Workbook mới Chọn nút Office->New, một hộp thoại hiện ra (xem hình bên dưới) cung cấp nhiều lựa chọn để tạo workbook như: workbook trống, workbook theo mẫu dựng sẵn, workbook dựa trên một workbook đã có. Để tạo workbook trống, bạn chọn Blank workbook và nhấp nút Create. 2. Open một Workbook Chọn nút Office->Open, hộp thoại Open hiện ra. Trong hộp thoại Open, chúng ta phải tìm đến nơi lưu trữ tập tin (tại Look In) và chọn tên tập tin cần mở sau đó nhấn nút Open để mở tập tin. Các tùy chọn của nút Open trong hộp thoại Open: Open (mở bình thường), Open Read-Only (Không lưu đè được những thay đổi), Open as Copy (Tạo bản sao của tập tin và mở ra), Open in Browser (Mở tập tin bằng trình duyệt web mặc định), Open and Repair (Rất hữu dụng trong trường hợp tập tin bị lỗi). 3. Lưu WorkBook Một điều cần lưu ý khi làm việc trên máy tính là các bạn phải nhớ thực hiện lệnh lưu lại công việc đã thực hiện thường xuyên. Việc ra lệnh lưu trữ không tốn nhiều thời gian nhưng nếu máy bị hỏng hay cúp điện đột ngột có thể mất tong cả giờ làm việc của bạn. Nhằm an toàn cho dữ liệu, bạn nên bật tính năng Auto Recover, Excel sẽ tự động thực hiện lệnh lưu theo thời gian qui định (mặc định là 10 phút lưu một lần). Để sử dụng tính năng Auto Recover bạn chọn nút Office -> Excel Options -> Save, sau đó đánh dấu chọn vào Save AutoRecover information every 10 minutes. Để bảo mật tập tin, chúng ta có thể gán mật mã bảo vệ, khi đó cần phải biết mật mã mới được phép mở tập tin B1. Nhấn nút Office -> Save As, hộp thoại Save As hiện ra. B2. Nhấn nút Tools -> chọn General Options…, hộp thoại General Options hiện ra B3. Nhập mật mã mở và hiệu chỉnh workbook (hai mật mã này nên khác nhau để tăng bảo mật). Sau đó nhấn nút OK B4. Xác nhận lại mật mã mở workbook. Sau đó nhấn nút OK B5. Xác nhận lại mật mã hiệu chỉnh workbook. Sau đó nhấn nút OK B6. Nhấn nút Save để hoàn tất. Các tùy chọn trong hộp General Options: Always create backup (tạo bản sao có đuôi *.xlk trước khi gán mật mã), Password to Open (mật mã để mở workbook), Password to modify (mật mã để cập nhật nội dung workbook), Read-only recommended (mở dưới dạng chỉ đọc). 4. Sắp xếp WorkBook Khi mở nhiều workbook cùng lúc và cần tham khảo qua lại, để thuận tiện ta nên sắp xếp lại: Rê chuột nhấn vào nhóm lệnh View -> chọn nút Arrange All -> Chọn kiểu bố trí thích hợp. II. Thao tác với WorkSheet 1. Chèn thêm worksheet mới vào workbook Có nhiểu cách thực hiện: Cách 1: Nhấn vào nút trên thanh sheet tab Cách 2: Nhấp phải chuột lên thanh sheet tab và chọn Insert…, hộp thoại Insert hiện ra, chọn Worksheet và nhấn nút OK. Sheet mới sẽ chèn vào trước sheet hiện hành. 2. Đổi tên worksheet Nhấp phải chuột lên tên sheet cần đổi tên ở thanh sheet tab, chọn Rename, gõ tên mới vào, xong nhấn phím Enter. Tên sheet có thể dài tới 31 ký tự và có thể dùng khoảng trắng, tuy nhiên không được dùng các ký hiệu để đặt tên như: : / \ ? * 3. Xóa worksheet Nhấp phải chuột lên tên sheet muốn xóa sau đó chọn Delete, xác nhận xóa OK. 4. Sắp xếp thứ tự các worksheet Có nhiều cách thực hiện sắp xếp worksheet như: 1. Nhấp trái chuột lên tên sheet cần sắp xếp và giữ chuột kéo đến vị trí mới và thả chuột. 