Thập ác – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Thập ác (十惡) là 10 tội nguy hiểm nhất trong pháp luật Trung Hoa cổ đại:

  • Mưu phản (謀反): lật đổ nhà vua
  • Mưu đại nghịch (謀大逆): phá hoại đền đài, lăng tẩm, cung điện của vua.
  • Mưu bạn (謀叛): phản bội tổ quốc
  • Ác nghịch (惡逆): âm mưu giết hay đánh đập ông bà, cha mẹ.
  • Bất đạo (不道): vô cớ giết nhiều người.
  • Đại bất kính (大不敬): lấy trộm các đồ tế lễ trong lăng tẩm vua, làm giả ấn của vua.
  • Bất hiếu (不孝): chửi rủa ông bà cha mẹ, không phụng dưỡng cha mẹ.
  • Bất mục (不睦): mưu giết hay bán những thân thuộc (5 đời).
  • Bất nghĩa (不義): dân giết quan lại, phản bội người có ơn.
  • Nội loạn (內亂): tội loạn luân.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Stub icon

Bài viết liên quan đến Đông Á này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

Yeet

Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Thập_ác&oldid=63122639” Thể loại:
  • Sơ khai Đông Á
  • Luật phong kiến Trung Quốc
Thể loại ẩn:
  • Tất cả bài viết sơ khai
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Thập ác 9 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » đại Nghịch Bất đạo Là Gì