Thẻ Ghi Nợ (Debit Card) Là Gì? So Sánh Thẻ Ghi Nợ Và Thẻ Tín Dụng

Ngân hàng phát hành một số loại thẻ để phục vụ cho nhu cầu thanh toán, chi tiêu và giao dịch của khách hàng. Trong đó, thẻ ghi nợ là loại thẻ phổ biến và được sử dụng nhiều nhất hiện nay. Vậy thẻ ghi nợ là gì? Thẻ ghi nợ có giống thẻ tín dụng hay không? Tham khảo thông tin được tổng hợp trong bài sau.

Tìm hiểu thẻ trả trước là gì?

Thẻ Ghi Nợ Là Gì?

the ghi no la gi
Thẻ ghi nợ

Thẻ ghi nợ là thẻ Debit Card hay chính là thẻ thanh toán do ngân hàng phát hành. Thẻ này được liên kết trực tiếp với tài khoản ngân hàng của bạn.

Bạn cần phải nạp tiền vào tài khoản thì mới có thể chi tiêu, giao dịch, thanh toán hóa đơn bằng thẻ thay vì tiền mặt. Và số tiền trong thẻ có bao nhiêu thì bạn chỉ được phép chi tiêu bấy nhiêu (một số ngân hàng cần để lại 50.000 VND duy trì thẻ).

Tìm hiểu Smartlink là gì?

Phân Loại Thẻ Ghi Nợ (Debit Card)

Có 2 loại thẻ ghi nợ phổ biến là:

  • Thẻ ghi nợ nội địa: chỉ được dùng để thanh toán và chi tiêu trong nước, hay chính là thẻ ATM (hướng dẫn làm thẻ ATM chi tiết)
  • Thẻ ghi nợ quốc tế: được sử dụng để giao dịch, thanh toán tại tất cả các quốc gia trên thế giới. Dòng thẻ này thường được phát hành bởi các tổ chức uy tín thế giới như Visa, MasterCard.

Đặc Điểm Của Thẻ Ghi Nợ Là Gì?

Thẻ ghi nợ vật lý được làm từ chất liệu nhựa, được cấp từ ngân hàng với các đặc điểm cơ bản bao gồm:

  • Số thẻ ghi nợ: Dãy số gồm 16 chữ số được in trên thẻ
  • Tên Khách hàng: Tên của Quý Khách sẽ được trên thẻm thuộc quyền sử dụng cá nhân.
  • Thời gian hiệu lực thẻ: Mỗi chiếc thẻ Debit đều có thời gian sử dụng. Thông thường thời gian này tối đã là 8 năm, thẻ hết hạn sẽ không thể thực hiện tiếp giao dịch. Lúc này bạn cần đến ngân hàng để gia hạn.
  • Số tài khoản: Là dãy số tài khoản ngân hàng liên kết chính đến thẻ ghi nợ. Lưu ý: Số tài khoản ngân hàng khác với số thẻ ghi nợ được in trên thẻ.
  • Số CVV/CCS: 3 chữ số ở mặt sau của thẻ

Chức Năng Của Thẻ Ghi Nợ Là Gì? 

the ghi no la gi
Chức năng thẻ ghi nợ

Thẻ ghi nợ là loại thẻ thanh toán với chức năng cụ thể như sau.

Thanh toán online và trực tiếp tại các điểm giao dịch

Thay vì sử dụng tiền mặt, chỉ với 1 thao tác quẹt thẻ đơn giản là bạn đã nhanh chóng thanh toán cho hóa đơn của mình. Bạn sẽ không mất nhiều thời gian chờ đợi nhân viên thu tiền và không còn nỗi lo đánh mất tiền mặt.

Nạp – chuyển – rút tiền tại hệ thống ATM

Với hệ thống ATM phủ rộng khắp toàn đất nước, khách hàng sở hữu thẻ ghi nợ đều có thể nhanh chóng nạp/chuyển/rút tiền tại các cây ATM.

Gửi tiết kiệm trực tiếp tại ATM

Bạn có thể gửi tiết kiệm nhanh chóng và quản lý ngay trên ứng dụng của ngân hàng thông qua thẻ ghi nợ mà không cần đến phòng giao dịch.

Truy vấn số dư

Theo dõi số dư tài khoản qua ATM và ngân hàng điện tử e-Banking nhanh chóng, dễ dàng.

In sao kê

Các giao dịch của bạn sẽ được ngân hàng lưu lại. Bạn có thể in sao kê để kiểm tra lại.

Đánh Giá Ưu, Nhược Điểm Của Thẻ Ghi Nợ 

Sử dụng thẻ ghi nợ sẽ có nhiều ưu điểm và nhược điểm.

