Thẻ ATM Gồm Mấy Số? Phân Biệt Số Thẻ ATM Và Số Tài Khoản Ngân ...

Đăng nhập

Ghi nhớ đăng nhậpBạn quên mật khẩu? Đăng nhập

Hoặc đăng nhập bằng

Facebook Google Zalo

Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký nhanh, miễn phí

Xác thực tài khoản

Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại của bạn thông qua cuộc gọi tự động.

Mã OTP Mã OTP sẽ hết hạn sau 180 giây Đã hết thời gian nhập mã OTP. Vui lòng bấm TẠI ĐÂY để gửi lại mã OTP. Xác thực ngay Bỏ qua

Xác thực tài khoản

Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại của bạn thông qua cuộc gọi tự động.

Mã OTP Mã OTP sẽ hết hạn sau 180 giây Đã hết thời gian nhập mã OTP. Vui lòng bấm TẠI ĐÂY để gửi lại mã OTP. Xác thực ngay Bỏ qua

Thông báo

Bạn đã yêu cầu gửi mã OTP quá số lần quy định, vui lòng thử lại vào ngày hôm sau! Đóng

Đăng ký tài khoản khách hàng

Bằng việc đăng ký, bạn đã đồng ý với TheBank về Thỏa thuận sử dụng và Chính sách bảo mật

Đăng ký

Hoặc đăng ký bằng

Facebook Google Zalo

Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập

avatart

khach

icon Bảo hiểm
  • Bảo hiểm nhân thọ
  • Bảo hiểm sức khỏe
  • Bảo hiểm du lịch
  • Bảo hiểm ô tô
  • Bảo hiểm nhà
  • Bảo hiểm bệnh hiểm nghèo
  • So sánh phí bảo hiểm sức khỏe
  • So sánh phí bảo hiểm du lịch
Thẻ tín dụng
  • Thẻ tín dụng
  • Tìm thẻ tín dụng tốt nhất
Vay vốn
  • Vay tín chấp
  • Vay tiêu dùng
  • Vay trả góp
  • Vay thế chấp
  • Vay mua nhà
  • Vay mua xe
  • Vay kinh doanh
  • Vay du học
Gửi tiết kiệm Chứng khoán
  • Chứng chỉ quỹ
Kiến thức
    • Tin tức
    • Tin mới (Newsfeed)
    • Góc nhìn
    • Ý kiến
    • Đóng góp bài viết
    • Kiến thức bảo hiểm
      • Kiến thức bảo hiểm nhân thọ
      • Kiến thức bảo hiểm sức khỏe
      • Kiến thức bảo hiểm du lịch
      • Kiến thức bảo hiểm ô tô
      • Kiến thức bảo hiểm nhà
      • Kiến thức bảo hiểm bệnh hiểm nghèo
      • Kiến thức bảo hiểm thai sản
      • Bảo hiểm xã hội
      • Bảo hiểm y tế
    • Kiến thức thẻ ngân hàng
      • Kiến thức thẻ tín dụng
      • Kiến thức thẻ ATM
      • Kiến thức thẻ trả trước
      • Kiến thức thẻ Visa
      • Kiến thức thẻ Mastercard
      • Chuyển tiền ngân hàng
      • Tin khuyến mại
    • Kiến thức vay vốn
      • Kiến thức vay tín chấp
      • Kiến thức vay tiêu dùng
      • Kiến thức vay trả góp
      • Kiến thức vay tiền mặt
      • Kiến thức vay thấu chi
      • Kiến thức vay thế chấp
      • Kiến thức vay mua nhà
      • Kiến thức vay mua xe
      • Kiến thức vay kinh doanh
      • Kiến thức vay du học
    • Kiến thức tiền gửi
      • Kiến thức gửi tiết kiệm
      • Kiến thức tiền gửi
      • Thông tin lãi suất gửi tiết kiệm
      • Gửi tiết kiệm dài hạn
      • Gửi tiết kiệm ngắn hạn
      • Gửi tiết kiệm online
    • Kiến thức chứng khoán
      • Kiến thức chứng khoán
      • Kiến thức cổ phiếu
      • Kiến thức trái phiếu
      • Kiến thức chứng chỉ quỹ
      • Kiến thức đầu tư
Công cụ
    • Giá vàng
    • Tỷ giá ngoại tệ
    • Tìm cây ATM
    • Tìm chi nhánh ngân hàng
    • Tìm chi nhánh công ty bảo hiểm
    • Tra cứu điểm ưu đãi thẻ
    • Tính lãi tiền gửi
    • Tính số tiền vay phải trả hàng tháng
    • Tính số tiền có thể vay
    • Tìm bệnh viện
    • Danh bạ ngân hàng
    • Danh sách công ty bảo hiểm
    • Danh bạ internet banking
    • Trung tâm hỏi đáp
Gặp khách hàng Xem thêm
  • Gặp chuyên gia
  • Thẻ cứu hộ xe máy
  • Tư vấn bảo hiểm nhân thọ
  • Tư vấn bảo hiểm sức khỏe
  • Tư vấn thẻ tín dụng
  • Tư vấn vay tín chấp
  • Tư vấn vay thế chấp
  • Tư vấn vay tiền mặt
  • Tư vấn vay mua nhà
  • Tư vấn vay mua xe
  • Tư vấn gửi tiết kiệm
  • Tư vấn bảo hiểm ô tô
  • Tư vấn bảo hiểm du lịch
  • Tư vấn bảo hiểm nhà
  • Tư vấn bảo hiểm bệnh hiểm nghèo
  • Mua bảo hiểm cho gia đình
  • Đăng nhập
  • Đăng ký tài khoản khách hàng
  • Đăng ký tài khoản tư vấn viên
icon SO SÁNH THẺ TÍN DỤNG Trang chủ Blog Kiến thức thẻ tín dụng Thẻ ATM gồm mấy số? Phân biệt số thẻ ATM và số tài khoản ngân hàng Kiến thức thẻ tín dụng Vũ Thị Linh & Trần Việt Anh

