Thất Vọng – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Tạo URL rút gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata

| Các cung bậc của |
| Cảm xúc |
|---|
|
Các cảm xúc
|
|
Thất vọng hay sự thất vọng, nỗi thất vọng, vỡ mộng là thuật ngữ mô tả cảm giác không hài lòng sau sự thất bại, đổ bể của những kỳ vọng hoặc hy vọng. Nó được biểu lộ ra bên ngoài dưới dạng nổi buồn, nỗi sầu hoặc giấu kín trong nội tâm. Thất vọng có những điểm tương tự như hối tiếc, tuy nhiên nó khác ở chỗ một người có cảm giác hối tiếc tập trung chủ yếu vào sự lựa chọn của chính họ đóng góp vào một kết quả không được như ý muốn và cảm giác tiếc nuối, trong khi một người cảm thấy thất vọng tập trung vào các kết quả có thể của chính mình hoặc của một cá nhân, tập thể khác.[1] Sự thất vọng là một nguồn gốc của căng thẳng tâm lý và chán chường,[2] thất vọng là một trong hai cảm xúc chính tham gia vào việc ra quyết định.[1][3][4]
Danh ngôn
[sửa | sửa mã nguồn]- Chúng ta sinh ra đã khóc, sống để phàn nàn và chết trong thất vọng (Thomas Fuller)
- Sự mệt mỏi thường không xuất phát từ công việc, mà từ lo lắng, thất vọng và oán trách (Dale Carnegie)
- Mỗi khi bạn phải chịu lùi bước hay thất vọng, hãy cúi đầu và đi tiếp về phía trước. (Les Brown)
- Sự thất vọng đột ngột của một hy vọng để lại vết thương mà sự thành toàn tuyệt đối cho niềm hy vọng đó cũng không bao giờ xóa bỏ hết được (Thomas Hardy)
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Bell, David E. (1985). "Putting a premium on regret". Management Science. Quyển 31 số 1. tr. 117–20. doi:10.1287/mnsc.31.1.117. JSTOR 2631680.
- ^ Ma, Lybi. (ngày 29 tháng 3 năm 2004). Down But Not Out. Originally published in Psychology Today. Hosted with permission by medicinenet.com. Truy cập 22/02/08.
- ^ Wilco, W. can Dijk, Marcel Zeelenbergb and Joop van der Pligtc (2003). "Blessed are those who expect nothing: Lowering expectations as a way of avoiding disappointment". Journal of Economic Psychology. Quyển 24 số 4. tr. 505–16. doi:10.1016/S0167-4870(02)00211-8.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Wilco W. van Dijk and Marcel Zeelenberg (2002). "Investigating the appraisal patterns of regret and disappointment". Motivation and Emotion. Quyển 26 số 4. tr. 321–31. doi:10.1023/A:1022823221146.[liên kết hỏng]
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |
- x
- t
- s
- Tâm lý học
- Thuật ngữ
- Kinh doanh
- Rủi ro
- Trạng thái cảm xúc
- Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả
- Bài có liên kết hỏng
- Tất cả bài viết sơ khai
- Sơ khai
Từ khóa » Tiếc Là Loại Từ Gì
-
Nghĩa Của Từ Tiếc - Từ điển Việt
-
Tiếc - Wiktionary Tiếng Việt
-
Tiếc Nghĩa Là Gì? - Từ-điể
-
Tiếc Là Gì? Hiểu Thêm Văn Hóa Việt - Từ điển Tiếng Việt
-
Tiếc Nghĩa Là Gì Trong Từ Hán Việt? - Từ điển Số
-
Từ điển Tiếng Việt "tiếc" - Là Gì?
-
Đâu Là Sự Khác Biệt Giữa "tiếc " Và "tiếc Nuối " ? | HiNative
-
Những Cách Thể Hiện Tiếc Nuối Trong Tiếng Anh Hay Nhất Bạn ...
-
Các Quy định Hành Lý Xách Tay Và Hành Lý Ký Gửi
-
Loại Bỏ Sự Hối Tiếc để Sống Tốt Hơn