2. Khi có quá nhiều sheet thì dùng cách này, nhấp phải chuột lên tên sheet cần sắp xếp, chọn Move or Copy…. hộp thoại Move or Copy hiện ra. Hãy nhấp chọn lên tên sheet trong danh sách mà bạn muốn di chuyển sheet đến trước nó, sau đó nhấn OK. 5. Sao chép worksheet Nhấp phải chuột lên sheet, chọn Move or Copy…-> chọn vị trí đặt bản sao trong vùng Before sheet -> đánh dấu chọn vào hộp Creat a copy -> nhấn nút OK. Ngoài ra để sao chép nhanh bạn nhấn giữ phím Ctrl rồi dùng chuột chọn lên tên sheet cần sao chép -> giữ trái chuột rê đến vị trí đặt bản sao trên thanh sheet tab -> thả trái chuột. - Để sao chép nhiều sheet cùng lúc cũng làm tương tự nhưng phải chọn nhiều sheet trước khi thực hiện lệnh. Để chọn được nhiều sheet bạn hãy giữ phím <Ctrl + nhấp chuột> để chọn sheet. - Để chép một hay nhiều sheet sang một workbook khác, bạn hãy mỡ workbook đó lên sau đó thực hiện lệnh Move or Copy… và nhớ chọn tên workbook đích tại To book (nếu chọn workbook đích (new book) thì sẽ sao chép các sheet đến một workbook mới). 6. Chọn màu cho sheet tab Việc tô màu giúp quản lý thanh sheet tab được tốt hơn. Để tô màu cho các sheet tab bạn chỉ cần nhấp phải chuột lên tên sheet cần tô màu, tiếp theo hãy chọn Tab Color và chọn màu thích hợp. 7. Ẩn/ Hiện worksheet Khi bạn không muốn ngưới khác thấy một hay nhiều sheet nào đó thì bạn có thể ẩn nó đi. Không thể ẩn hết các sheet trong workbook mà phải còn lại ít nhất một sheet không bị ẩn. Muốn ẩn sheet bạn chỉ cần nhấp phải chuột lên tên sheet muốn ần và chọn Hide thế là sheet đã được ẩn. Khi muốn cho hiện trở lại một sheet, bạn nhấp phải chuột lên thanh Sheet tab và chọn Unhide… sau đó chọn tên sheet cần cho hiện và nhấn nút OK. III. Sử dụng các chế độ hiển thị trong quá trình thao tác 1. Xem và so sánh worksheet trong nhiều cửa sổ Tính năng này đặc biệt hữu ích khi bạn muốn xem một worksheet hay các worksheet trong cùng một workbook dưới nhiều góc độ khác nhau, mỗi một nhân bản để xem sẽ được gắn thêm chỉ số phía sau tên tập tin. Chọn nhóm View -> Window -> New Window Để so sánh hai worksheet thì sau khi làm bước trên bạn chọn tiếp nhóm View -> Window -> View Side by Side. Khi sử dụng chức năng này khi bạn cuốn thanh cuốn ở cửa sổ này thì cửa sổ kia cũng được cuốn theo. Để tắt tính năng cuốn đồng thời này bạn vào View -> Window -> Synchronous Scrolling (nếu nó đang bật). 