- 06/09/2023

0

Vũ Thị Linh & Trần Việt Anh Kiến thức thẻ tín dụng

06/09/2023

0

Khi tiếp xúc với các dịch vụ ngân hàng, bạn sẽ nghe nhắc đến khá nhiều các thuật ngữ về tài khoản, thẻ ATM, thẻ tín dụng…Trên thực tế, nhiều bạn không để ý có thể tưởng nhầm số thẻ là số tài khoản. Vậy thẻ ATM gồm mấy số? và cách phân biệt số thẻ ATM và số tài khoản ngân hàng như thế nào?

Mục lục [Ẩn]

Thẻ ATM thường dùng để rút tiền, chuyển khoản và thanh toán hóa đơn. Mặc dù việc chuyển khoản tới thẻ ATM hiện nay khá phổ biến nhưng vẫn có nhiều khách hàng còn nhầm lẫn số thẻ ATM và số tài khoản dẫn tới chuyển tiền sai. Vậy thẻ ATM gồm mấy số? Cách phân biệt số thẻ ATM và số tài khoản ngân hàng như thế nào?

Thẻ ATM gồm mấy số? Cấu trúc số thẻ ATM

Có rất nhiều khách hàng đang dùng thẻ ATM nhưng không biết đâu là số thẻ, đâu là số tài khoản, nó có bao nhiêu số và cấu trúc như thế nào

Thẻ ATM có bao nhiêu số?

Theo quy định hiện nay thì thẻ ATM được phát hành sẽ có hai loại như sau:

  • Loại 1: 16 số
  • Loại 2: 19 số (hai ngân hàng có thẻ ATM 19 số là Vietcombank và VIB)

Cấu trúc số thẻ ATM

Số thẻ ATM là dãy số được in trực tiếp trên thẻ ATM ngân hàng. Thông thường thẻ ATM có 16 hoặc 19 chữ số. Các chữ số này được hình thành theo cấu trúc 4 phần, trong đó mỗi phần thể hiện 1 đặc điểm riêng biệt:

  • 4 chữ số đầu: Mã ấn định của nhà nước hay còn được gọi là mã BIN
  • 2 chữ số tiếp là mã ngân hàng
  • 4 chữ số sau là số CIF của khách hàng đó
  • Các chữ số cuối còn lại dùng để phân biệt tài khoản của khách hàng.

Cấu trúc số thẻ ATM

Cấu trúc số thẻ ATM

Ví dụ: Số thẻ Vietcombank là 9704 36 68 12345678 111, thì trong đó:

  • Số 36 là mã thẻ ngân hàng Vietcombank
  • 12345678 là số CIF của khách hàng
  • 111 là dãy số ngẫu nhiên phân biệt các tài khoản của một khách hàng.

