Thế Nào Là Sử Dụng đất ổn định? Căn Cứ Xác định Sử Dụng đất ổn định
Có thể bạn quan tâm
Sử dụng đất ổn định có ý nghĩa rất quan trọng trong quản lý, sử dụng đất đai bởi đây là một trong những điều kiện để Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với thửa đất xác định. Ngoài ra, việc xác định đất sử dụng ổn định còn là căn cứ để được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất. Trong bài viết này, Công ty Luật Quốc tế DSP sẽ gửi đến bạn đọc những vấn đề cơ bản liên quan đến vấn đề sử dụng đất ổn định theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành.
MỤC LỤC NỘI DUNG BÀI VIẾT:
- 1. Sử dụng đất ổn định là gì?
- 2. Quy định của pháp luật đất đai hiện hành về căn cứ xác định đất sử dụng ổn định
- 2.1. Thứ nhất, đất được sử dụng liên tục
- 2.2. Thứ hai, đất được sử dụng vào một mục đích chính nhất định
- 3. Cơ sở pháp lý
1. Sử dụng đất ổn định là gì?
Khoản 1 Điều 21 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai đã đưa ra khái niệm về “sử dụng đất ổn định” như sau:
“Sử dụng đất ổn định là việc sử dụng đất liên tục vào một mục đích chính nhất định kể từ thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích đó đến thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc đến thời điểm quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”.
2. Quy định của pháp luật đất đai hiện hành về căn cứ xác định đất sử dụng ổn định
Căn cứ xác định việc sử dụng đất ổn định được quy định tại Điều 21 Nghị định 43/2014/NĐ-CP. Theo đó, có những căn cứ để xác định việc sử dụng đất ổn định như sau:
2.1. Thứ nhất, đất được sử dụng liên tục
Người sử dụng đất sử dụng đất liên tục kể từ thời điểm bắt đầu sử dụng đất đến thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc đến thời điểm quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Khoản 2 Điều 21 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định thời điểm bắt đầu sử dụng đất ổn định được xác định căn cứ vào thời gian và nội dung có liên quan đến mục đích sử dụng đất ghi trên một trong các giấy tờ sau:
– Biên lai nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất;
– Biên bản hoặc quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong việc sử dụng đất, biên bản hoặc quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong việc xây dựng công trình gắn liền với đất;
– Quyết định hoặc bản án của Tòa án đã có hiệu lực thi hành, quyết định thi hành bản án của cơ quan Thi hành án đã được thi hành về tài sản gắn liền với đất;
– Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã có hiệu lực thi hành; biên bản hòa giải tranh chấp đất đai có chữ ký của các bên và xác nhận của đại diện UBND cấp xã nơi có đất;
– Quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có liên quan đến việc sử dụng đất;
– Giấy tờ về đăng ký hộ khẩu thường trú, tạm trú dài hạn tại nhà ở gắn với đất ở; chứng minh nhân dân hoặc Giấy khai sinh, giấy tờ nộp tiền điện, nước và các khoản nộp khác có ghi địa chỉ nhà ở tại thửa đất đăng ký;
– Giấy tờ về việc giao, phân, cấp nhà hoặc đất của cơ quan, tổ chức được Nhà nước giao quản lý, sử dụng đất;
– Giấy tờ về mua bán nhà, tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về mua bán đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên liên quan;
– Bản đồ, sổ mục kê, tài liệu điều tra, đo đạc về đất đai qua các thời kỳ;
– Bản kê khai đăng ký nhà, đất có xác nhận của UBND cấp xã tại thời điểm kê khai đăng ký.
Trong trường hợp thời điểm sử dụng đất thể hiện trên các loại giấy tờ trên có sự không thống nhất thì thời điểm bắt đầu sử dụng đất ổn định được xác định theo giấy tờ có ghi ngày tháng năm sử dụng đất sớm nhất.
Bên cạnh đó, theo quy định tại khoản 4 Điều 21 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì trường hợp không có giấy tờ hoặc trên giấy tờ đó không ghi rõ thời điểm xác lập giấy tờ và mục đích sử dụng đất thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về thời điểm bắt đầu sử dụng đất và mục đích sử dụng đất trên cơ sở thu thập ý kiến của những người đã từng cư trú cùng thời điểm bắt đầu sử dụng đất của người có yêu cầu xác nhận trong khu dân cư (thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố) nơi có đất.
2.2. Thứ hai, đất được sử dụng vào một mục đích chính nhất định
Khoản 1 Điều 125 Luật Đất đai năm 2013 quy định đất được xác định là sử dụng ổn định lâu dài nếu được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng;
– Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng;
– Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;
– Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê;
– Đất xây dựng trụ sở cơ quan theo quy định;
– Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
– Đất cơ sở tôn giáo;
– Đất tín ngưỡng;
– Đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất xây dựng các công trình công cộng khác không có mục đích kinh doanh;
– Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
– Đất tổ chức kinh tế sử dụng trong trường hợp: nhận chuyển quyền hoặc chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp.
3. Cơ sở pháp lý
– Luật Đất đai năm 2013.
– Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai.
Có thể nói, việc xác định căn cứ sử dụng đất ổn định có ý nghĩa quan trọng, là điều kiện để người sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận khi đăng ký lần đầu. Vậy nên, việc hiểu biết những quy định của pháp luật liên quan đến vấn đề sử dụng đất ổn định sẽ mang lại những lợi ích to lớn cho người sử dụng đất khi tham gia vào quan hệ pháp luật đất đai.
Thông qua những phân tích của bài viết, bạn đọc có thể hiểu được sử dụng đất ổn định là gì và nắm được những căn cứ để xác định đất sử dụng ổn định. Mọi vướng mắc bạn đọc vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn qua Hotline: 089.661.6767 / 089.661.7728 hoặc gửi qua Email: info@dsplawfirm.vn để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ tốt nhất từ Công ty Luật Quốc tế DSP.
Từ khóa » đất ở Là Loại đất Sử Dụng ổn định Lâu Dài
-
Đất Sử Dụng ổn định Lâu Dài Là Gì ? Đất Sử Dụng Có Thời Hạn Là Gì ?
-
Thế Nào Là Sử Dụng đất ổn định Lâu Dài? - Công Ty Luật Hùng Thắng
-
Như Thế Nào Là Sử Dụng đất ổn định, Liên Tục, Lâu Dài Và Vào Một Mụ...
-
Hiểu Thế Nào Là đất Sử Dụng ổn định Lâu Dài?
-
Thế Nào Là Sử Dụng đất ổn định? 4 Lợi ích Khi Sử Dụng đất ổn định
-
Lưu ý: Chỉ Có 11 Trường Hợp đất Sử Dụng Lâu Dài - LuatVietnam
-
12 Trường Hợp Người Dân được Sử Dụng đất ổn định Lâu Dài
-
Đất Có Thời Hạn Sử Dụng Là Gì? Quy định Thời Hạn Sử Dụng đất?
-
Tranh Chấp đất đã Sử Dụng Lâu Dài Xử Lý Như Thế Nào?
-
Căn Cứ Xác định Sử Dụng đất ổn định, Lâu Dài - Chuyên Tư Vấn Luật
-
Căn Cứ Nào Xác định Việc Sử Dụng đất ổn định, Lâu Dài?
-
Căn Cứ Xác định đất Sử Dụng ổn định - Luật Long Phan
-
Thời Gian Sử Dụng đất Và Quyền Lợi Hợp Pháp Của Người Sử Dụng đất
-
Đất ở Nông Thôn Là Gì? Thời Hạn Sử Dụng đất ở Nông Thôn Là Bao Lâu?