Thể Khảm – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sơ đồ minh họa hình thành thể khảm xôma trong di truyền người.

Trong di truyền học, thể khảm là một cơ thể hoặc mô có ít nhất hai tập hợp tế bào có bộ nhiễm sắc thể mang các gen khác hẳn nhau.[1][2] Thể khảm đã được báo cáo là có mặt ở mức cao tới 70% phôi giai đoạn phân chia và 90% phôi giai đoạn phôi thu được từ thụ tinh trong ống nghiệm.[3]

Thể khảm này có thể là kết quả của nhiều cơ chế khác nhau, do quá trình không phân ly nhiễm sắc thể trong nguyên phân hoặc giảm phân, hoặc còn do nội phân bào.[3]Là phân bào là cách phổ biến nhất mà thể khảm phát sinh trong phôi thai.[3] Thể khảm cũng có thể là kết quả của một đột biến trong một tế bào trong quá trình phát triển trong đó đột biến được truyền cho chỉ các tế bào con của nó. Do đó, đột biến chỉ có mặt trong một phần nhỏ của tế bào trưởng thành.[2]

Khảm ghép di truyền thường có thể bị nhầm lẫn với chimerism, trong đó hai hoặc nhiều kiểu gen phát sinh trong một cá nhân tương tự như khảm. Tuy nhiên, hai kiểu gen phát sinh từ sự hợp nhất của nhiều hơn một hợp tử thụ tinh trong giai đoạn đầu của sự phát triển của phôi, thay vì từ sự mất đột biến hoặc mất nhiễm sắc thể.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Zimmer, Carl (ngày 21 tháng 5 năm 2018). “Every Cell in Your Body Has the Same DNA. Except It Doesn't”. The New York Times. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2018.
  2. ^ a b Strachan, Tom; Read, Andrew P. (1999). “Glossary”. Human Molecular Genetics (ấn bản thứ 2). New York: Wiley–Liss. ISBN 978-1-85996-202-2. PMID 21089233.[cần số trang]
  3. ^ a b c Taylor, T. H.; Gitlin, S. A.; Patrick, J. L.; Crain, J. L.; Wilson, J. M.; Griffin, D. K. (2014). “The origin, mechanisms, incidence and clinical consequences of chromosomal mosaicism in humans”. Human Reproduction Update. 20 (4): 571–581. doi:10.1093/humupd/dmu016. ISSN 1355-4786. PMID 24667481.
  • x
  • t
  • s
Bất thường nhiễm sắc thể
Nhiễm sắc thể thường
Thể ba
  • Hội chứng Down
    • 21
  • Hội chứng Edwards
    • 18
  • Hội chứng Patau
    • 13
  • Trisomy 9
  • Hội chứng Warkany 2
    • 8
  • Cat eye syndrome/Trisomy 22
    • 22
  • Trisomy 16
Thể một/Mất đoạn
  • 1q21.1 deletion syndrome/1q21.1 duplication syndrome/TAR syndrome
    • 1
  • Hội chứng Wolf–Hirschhorn
    • 4
  • Hội chứng tiếng mèo kêu/Mất đoạn vai ngắn nhiễm sắc thể 5
    • 5
  • Hội chứng Williams
    • 7
  • Hội chứng Jacobsen/Hội chứng Paris–Trousseau
    • 11
  • Hội chứng Miller–Dieker/Hội chứng Smith–Magenis
    • 17
  • Hội chứng DiGeorge
    • 22
  • 22q11.2 distal deletion syndrome
    • 22
  • 22q13 deletion syndrome
    • 22
  • genomic imprinting
    • Hội chứng Angelman/Hội chứng Prader–Willi (15)
  • Distal 18q-/Proximal 18q-
Nhiễm sắc thể giới tính (X/Y)
Thể đơn nhiễm
  • Hội chứng Turner (45,X)
Thể ba/Thể bốn,Thể lệch bội/Thể khảm
  • Hội chứng Klinefelter (47,XXY)
  • Hội chứng XXYY (48,XXYY)
  • Hội chứng XXXY (48,XXXY)
  • Hội chứng XXXYY (49,XXXYY)
  • Hội chứng XXXXY (49,XXXXY)
  • Hội chứng siêu nữ (47,XXX)
  • Tetrasomy X (48,XXXX)
  • Hội chứng XXXXX (49,XXXXX)
  • Hội chứng Jacobs (47,XYY)
  • Hội chứng XYYY (48,XYYY)
  • Hội chứng XYYYY (49,XYYYY)
  • 45,X/46,XY
Chuyển đoạn nhiễm sắc thể
Ung thư bạch cầu/Lymphoma
Lymphoid
  • Burkitt's lymphoma t(8 MYC;14 IGH)
  • Follicular lymphoma t(14 IGH;18 BCL2)
  • Mantle cell lymphoma/Multiple myeloma t(11 CCND1:14 IGH)
  • Anaplastic large-cell lymphoma t(2 ALK;5 NPM1)
  • Acute lymphoblastic leukemia
Myeloid
  • Philadelphia chromosome t(9 ABL; 22 BCR)
  • Acute myeloblastic leukemia with maturation t(8 RUNX1T1;21 RUNX1)
  • Acute promyelocytic leukemia t(15 PML,17 RARA)
  • Acute megakaryoblastic leukemia t(1 RBM15;22 MKL1)
Khác
  • Ewing's sarcoma t(11 FLI1; 22 EWS)
  • Synovial sarcoma t(x SYT;18 SSX)
  • Dermatofibrosarcoma protuberans t(17 COL1A1;22 PDGFB)
  • Myxoid liposarcoma t(12 DDIT3; 16 FUS)
  • Desmoplastic small-round-cell tumor t(11 WT1; 22 EWS)
  • Alveolar rhabdomyosarcoma t(2 PAX3; 13 FOXO1) t (1 PAX7; 13 FOXO1)
Khác
  • Fragile X syndrome
  • Uniparental disomy
  • XX male syndrome/46,XX testicular disorders of sex development
  • Marker chromosome
  • Ring chromosome
    • 6; 9; 14; 15; 18; 20; 21, 22
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Thể_khảm&oldid=70364380” Thể loại:
  • Di truyền học
Thể loại ẩn:
  • Bài viết có chú thích không đầy đủ

Từ khóa » Hình Khảm Là Gì