Ưu Điểm

  • Thực hiện được các giao dịch, thanh toán hóa đơn, chi tiêu mua sắm một cách an toàn mà không cần dùng tiền mặt.
  • Phí chuyển khoản, phí duy trì thẻ, phí rút tiền thấp.
  • Chi tiêu bằng chính số tiền mình nạp vào thẻ, có thể giao dịch cả trong nước và quốc tế.
  • Thủ tục đăng ký thẻ đơn giản, chỉ cần CMND/CCCD.
  • Bảo mật thông tin, độ an toàn cao, Nhỏ gọn, dễ bảo quản
  • Thanh toán 24/7: Các ngân hàng hiện nay đều cung cấp dịch vụ thanh toán 24/7, bạn hoàn toàn có thể thanh toán bằng thẻ ở mọi nơi và mọi thời điểm.
  • Hưởng lãi suất từ số tiền có trong thẻ: Ngoài việc dùng để thanh toán, khoản tiền chưa sử dụng trong thẻ sẽ được ngân hàng trả lãi với lãi suất không kỳ hạn.

Hạn Chế

  • Chỉ được chi tiêu có trong thẻ, không được chi tiêu trước hoàn tiền sau như thẻ tín dụng.
  • Thẻ ghi nợ ít được ưu đãi từ ngân hàng.

Phân Biệt Thẻ Ghi Nợ Và Thẻ Tín Dụng

Giống nhau

  • Thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng đều là thẻ ATM.
  • Chúng đều có khả năng rút tiền mặt tại cây ATM.
  • Có thể thanh toán không dùng tiền mặt.
  • Đều được chia làm 2 loại thẻ chính là: Thẻ nội địa và thẻ quốc tế.

Khác nhau

Thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng hoàn toàn khác nhau:

Tiêu chí

Thẻ ghi nợ

Thẻ tín dụng

Khái niệm

  • Là loại thẻ được sử dụng để thay thế tiền mặt
  • Hạn mức chi tiêu bằng số dư tài khoản ngân hàng.
  • Chi tiêu được trừ vào số dư tài khoản
  • Là loại thẻ cho phép khách hàng tiêu trước, trả tiền sau.
  • Hạn mức chi tiêu phụ thuộc vào thỏa thuận bạn đầu của khách hàng với ngân hàng
  • Chi tiêu được trừ vào hạn mức. Khách hàng cần trả lại số tiền đã tiêu trong khoảng 45 ngày. Vượt quá thời gian này sẽ bị tính lãi suất.

Đặc điểm thẻ

  • Mặt trước: Có in các thông tin: Biểu tượng thẻ (VISA hoặc Mastercard), dòng chữ DEBIT phía trên hoặc dưới biểu tượng đơn vị thanh toán, thông tin ngân hàng phát hành thẻ, số thẻ, tên chủ thẻ và thời hạn thẻ.
  • Mặt sau: In dải băng chứa thông tin được mã hóa và yếu tố kiểm tra an toàn.
  • Mặt trước: Có in các thông tin: Biểu tượng thẻ CREDIT, thông tin ngân hàng phát hành, Số thẻ, tên chủ thẻ, thời hạn thẻ, chip điện tử.
  • Mặt sau: In dải băng chứa số CVC/CVI và ô chữ ký của chủ thẻ.

Tính năng

Khách hàng có thể thực hiện: rút tiền, gửi tiết kiệm, chuyển tiền, thanh toán các hóa đơn điện nước, nạp tiền điện thoại…

Khách hàng có thể thanh toán hóa đơn, dịch vụ, rút tiền, mua sắm, chuyển đổi trả góp lãi 0 – 1%,…

Phạm vi

Trong và ngoài nước

Trong và ngoài nước

Điều kiện làm thẻ

Chỉ cần CMT/CCCD

Khách hàng cần chuẩn bị: chứng minh thu nhập ổn định, hợp đồng lao động, giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản,….

Phí và lãi suất

  • Các mức phí như: phí rút tiền, phí chuyển khoản, phí thường niên,…thấp. Trong đó, thẻ ghi nợ quốc tế có mức phí cao hơn thẻ nội địa.
  • Lãi suất: Khách hàng được trả lãi suất không kỳ hạn cho số dư trong tài khoản của mình.
  • Các mức phí: Cao. Trong đó, phí rút tiền mặt có thể lên đến 4% và bị tính lãi suất. Được miễn phí internet banking.
  • Lãi suất: Khách hàng phải trả lãi suất cao khi dư nợ bị thanh toán chậm.

