Thể Bị động Của People Say That - Learn English, Excel, Powerpoint
Có thể bạn quan tâm
Cách chuyển sang thể bị động của Cấu trúc People Say that có đôi chút khác biệt với cách thông thường, Bạn hãy đọc kỹ và làm theo hướng dẫn chắc chắn sẽ làm được mọi câu bị động ở dạng này đó Câu chủ động (Active voice ) của dạng này như sau: They say that he is a good doctor. People said that he was a good doctor. (Dịch nghĩa cho loại câu này là: Người ta nói rằng, người ta bảo rằng hoặc nghe đồn rằng...) Trước khi chuyển sang thể bị động cho loại này, ta phân tích các thành phần trong câu trên như sau Ta chia câu trên thành 2 vế: Vế thứ 1 (Part 1): They say; People Said: People (They) là chủ ngữ của vế thứ nhất (Ta gọi là S1) Say (Said) là động từ của vế thứ nhất (V1) Vế thứ 2 (Part 2): that he was a good doctor. - (That): Có thể bỏ đi mà không bị thay đổi nghĩa cũng không sai về ngữ pháp. - He: Chủ ngữ của vế thứ 2 (Ta gọi là S2) - Was: là động từ của vế 2 (V2) - a good doctor: Đây là thành phần bổ ngữ (Complement) của câu; ở đây ta tạm bỏ qua không xét đến nó. Bây giờ ta có công thức tổng quát của câu trên như sau: S1 + V1 (That) S2 +V2 + (Object hoặc Complement tùy theo loại động từ V2) Vậy ta đã biết được thành phần cấu tạo của loại câu này rồi, bây giờ tôi giới thiệu cách chuyển sang thể bị động của loại câu này như sau:
Cách thứ nhất:
It (be) + P.P (Past participle của V1) + That + Part 2 => It is said that he is a good doctor. Với cách này chúng ta chỉ cần để ý thì của động từ V1 trong câu chủ động (Active), sau đó ta chia động từ Be cùng thì với thì của động từ V1, Cuối cùng ta bê nguyên vế thứ 2 (Part 2) của câu chủ động xuống thế là ta đã chuyển sang thể bị động (Passive form) cho câu trên rồi đấy. Ví dụ: Active: People said that he has a lot of money in his bank account. Ta thấy động từ Said (V1) đang được chia ở thì quá khứ, do đó động từ Be khi chuyển sang thể bị động và chủ ngữ là It thì Be được biến đổi thành was. =>Passive: It was said that he has a lot of money in his bank account. . Quy luật chuyển đổi trên thật là đễ phải không nào? Bây giờ chúng ta học cách chuyển thứ hai nhé.
Cách thứ hai:
S2 + be + P.P. (Past participle của V1) + to V2 (inf) hoặc + To have V2 (P.P.) Ta chuyển chủ ngữ S2 của vế thứ 2 xuống làm chủ ngữ của câu bị động, Chia động từ Be cùng thì với thì của động từ V1, Sau đó cộng cho Vế thứ 2. Tuy nhiên lúc này, ta phải chuyển động từ V2 thành dạng nguyên mẫu có To (To V2) nếu thì của V2 ở câu chủ động là hiện tại đơn hoặc tương lai đơn, hoặc ta phải chuyển V2 thành To have + quá khứ phân từ của V2 (past participle). Ví dụ: Active: People said that he has a lot of money in his bank account. Passive: He was said to have a lot of money in his bank account. (has đang ở thì hiện tại đơn nên ta chuyển thành to have) Ví dụ: Active: People said that he had a lot of money in his bank account. Passive: He was said to have had a lot of money in his bank account. (had đang ở thì quá khứ đơn nên ta chuyển thành to have had) Chú ý: - Ngoài động từ Say or Said ở V1, chúng ta thường gặp một số động từ khác cũng sử dụng trong câu loại này như: Think (Thought); Expect (Expected), Report (Reported, Believe (Believed).... - Một chú ý nữa nếu ở Vế 2 có động từ khiếm khuyết thì ta bỏ luôn động từ khiêm khuyết đó và chuyển động từ V2 thành nguyên mẫu có To nhé Ví dụ: Active: No one expected that those boys would become good. Passive: It wasn't expected that those boys would become good. Passive: Those boys weren't expected to become good.
Cách thứ 3:
Cách này chỉ áp dụng khi Động từ V2 (Của vế thứ 2) mang theo tân ngữ (Object) Ví dụ: They report that the police have found out the robber. Ta thấy The Robber là Object (Tân ngữ) của V2 (have found), bây giờ ta chuyển Object (The robber) lên làm chủ ngữ của câu bị động, The robber is reported to have been found out. Ta phân tích cách chuyển sang thể passive theo cách thứ 3 của câu trên như sau: - The robber is reported to have có cách chuyển sang bị động giống như cách thứ 2 - Been found out: Đây là cách thứ 3, ta tiếp tục chuyển sang bị động cho động từ V2 ở vế thứ 2. Như ta đã biết rằng thể bị động luôn có động từ Tobe luôn đứng giữa chủ ngữ của câu bi động và động từ chính phải ở dạng past participle. Tuy nhiên Động từ theo sau Have cũng phải ở dạng Past Participle, do đó, ta cũng chuyển Be thành been luôn. Ví dụ: Ta chuyển thành 3 thể bị động cho câu sau: Active: They expect that he will meet you at the airport. - Passive 1: It is expected that he will meet you at the airport - Passive 2: He is expected to meet you at the airport. - Passive 3: You are expected to be met at the airport by him Bài Tập câu bị động
Từ khóa » Cấu Trúc Say Said
-
Giỏi Ngay Cấu Trúc It Is Said That Trong Tiếng Anh - Step Up English
-
Cấu Trúc It Is Said That | Định Nghĩa, Cách Biến đổi
-
Ngữ Pháp - Cấu Trúc Bị động It Is Said That... - TFlat
-
Cấu Trúc It Is Said That: Chi Tiết Cấu Trúc & Cách Dùng đầy đủ Từ A - Z
-
Cấu Trúc It Is Said That Và Bài Tập Có đáp án
-
Cách Sử Dụng Cấu Trúc ''it Is Said That'' Trong Văn Tiếng Anh Mà ít ...
-
Ngữ Pháp - Cấu Trúc Bị động Với It Is Said That - Tiếng Anh Là Dễ
-
Hiểu Ngay Cấu Trúc It Is Said That Trong Tiếng Anh
-
Cấu Trúc Và Cách Dùng SAY Trong Tiếng Anh
-
3 Dạng Cấu Trúc Câu Tường Thuật Và Cách Sử Dụng
-
Cấu Trúc Bị động It Is Said That... - Ngữ Pháp - MarvelVietnam
-
Câu Tường Thuật (Reported Speech) - Tiếng Anh Mỗi Ngày
-
Cấu Trúc It Is Said That (câu Bị động) - IIE Việt Nam