2. Chia khung bảng tính làm nhiều phần và cố định vùng tiêu đề Tính năng rất hay được dùng khi thao tác trên các danh sách dài hoặc trong tính toán cần phải thực hiện nhiều việc tham chiếu. Để chia cửa sổ bảng tính: Đặt ô hiện hành tại vi trí cần chia trên bảng tính, sau đó chọn View -> Window -> Split. Để bỏ khung bảng tính thì nhấn nút Split lại một lần nữa hoặc nhấp chuột 2 lần lên đường chia dọc và ngang. Ngoài ra, ở đầu của các thanh cuốn dọc và ngang có một ngấn nhỏ mà khi rê chuột lên sẽ có biểu tượng hai mũi tên (công cụ chia nhanh khung bảng tính), bạn giữ trái chuột và kéo ra nơi muốn chia trên cửa sổ làm việc của bảng tính. Ngoài việc chia khung làm việc, Excel còn hỗ trợ bạn cố định một vùng nào đó trên cửa sổ làm việc ví dụ như dòng tiêu đề của một danh sách. Việc cố định này rất hữu ích vì nó giúp ta luôn thấy được dòng tiêu đề mặc dù đã cuốn màn hình xuống phía dưới để nhập liệu. Để cố định bạn hãy đặt ô hiện hành tại vị trí cần cố định, sau đó chọn View -> Window -> Freeze Panes -> chọn kiểu cố định phù hợp. Nếu chọn: + Freeze Panes: Sẽ cố định dòng phía trên và cột bên trái ô hiện hành + Freeze Top Row: Cố định dòng đầu tiên đang nhìn thấy của danh sách + Freeze First Column: Cố định cột đầu tiên đang nhìn thấy của danh sách Để bỏ cố định thì vào View -> Window -> Freeze Panes -> Unfreeze Panes 3. Sử dụng Watch Window Tính năng này giúp ta theo dõi các ô trong quá trình tính toán. Bạn muốn giám sát ô nào thì đưa nó vào danh sách giám sát ở cửa sổ của Watch Window. Gọi cửa sổ Watch Window bạn chọn nhóm Formulas -> Formula Auditing -> Watch Window, sau đó chọn ô cần theo dõi và nhấn vào nút Add Watch trên cửa sồ Watch Window.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Bài đăng Mới hơn Bài đăng Cũ hơn Trang chủ Đăng ký: Đăng Nhận xét (Atom)

Nhãn

  • Bảo Mật (10)
  • C# (1)
  • Cảnh Giác (2)
  • CMS (6)
  • Dạy Con Làm Giàu (4)
  • Đồ Họa (5)
  • Giá trị cuộc sống (3)
  • HTML & CSS (9)
  • HTML5&CSS3 (3)
  • JavaScript (1)
  • JQuery (1)
  • Kỹ năng cuộc sống (2)
  • Kỹ Năng Mềm (5)
  • Office (7)
  • PHP & MySQL (11)
  • Quản trị nhân sự (1)
  • SEO (4)
  • Web Server (3)
  • Zend Framework (25)

Lưu trữ Blog

  • ▼  2013 (98)
    • ▼  tháng 7 (74)
      • Reset CSS [HTML&CSS]
      • Excel 2007 - Các hàm thông dụng [Office]
      • Tài liệu Excel [Office]
      • Bài 4: Lệnh Color Range : Chọn một dãy màu [Đồ họa]
      • Chống ăn cắp băng thông [Bảo mật]
      • Thao tác với Workbook và WorkSheet trong Excel [Of...
      • Bài 3: Công cụ Magic Wand Tool-lựa chọn vùng chọn ...
      • Tự động đánh số thứ tự cột hoặc hàng trong Excel [...
      • Định dạng dữ liệu, canh chỉnh, vẽ boder trong Exce...
      • Regular Expressions trong PHP [PHP]
      • Bài 1: Giới thiệu C# [C#]
      • Cảnh Giác Với Các Tin Tuyển Dụng Trên Internet Và ...