Hầu hết các ngân hàng tại Việt Nam đều áp dụng số ấn định được nhà nước ban hành gọi là số BIN, mở đầu bằng 9704. Sau đây là một số mã số BIN của các ngân hàng tại Việt Nam:

Tên ngân hàng Mã BIN
Vietcombank 9704 36
BIDV 9704 18
Đông Á 9704 06
MaritimeBank 9704 26
MBBank 9704 22
TPBank 9704 23
VPBank 9704 32
Eximbank 9704 31
VIB 9704 41

Việc quy định thống nhất cách ghi số thẻ ATM giúp các ngân hàng có thể liên thông với nhau qua hệ thống giao dịch liên ngân hàng. Nhờ vậy, những người dùng thẻ có thể chuyển khoản cho nhau mà không phải chờ đợi giao dịch liên ngân hàng theo cách truyền thống.

Riêng với trường hợp của Vietinbank thì dãy BIN là 6201 60, mặc dù vậy khi dùng dịch vụ chuyển tiền qua thẻ thì vẫn kết nối bình thường.

Xem thêm: Làm thẻ ngân hàng cần những gì?

Số thẻ ATM được dùng khi nào?

Với ngân hàng, số thẻ ATM được dùng để quản lý các giao dịch thông qua thẻ do người dùng sử dụng. Với khách hàng thì số thẻ ATM có thể được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Thanh toán hóa đơn online: trên các trang thương mại điện tử, website hoặc app bán hàng online, đến bước thanh toán bạn có thể lựa chọn thanh toán bằng loại thẻ ATM phù hợp. Lúc này bạn cần điền số thẻ cùng với mã pin hoặc số CVV ghi trên thẻ để hoàn tất bước thanh toán.
  • Kết nối và nạp tiền vào các ví điện tử: Hầu hết các ví điện tử như MoMo, Moca, VinID đều yêu cầu khách hàng kết nối ví với thẻ ATM để nạp và rút tiền vào ví chi tiêu. Ở bước liên kết với thẻ ngân hàng bạn sẽ phải điền số thẻ tương ứng và mã pin của thẻ ATM.
  • Chuyển khoản: số thẻ cũng được sử dụng để chuyển tiền vào thẻ khi cần. Chuyển tiền theo số thẻ có thể được thực hiện tại cây ATM, ngân hàng điện tử hoặc phòng giao dịch ngân hàng.

Phân biệt số thẻ ATM và số tài khoản ngân hàng

Số tài khoản ngân hàng và số thẻ ATM là 2 thông tin cơ bản mà bạn cần phải ghi nhớ để thực hiện các giao dịch chuyển tiền. Bạn có thể phân biệt số thẻ ATM và số tài khoản ngân hàng như sau:

Yếu tố so sánh Số thẻ ATM Số tài khoản
Điểm ghi Số thẻ ATM là dãy số được in nổi trực tiếp trên mặt trước thẻ ATM khách hàng được cấp. Số tài khoản ngân hàng là dãy số được ngân hàng cung cấp qua tờ giấy ghi hoặc qua email. Khi yêu cầu mở thẻ ATM thì đồng thời bạn cũng sẽ phải mở cho mình một tài khoản tại ngân hàng đó. Thông thường số tài khoản sẽ được cấp ngay khi bạn đăng ký mở tài khoản.
Cấu trúc

Có 2 loại thẻ: 16 số và 19 số. Mỗi khách hàng sẽ được cung cấp một dãy số riêng trên thẻ. Trong dãy số thẻ:

4 chữ số đầu gọi là BIN (Bank Identification Numbers), đây là số ấn định chung cho tất cả các ngân hàng.

2 chữ số tiếp theo trong dãy số thẻ tượng trưng cho ngân hàng nơi bạn mở tài khoản.

4 chữ số sau đó là số mã khách hàng CIF (Customer Information File).

Mỗi ngân hàng sẽ có quy định về số tài khoản khác nhau. Có ngân hàng quy định số tài khoản gồm 8 chữ số, có ngân hàng quy định gồm 9, 12,13 hoặc 14, 15 số.