Chương trình

Ít chương trình ưu đãi

Nhiều ưu đãi từ ngân hàng và đối tác của ngân hàng.

Lịch sử tín dụng

Không bị ảnh hưởng.

Ảnh hưởng đến điểm và xếp hạng tín dụng của thẻ.

Thủ tục làm thẻ

Đơn giản: Khách hàng chỉ cần chuẩn bị chứng minh thư, phí làm thẻ,.. và thực hiện mở thẻ tại quầy giao dịch của ngân hàng.

Hồ sơ phức tạp hơn, bao gồm:

  • Giấy tờ chứng minh tài chính/ Giấy tờ chứng minh tài sản
  • Giấy tờ tùy thân: Chứng minh/ Sổ hộ khẩu.
  • Giấy tờ chứng minh công việc: Hợp đồng lao động.

Khách hàng có thẻ đăng ký mở thẻ tại quầy hoặc trên ứng dụng Online.

Hướng Dẫn Làm Thẻ Ghi Nợ

Cách để đăng ký thẻ ghi nợ vô cùng đơn giản. Tất cả khách hàng có nhu cầu đều có thể mở thẻ ghi nợ dễ dàng.

Điều Kiện 

Điều kiện mở thẻ là:

  • Công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên, người nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam.
  • Có CMND/CCCD còn hiệu lực. Người nước ngoài cần có hộ chiếu và giấy giới thiệu từ cơ quan công tác.
  • Đã mở tài khoản ngân hàng.

Thủ Tục 

Thủ tục mở thẻ cần có:

  • CMND/CCCD/Hộ chiếu.
  • Mở thẻ ghi nợ quốc tế cần bản sao hộ khẩu thường trú.
  • Giấy đăng ký phát hành và sử dụng thẻ ghi nợ.

Quy Trình

Để đăng ký mở thẻ, khách hàng cần tới trực tiếp chi nhánh, phòng giao dịch ngân hàng gần nhất và yêu cầu giao dịch viên hỗ trợ mở thẻ.

Cụ thể quy trình mở thẻ ghi nợ như sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ như: Chứng minh thư, sổ hộ khẩu và phí làm thẻ.
  • Bước 2: Di chuyển đến phòng giao dịch của ngân hàng mà bạn muốn đăng ký mở thẻ.
  • Bước 3: Lấy số thứ tự và ngồi đợi đến lượt.
  • Bước 4: Di chuyển đến quầy giao dịch và thực hiện đăng ký mở thẻ theo hướng dẫn của nhân viên ngân hàng.
  • Bước 5: Quay lại ngân hàng để nhận thẻ.
  • Bước 6: Kiểm tra lại thông tin thẻ và tiến hành kích hoạt thẻ để sử dụng.

Lưu ý giờ làm việc các ngân hàng khi đến mở thẻ ghi nợ.

Khi nào nên làm thẻ ghi nợ?

Tuy nhỏ gọn nhưng thẻ ghi nợ có thể đáp ứng mọi nhu cầu thanh toán, chuyển khoản và rút tiền của người dùng. Vì vậy nếu bạn có mức thu nhập đủ để chi tiêu cho những nhu cầu cơ bản trong cuộc sống, bạn nên sử dụng thẻ ghi nợ.

Phí rút tiền mặt thấp là một ưu điểm vượt trội của thẻ ghi nợ so với thẻ tín dụng. Với thẻ ghi nợ, bạn sẽ mất phí rất thấp khi rút tiền tại các cây ATM trong và ngoài hệ thống. Còn nếu mở thẻ tín dụng, bạn sẽ bị tính phí 4% tổng số tiền rút ra cộng thêm lãi suất cao như một khoản vay cá nhân. Vì vậy, nếu thường xuyên rút tiền mặt, bạn nên làm thẻ ghi nợ.

Nên Mở Thẻ Ghi Nợ Ngân Hàng Nào Tốt Nhất?

Khách hàng có thể tham khảo mở thẻ ghi nợ tại các ngân hàng lớn sau:

Thẻ ghi nợ Sacombank

Ngân hàng Sacombank miễn phí mở thẻ ghi nợ nội địa và quốc tế. Phí duy trì thẻ ghi nợ Visa từ 149.000 VND/ năm. Ngoài ra, Sacombank cũng cung cấp dịch vụ ngân hàng điện tử, dễ dàng giao dịch trực tuyến.