      • Cách làm giàu đơn giản áp dụng cho mọi người
      • DCLG Tập 1: Cha giàu cha nghèo Phần 1
      • Cách viết E-mail xin việc hiệu quả [Kỹ năng mềm]
      • Cách trỏ tên miền về máy chủ [Web Server]
      • Tên miền (Domain Name) là gì? [Web Server]
      • Hosting là gì [Web Server]
      • Bài 2: Công cụ tạo vùng chọn Lasso Tool [Photoshop]
      • Bài 1: Mở một file trong Photoshop [Photoshop CS6]
      • Excel, sử dụng tổ hợp phím tắt để di chuyển [Office]
      • Giới thiệu Excel Phần I [Office]
      • Tấn công XSS và cách phòng chống [Bảo mật]
      • Kĩ thuật tấn công CROSS-SITE SCRIPTING (XSS) [Bảo ...
      • Các trang web về bảo mật [Bảo mật]
      • Tấn công SQL Injection [Bảo mật]
      • Chống lỗi SQL_Injection [Bảo mật]
      • Ẩn thông báo lỗi MySQL [Bảo mật]
      • SQL Injection Phần 2 [Bảo Mật]
      • SQL Injection Phần 1 [Bảo Mật]
      • Tối ưu hóa thẻ Meta Description [SEO]
      • 10 lời khuyên giúp tối ưu thẻ title [SEO]
      • Cài đặt WordPress [CMS]
      • Các lệnh cơ bản trong JavaScript [JavaScript]
      • Lấy dữ liệu từ trang HTML - HTML DOM [PHP]
      • Chức năng download với PHP thuần [PHP]
      • Hàm set_time_limit trong PHP [PHP]
      • Sử dụng câu truy vấn tìm kiếm [PHP]
      • Sử dụng tiếp đầu ngữ trước tên các bảng trong data...
      • Lưu ý về magic_quotes_gpc, hàm addslashes, hàm mys...
      • Session và Cookie trong PHP [PHP]
      • Xử lý giá trị trong Form PHP [PHP]
      • Tùy chọn magic_quotes_gpc trong PHP [PHP]
      • Smooth Page Scroll to Top with jQuery [JQuery]
      • Bảng mã màu cho Web (Web color) [Css]
      • Css-vấn đề chồng chéo và thứ tự ưu tiên [Css]
      • CSS là gì? [Css]
      • Ngôn ngữ HTML (Phần 2) [HTML]
      • Ngôn ngữ HTML (Phần 1) [HTML]
      • Disable layout khi sử dụng Ajax [Zend Framework]
      • Nạp một file khác trong View [Zend Framework]
      • Không cần gọi View cho Action [Zend Framework]
      • Kiểm tra có phải Ajax Request hay không ? [Zend Fr...
      • Chức năng tìm kiếm trong Zend [Zend Framework]
      • Refresh Captcha trong Zend Framework [Zend Framework]
      • Zend_Captcha [Zend Framework]
      • Zend_Acl phân quyền cho người dùng (ứng dụng trên ...
      • Zend_Acl phân quyền cho người dùng (ứng dụng trên ...
      • Tạo thư viện riêng trong Zend Framework [Zend Fram...
      • Chứng thực đăng nhập với Zend_Auth [Zend Framework]
      • Zend_Form kết hợp với Validate và Filter [Zend Fra...
      • Zend_Filter [Zend Framework]
      • Zend_Validate [Zend Framework]
      • Tìm hiểu cơ bản về Zend_Form [Zend Framework]
      • Phân trang cơ bản với Zend_Paginator [Zend Framework]
      • Tương tác cơ sở dữ liệu sử dụng Zend_Db_Select [Ze...
      • Tương tác cơ sở dữ liệu với Zend_Db [Zend Framework]
      • Cách thêm thẻ Meta Description trong Zend [Zend Fr...
      • Tối ưu thẻ Title trong Zend [Zend Framework]
      • Xây dựng Project Zend Framework [Zend Framework]
      • Cách lấy mảng dữ liệu từ đối tượng Zend_Paginator ...
      • Tương tác cở sở dữ liệu với Zend_Db_Table [Zend Fr...
      • Cấu hình kết nối cở sở dữ liệu trong Zend Framewor...
      • Câu lệnh tăng số lần xem của 1 bài viết [Zend Fram...

Từ khóa » Một Workbook Tương đương Với