Ví dụ:

Ngân hàng Agribank có STK gồm 13 số Ngân hàng Vietcombank có STK 13 số Ngân hàng BIDV có STK gồm 14 số Ngân hàng Vietinbank có STK gồm 12 số Ngân hàng Sacombank có STK gồm 12 số Ngân hàng Đông Á Bank có STK gồm 12 số Ngân hàng Bắc Á Bank có STK gồm 15 số…

Mỗi ngân hàng đều có quy tắc riêng về cấu trúc số tài khoản ngân hàng. Số các chữ số trong số tài khoản ngân hàng thường từ 9 đến 14 ký tự.

Ví dụ: Số tài khoản ngân hàng Vietcombank gồm 13 chữ số, trong đó 3 chữ số đầu tiên đại diện cho một chi nhánh ngân hàng như:

001 là Sở giao dịch 002 là chi nhánh Hà Nội 007 là chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh…

Ngân hàng Vietinbank: Số tài khoản với cấu trúc bao gồm 711A ở đầu và 8 số phía sau. Ví dụ: Số tài khoản 711A 987654321.

Chức năng

Giúp ngân hàng dễ dàng quản lý các hoạt động của người dùng trong thẻ.

Sử dụng số thẻ để chuyển tiền, tuy nhiên chỉ có những ngân hàng dùng thẻ NAPAS mới chuyển tiền được qua số thẻ.

Được sử dụng đa dạng hơn với các nghiệp vụ rút tiền, chuyển tiền, nhận tiền, thanh toán các loại hoá đơn,...

Số tài khoản được tìm thấy ở biên lai tiền, email, trên Internet Banking, Mobile Banking...

Số tài khoản được tìm thấy ở biên lai tiền, email, trên Internet Banking, Mobile Banking...

Như vậy, bạn có thể phân biệt như sau:

  • Số thẻ: Là dãy số được in nổi trực tiếp trên mặt trước thẻ ATM.
  • Số tài khoản ngân hàng: Là dãy số mà ngân hàng cấp ngay khi khách hàng đăng ký mở thẻ hoặc mở tài khoản ngân hàng. Hiện nay một số ngân hàng triển khai mở tài khoản số đẹp theo ngày sinh, số điện thoại hoặc một dãy số đặc biệt do khách hàng tự chọn.

Nên dùng số thẻ hay số tài khoản khi chuyển tiền

Chuyển tiền qua số thẻ và số tài khoản đều có ưu và nhược điểm riêng:

Chuyển tiền qua số thẻ Chuyển tiền qua số tài khoản
Chỉ cần số thẻ và hoặc tên ngân hàng là chuyển tiền được. Bạn không cần điền tên chủ thẻ, chi tiết tên chi nhánh mở thẻ

Trường hợp chuyển tiền thường khác ngân hàng sẽ yêu cầu điền đầy đủ thông tin như số tài khoản, họ tên, chi nhánh mở thẻ.

Chuyển tiền nhanh hoặc chuyển tiền trong cùng hệ thống ngân hàng cũng chỉ cần số tài khoản.

Không phải ngân hàng nào cũng hỗ trợ chuyển tiền qua số thẻ. Tất cả các ngân hàng đều có dịch vụ chuyển tiền qua số tài khoản cùng hệ thống hoặc khác hệ thống ngân hàng.

Hiện nay thì với sự phát triển của ngân hàng điện tử, chuyển tiền qua số tài khoản trở lên tiện dụng hơn và được nhiều người lựa chọn hơn. Tuy nhiên bạn có thể linh động lựa chọn hình thức chuyển tiền nào miễn sao tiện lợi và phù hợp với tình hình thực tế của mình.

Hướng dẫn cách chuyển tiền qua sổ thẻ ATM và số tài khoản

Bạn dễ dàng chuyể tiền bằng thẻ ATM hoặc số tài khoản qua các hình thức sau:

  • Chuyển tiền trực tiếp tại các Chi nhánh/PGD của ngân hàng
  • Chuyển tiền qua Internet Banking/Mobile Banking
  • Chuyển tiền qua cây ATM

Lưu ý khi giao dịch qua số thẻ và số tài khoản

Sau đây là những lưu ý bạn cần nắm vững để không gặp phải sai sót, nhầm lẫn khi giao dịch số thẻ và số tài khoản.