Thẻ ghi nợ Sacombank bao gồm:

  • Thẻ ghi nợ nội địa Napas Sacombank
  • thẻ Sacombank Visa Debit
  • thẻ Sacombank MasterCard Debit
  • Thẻ Sacombank UnionPay,…

Thẻ ghi nợ Vietcombank 

Hạn mức chi tiêu thẻ ghi nợ của Vietcombank tương đối cao. Khách hàng có thể thực hiện giao dịch, thanh toán hóa đơn dịch vụ internet, điện thoại… đơn giản, dễ dàng, trực tuyến 24/7.

Thẻ ghi nợ nội địa và quốc tế Vietcombank bao gồm:

  • Thẻ Platinum Vietcombank Debit
  • Thẻ Vietcombank Connect 24 Visa
  • Thẻ Vietcombank MasterCard Debit
  • Thẻ ghi nợ quốc tế liên kết Vietcombank

Thẻ ghi nợ TPBank

Ngân hàng TPBank miễn phí rút tiền mặt từ thẻ ghi nợ. Phí chuyển đổi ngoại tệ khá thấp, chỉ 1,8%. Khách hàng có thể dễ dàng thanh toán online, sử dụng thẻ giao dịch tại nước ngoài. Thẻ được bảo mật an toàn với chip thông minh EMV.

Thẻ ghi nợ VPBank

Thẻ ghi nợ VPBank giúp khách hàng có thể dễ dàng chi tiêu mua sắm, thanh toán hóa đơn dịch vụ tại các điểm giao dịch trong nước và quốc tế. Hỗ trợ các tiện ích như Internet Banking i2b, SMS Banking và thực hiện chuyển tiền, rút tiền, truy vấn sao kê…

Thẻ ghi nợ SHB

Thẻ ghi nợ SHB được đánh giá an toàn và vô cùng tiện lợi. Khách hàng dùng thẻ có thể dễ dàng thực hiện giao dịch trong nước và quốc tế, thanh toán trực tuyến, theo dõi lịch sử giao dịch, chuyển khoản, rút tiền và gửi tiết kiệm online với lãi suất ưu đãi và kỳ hạn linh hoạt.

Thẻ ghi nợ BIDV

Ưu thế của thẻ ghi nợ BIDV là có thể rút tiền bằng mã QR, thanh toán hóa đơn dịch vụ trong nước và quốc tế, thanh toán online, chuyển khoản nhanh 24/7, hưởng lãi trên số dư tài khoản và quản lý chi tiêu qua sao kê giao dịch.

Hạn Mức Thẻ Ghi Nợ

Hạn mức rút tiền

  • Hạn mức thẻ ghi nợ rút tiền qua máy ATM/CDM: Thông thường, hạn mức rút tiền tại máy ATM/CDM là 20.000.000vnd/giao dịch và 100.000.000vnd/ngày. Với ngân hàng Vietcombank có hạn mức rút tiền giới hạn 5.000.000vnd/giao dịch và tối đa 50.000.000vnd/ngày
  • Hạn mức thẻ ghi nợ rút tiền tại quầy giao dịch: Với các ngân hàng như Timo, ngân hàng Bản Việt,… bạn có thể rút tối đã số tiền có trong thẻ ghi nợ. Tuy nhiên, đối với ngân hàng Vietcombank hạn mức rút tiền tối đa chỉ 40.000.000vnd.

Hạn mức chuyển tiền liên ngân hàng

Mỗi ngân hàng sẽ quy định một hạn mức chuyển tiền liên ngân hàng khác nha. Tại ngân hàng số Timo, hạn mức chuyển tiền liên ngân hàng qua ứng dụng Timo trên điện thoại tối đã 500.000.000vnd/ngày cho bạn thoải mái thực hiện giao dịch.

Một Số Lưu Ý Khi Sử Dụng Thẻ Ghi Nợ

Khi dùng thẻ ghi nợ bạn cần phải lưu ý:

  • Bảo mật thông tin thẻ, tránh bị kẻ gian lấy trộm tiền.
  • Theo dõi số dư và chi tiêu.
  • Chọn ngân hàng nhiều ưu đãi, ít các khoản phí và mạng lưới ATM rộng để thuận tiện cho việc giao dịch.

Kết Luận

Thẻ ghi nợ là gì? Thẻ ghi nợ – Debit Card là thẻ thanh toán mà khách hàng phải nạp tiền vào thì mới có thể chi tiêu, giao dịch, thanh toán hóa đơn chỉ trong hạn mức đã nạp. Bạn có thể giao dịch trong nước và quốc tế.

Thông tin được biên tập bởi: lamchutaichinh.vn

2/5 - (4 bình chọn)

Từ khóa » Thẻ Ghi Nợ Ngân Hàng Vpbank Là Gì