Thẻ Căn Cước Công Dân: 12 điều Người Dân Nên Biết - LuatVietnam

​Công dân thuộc hộ nghèo.

- Đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.

Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 59/2019/TT-BTC

* Các trường hợp không phải nộp lệ phí bao gồm:

- Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân lần đầu theo quy định (cấp mới không phải nộp lệ phí).

- Đổi thẻ Căn cước công dân theo quy định: Khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi).

- Đổi thẻ Căn cước công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý căn cước công dân.

5.2 Thủ tục làm Căn cước công dân online

Điều 4 Thông tư 60/2021/TT-BCA quy định rõ:

1. Công dân đến địa điểm làm thủ tục cấp Căn cước công dân hoặc thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

Theo quy định trên, người dân có thể đăng ký trước thời gian, địa điểm làm làm Căn cước công dân thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an.

Sau khi đăng ký online trước thời gian, địa điểm làm làm Căn cước công dân, người dân vẫn phải trực tiếp đến cơ quan công an để làm thu nhận thông tin, lấy dấu vân tay, chụp ảnh chân dung, nộp lệ phí…

Như vậy, làm Căn cước công dân online thực chất chỉ là bước đăng ký trước thời gian, địa điểm đến làm thẻ Căn cước công dân trực tiếp tại cơ quan Công an.

Đăng ký cấp Căn cước công dân trên Cổng dịch vụ công quản lý cư trú
Giao diện đăng ký cấp Căn cước công dân trên Cổng dịch vụ công quản lý cư trú (Ảnh minh họa)

6. Hướng dẫn tra cứu Căn cước công dân làm xong chưa? 

Sau khi làm Căn cước công dân, làm thế nào để tra cứu Căn cước công dân làm xong chưa? Dưới đây là một số cách:

  • Tra cứu trên Cổng dịch vụ công quốc gia
  • Tra cứu qua Zalo
  • Tra cứu qua tổng đài Bộ Công an
>> Xem hướng dẫn chi tiết cách tra cứu Căn cước công dân làm xong chưa?

7. Các trường hợp phải đi đổi, cấp lại Căn cước công dân

Có 09 trường hợp người sử dụng Căn cước công dân phải đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân gắn chip mới theo quy định tại Điều 21, 23 Luật Căn cước công dân 2014:

- Khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi, đủ 60 tuổi.

- Thẻ Căn cước bị hư hỏng không sử dụng được;

- Thay đổi thông tin về họ, tên, chữ đệm;

- Thay đổi đặc điểm nhận dạng;

- Xác định lại giới tính;

- Xác định lại quê quán;

- Có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân;

- Bị mất thẻ Căn cước công dân;

- Được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam.

Đối với người sử dụng Chứng minh nhân dân, có 06 trường hợp phải đổi từ Chứng minh nhân dân sang cccd gắn chip theo Điều 5 Nghị định 05/1999/NĐ-CP là:

- Chứng minh nhân dân hết thời hạn sử dụng là 15 năm kể từ ngày cấp;

- Chứng minh nhân dân bị hư hỏng, không sử dụng được;

- Thay đổi họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh;

- Thay đổi hộ khẩu thường trú ngoài phạm vi tỉnh, thành phố;

- Thay đổi về đặc điểm nhận dạng;

- Bị mất giấy Chứng minh nhân dân.

Nếu thuộc một trong các trường hợp trên mà công dân không đổi, cấp lại Căn cước công dân mới thì có thể sẽ bị phạt vì lý do không thực hiện đúng quy định của pháp luật về cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

8. Các hành vi bị phạt khi sử dụng Căn cước công dân

Các hành vi vi phạm khi sử dụng Căn cước công dân và mức phạt tương ứng quy định tại Điều 10 Nghị định 144 năm 2021 như sau:

Hành vi

Mức phạt

- Không xuất Căn cước công dân khi có yêu cầu kiểm tra của người có thẩm quyền;

- Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;

- Không nộp lại Căn cước công dân cho cơ quan có thẩm quyền khi:

Được thôi, bị tước quốc tịch, bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam;

Thi hành lệnh tạm giữ, tạm giam, cơ quan thi hành án phạt tù, cơ quan thi hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 - 500.000 đồng

- Chiếm đoạt, sử dụng Căn cước công dân của người khác;

- Tẩy xóa, sửa chữa hoặc có hành vi khác làm sai lệch nội dung của Căn cước công dân;

- Hủy hoại, cố ý làm hư hỏng Căn cước công dân.

01 - 02 triệu đồng

- Làm giả, sử dụng giấy tờ, tài liệu, dữ liệu giả để được cấp Căn cước công dân;

- Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật để được cấp Căn cước công dân.

02 - 04 triệu đồng

- Làm giả Căn cước công dân nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

- Sử dụng Căn cước công dân giả;

- Thế chấp, cầm cố, nhận cầm cố Căn cước công dân;

- Mua, bán, thuê, cho thuê Căn cước công dân;

- Mượn, cho mượn Căn cước công dân để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật.

04 - 06 triệu đồng

Nếu còn thắc mắc về Căn cước công dân hoặc bất cứ vấn đề pháp lý nào khác, bạn đọc vui lòng liên hệ: 19006192 để được giải đáp.

Từ khóa » Hình ảnh Cccd Mới