  • Tránh nhầm lẫn số thẻ và số tài khoản. Nếu đang thực hiện giao dịch nhưng nhận được thông báo là thông tin sai, nhớ kiểm tra lại xem bạn có đang nhầm số thẻ với số tài khoản hoặc ngược lại hay không. Như đã chia sẻ ở trên thì số thẻ có 2 loại: 12 số và 19 số còn số tài khoản thường có từ 9 – 14 số.
  • Không phải ngân hàng nào cũng cho phép chuyển tiền qua thẻ. Chỉ có những ngân hàng thuộc hệ thống Napas mới có thể chuyển khoản qua số thẻ cho nhau.
  • Số thẻ cần được bảo mật. Bởi vì kẻ gian chỉ cần biết được số thẻ của bạn thì có thể sẽ đánh cắp được thông tin thẻ và thực hiện các giao dịch bất hợp pháp.

Hiện tại có 27 ngân hàng thuộc hệ thống Napas, đó là:

Vietcombank, VietinBank, Agribank, ACB, Sacombank, Eximbank, MB, VIB, VPBank, SHB, HDBank, TPBank, OceanBank, LienVietPostBank, ABBank, VietABank, BacABank, BaoVietBank, Navibank, OCB, GPBank, MHB, Hongleong Bank, SeaBank, PGBank, DongABank.

Với các thông tin trên thẻ ATM được bật mí qua bài biết này phần nào đã giúp quý khách hàng có thêm nhiều kiến thức bổ ích về Thẻ ATM gồm mấy số, cách phân biệt số thẻ ATM và số tài khoản…như thế nào?

  • 3 câu hỏi thường gặp về cách nạp tiền vào thẻ ATM
  • 2 cách đổi số điện thoại thẻ ATM đơn giản nhất hiện nay
  • Thẻ ATM gồm mấy số? Phân biệt số thẻ ATM và số tài khoản ngân hàng

Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây

Theo thị trường tài chính Việt Nam

Đánh giá bài viết:

4,5 (9 lượt)

4,5 (9 lượt)

Bài viết có hữu ích không?

Có Không

Tư vấn thẻ tín dụng

Tỉnh/Thành phố * TP Hà Nội TP HCM TP Cần Thơ TP Đà Nẵng TP Hải Phòng An Giang Bà Rịa - Vũng Tàu Bắc Giang Bắc Kạn Bạc Liêu Bắc Ninh Bến Tre Bình Định Bình Dương Bình Phước Bình Thuận Cà Mau Cao Bằng Đắk Lắk Đắk Nông Điện Biên Đồng Nai Đồng Tháp Gia Lai Hà Giang Hà Nam Hà Tĩnh Hải Dương Hậu Giang Hòa Bình Hưng Yên Khánh Hòa Kiên Giang Kon Tum Lai Châu Lâm Đồng Lạng Sơn Lào Cai Long An Nam Định Nghệ An Ninh Bình Ninh Thuận Phú Thọ Phú Yên Quảng Bình Quảng Nam Quảng Ngãi Quảng Ninh Quảng Trị Sóc Trăng Sơn La Tây Ninh Thái Bình Thái Nguyên Thanh Hóa Thừa Thiên Huế Tiền Giang Trà Vinh Tuyên Quang Vĩnh Long Vĩnh Phúc Yên Bái Tôi đã đọc, hiểu và đồng ý về chính sách bảo mật, thỏa thuận sử dụng của công ty.

Bạn chưa đồng ý với chúng tôi

ĐĂNG KÝ NGAY

Bình luận

Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận Nội quy: Bình luận có tối thiểu 10 ký tự, gõ tiếng việt có dấu, không chứa nội dung tục tĩu. Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick. Gửi bình luận Có bình luận Mới nhất Xem thêm

Có thể bạn quan tâm

Top 10 ngân hàng làm thẻ tín dụng tốt nhất

Thẻ ATM gồm mấy số? Phân biệt số thẻ ATM và số tài khoản ngân hàng

Hướng dẫn làm thẻ tín dụng cực chi tiết cho người mới

Lãi suất thẻ tín dụng và cách tính lãi suất thẻ tín dụng

Thẻ tín dụng “màu đen” là gì? Bí mật sau chiếc thẻ đen đầy quyền lực

Góc nhìn

Tỷ suất sinh lợi là gì? Ví dụ và cách tính tỷ suất sinh lợi

Tại sao nên mua bảo hiểm y tế trước khi mua bảo hiểm nhân thọ?

