Thể Tích Dung Dịch HNO3 67,5% (khối Lượng Riêng Là 1,5 G ...
Có thể bạn quan tâm
- Khóa học
- Trắc nghiệm
- Câu hỏi
- Đề thi
- Phòng thi trực tuyến
- Đề tạo tự động
- Bài viết
- Hỏi đáp
- Giải BT
- Tài liệu
- Đề thi - Kiểm tra
- Giáo án
- Games
- Đăng nhập / Đăng ký
- Khóa học
- Đề thi
- Phòng thi trực tuyến
- Đề tạo tự động
- Bài viết
- Câu hỏi
- Hỏi đáp
- Giải bài tập
- Tài liệu
- Games
- Nạp thẻ
- Đăng nhập / Đăng ký
Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20 %)
A. 70 lít. B. 49 lít.
C. 81 lít. D. 55 lít.
Loga Hóa Học lớp 12 0 lượt thích 810 xem 1 trả lời Thích Trả lời Chia sẻnC6H7O2(ONO2)3 = 0,3 kmol
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 —> [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
—> nHNO3 = 0,9 kmol
HNO3 bị hao hụt 20% nên chỉ có 80% giá trị sử dụng:
—> mHNO3 = 0,9.63/80% = 70,875 kg
—> mddHNO3 = 105 kg
—> Vdd = 105/1,5 = 70 lít
Tại sao mddHNO3 lại ra 105kg vậy
Vote (0) Phản hồi (0) 6 năm trướcCác câu hỏi liên quan
Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là
A. CH4 và C2H6. B. C2H4 và C3H6.
C. C2H6 và C3H8. D. C3H6 và C4H8.
Cho 3,12 gam ankin X phản ứng với 0,1 mol H2 (xúc tác Pd/PbCO3, to), thu được hỗn hợp Y chỉ có hai hiđrocacbon. Công thức phân tử của X là
A. C2H2. B. C4H6.
C. C5H8. D. C3H4.
Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
A. 22,4 lít. B. 26,88 lít.
C. 44,8 lít. D. 33,6 lít.
Cho 300 g dd NaOH 4% hòa tan với 100 g dd CuSO4 1,6%. Tính C% dd sau phản ứng.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C2H2, C3H4 và C4H4 (số mol mỗi chất bằng nhau) thu được 0,09 mol CO2. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thì khối lượng kết tủa thu được lớn hơn 4 gam. Công thức cấu tạo của C3H4 và C4H4 trong X lần lượt là:
A. CH≡C-CH3, CH2=C=C=CH2. B. CH2=C=CH2, CH2=CH-C≡CH.
C. CH≡C-CH3, CH2=CH-C≡CH. D. CH2=C=CH2, CH2=C=C=CH2.
Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp M, thu được 3x mol CO2 và 1,8x mol H2O. Phần trăm số mol của anđehit trong hỗn hợp M là
A. 30%. B. 40%. C. 50%. D. 20%.
Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là
A. 7,3. B. 6,6.
C. 3,39. D. 5,85.
Đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần vừa đủ 10,5 lít O2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiđrat hóa hoàn toàn X trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó khối lượng ancol bậc hai bằng 6/13 lần tổng khối lượng các ancol bậc một. Phần trăm khối lượng của ancol bậc một (có số nguyên tử cacbon lớn hơn) trong Y là
A. 46,43%. B. 10,88%.
C. 31,58%. D. 7,89%.
Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là
A. CH4. B. C3H4. C. C4H10. D. C2H4.
Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 12,5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là
A. 70%. B. 80%. C. 60%. D. 50%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến2018 © Loga - Không Ngừng Sáng Tạo - Bùng Cháy Đam Mê Loga Team
Từ khóa » Tính Thể Tích Dd Hno3 67.5
-
Thể Tích Dung Dịch HNO3 67,5% (khối Lượng Riêng Là 1,5 Gam/ml ...
-
Thể Tích Dung Dịch HNO3 67,5% (khối Lượng Riêng Là 1,5 ...
-
Thể Tích Dd HNO3 67,5% (d= 1,52 G/ml) Cần Dùng để Tác Dụng Với ...
-
Thể Tích Dung Dịch HNO3 67,5% (khối Lượng Riêng ...
-
Thể Tích Dung Dịch HNO3 67,5% (khối Lượng Riêng Là 1,5 G/ml) Cần
-
Thể Tích Dd HNO3 67,5% ( Biết Khối Lượng Riêng Là 1,5 G/ml) Cần Dùng ...
-
Thể Tích Dung Dịch HNO 3 67,5% (khối Lượng Riêng Là 1,5 G/ml) Cần ...
-
Thể Tích Dung Dịch HNO3 67,5% (khối Lượng Riêng Là 1,5 G/ml) Cần ...
-
Thể Tích Dung Dịch Hno3 67 5 % (Khối Lượng Riêng Là 1,5 G/Ml)
-
Tính Thể Tích HNO3 63% Cần để Sản Xuất 594g Xenlulozo Trinitrat Nếu ...
-
On Tap Chuong 2 - Tài Liệu Text - 123doc
-
[PDF] PHỤ LỤC 2 2.1 CÁC THUỐC THỦ CHƯNG 2.u HÓA ... - VNRAS
-
Cách Bấm Máy Tính Giải Nhanh Trắc Nghiệm Hóa Học (dành Cho Học ...