6 trường hợp nên nhanh chóng thay đổi đại lý bảo hiểm nhân thọ

Ai nên mua bảo hiểm liên kết đơn vị?

8 lý do khiến phí bảo hiểm nhân thọ của bạn cao hơn những người khác

SO SÁNH THẺ TÍN DỤNG Họ tên

*

Email

*

Số điện thoại

*

Tỉnh/Thành phố

*

Chọn Tỉnh/Thành phố TP Hà Nội TP HCM TP Cần Thơ TP Đà Nẵng TP Hải Phòng An Giang Bà Rịa - Vũng Tàu Bắc Giang Bắc Kạn Bạc Liêu Bắc Ninh Bến Tre Bình Định Bình Dương Bình Phước Bình Thuận Cà Mau Cao Bằng Đắk Lắk Đắk Nông Điện Biên Đồng Nai Đồng Tháp Gia Lai Hà Giang Hà Nam Hà Tĩnh Hải Dương Hậu Giang Hòa Bình Hưng Yên Khánh Hòa Kiên Giang Kon Tum Lai Châu Lâm Đồng Lạng Sơn Lào Cai Long An Nam Định Nghệ An Ninh Bình Ninh Thuận Phú Thọ Phú Yên Quảng Bình Quảng Nam Quảng Ngãi Quảng Ninh Quảng Trị Sóc Trăng Sơn La Tây Ninh Thái Bình Thái Nguyên Thanh Hóa Thừa Thiên Huế Tiền Giang Trà Vinh Tuyên Quang Vĩnh Long Vĩnh Phúc Yên Bái

Chọn Tỉnh/Thành phố

Nhấp chọn “Xem kết quả”, nghĩa là bạn đã đọc, hiểu và chấp nhận chính sách bảo mật, thỏa thuận sử dụng của chúng tôi

Xem kết quả

SO SÁNH THẺ TÍN DỤNG

Số mức thu nhập

Chọn số mức thu nhập Dưới 4.5 triệu; Từ 4.5 - 6 triệu; Từ 6 - 7 triệu; Từ 7 - 8 triệu; Từ 8 - 10 triệu; Từ 10 - 16 triệu; Từ 16 - 20 triệu; Trên 20 triệu; Chọn số mức thu nhập

Hình thức nhận lương

Chọn hình thức nhận lương Chuyển khoản; Tiền mặt; Chọn hình thức nhận lương

Tài sản thế chấp khác

Chọn tài sản thế chấp Không có; Sổ tiết kiệm; Sở hữu nhà; Sở hữu ô tô; Thẻ tín dụng ngân hàng khác; Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ; Tài khoản tiền gửi; Chọn tài sản thế chấp

Họ và tên *

Email *

Số điện thoại *

Tỉnh/Thành phố *

Chọn Tỉnh/Thành phố TP Hà Nội; TP HCM; TP Cần Thơ; TP Đà Nẵng; TP Hải Phòng; An Giang; Bà Rịa - Vũng Tàu; Bắc Giang; Bắc Kạn; Bạc Liêu; Bắc Ninh; Bến Tre; Bình Định; Bình Dương; Bình Phước; Bình Thuận; Cà Mau; Cao Bằng; Đắk Lắk; Đắk Nông; Điện Biên; Đồng Nai; Đồng Tháp; Gia Lai; Hà Giang; Hà Nam; Hà Tĩnh; Hải Dương; Hậu Giang; Hòa Bình; Hưng Yên; Khánh Hòa; Kiên Giang; Kon Tum; Lai Châu; Lâm Đồng; Lạng Sơn; Lào Cai; Long An; Nam Định; Nghệ An; Ninh Bình; Ninh Thuận; Phú Thọ; Phú Yên; Quảng Bình; Quảng Nam; Quảng Ngãi; Quảng Ninh; Quảng Trị; Sóc Trăng; Sơn La; Tây Ninh; Thái Bình; Thái Nguyên; Thanh Hóa; Thừa Thiên Huế; Tiền Giang; Trà Vinh; Tuyên Quang; Vĩnh Long; Vĩnh Phúc; Yên Bái;

Nhấp chọn “Xem kết quả”, nghĩa là bạn đã đọc, hiểu và chấp nhận các chính sách bảo mật, thỏa thuận sử dụng của chúng tôi

XEM KẾT QUẢ

Từ khóa » Số Ghi Trên Thẻ Atm Là Gì