Thẻ Tín Dụng Là Gì? Cách Sử Dụng Thẻ Tín Dụng A-Z - Timo
Có thể bạn quan tâm
Bạn có biết thẻ tín dụng là gì? Các loại thẻ tín dụng phổ biến hiện nay gồm những thẻ nào và sự khác biệt giữa chúng là gì? Hãy cùng Ngân hàng số Timo giải đáp mọi thắc mắc liên quan đến thẻ tín dụng ở bài viết dưới đây, bạn nhé!
Menu Xem nhanh 1. Thẻ tín dụng là gì? Lợi ích khi sử dụng thẻ tín dụng là gì? 1.1. Thẻ tín dụng là gì? 1.2. Lợi ích khi sử dụng thẻ tín dụng là gì? 2. Phân loại thẻ tín dụng phổ biến hiện nay 2.1. Theo phạm vi sử dụng 2.2. Theo tổ chức phát hành 2.3. Theo đối tượng sử dụng 2.4. Theo hạng thẻ 3. Chức năng của thẻ tín dụng 3.1. Thanh toán chậm 3.2. Rút tiền mặt 3.3. Trả góp qua thẻ tín dụng 4. Thẻ tín dụng khác gì thẻ ATM? So sánh thẻ tín dụng và thẻ ATM 5. Hướng dẫn cách đăng ký thẻ tín dụng 5.1. Điều kiện đăng ký thẻ tín dụng 5.2. Thủ tục làm thẻ tín dụng 6. Một số hạn chế và lưu ý khi sử dụng thẻ tín dụng 6.1. Hạn chế 6.2. Lưu ý 7. Câu hỏi thường gặp về thẻ tín dụng 7.1. Hạn mức thẻ tín dụng là gì? 7.2. Lãi suất thẻ tín dụng là gì? 7.3. Sao kê thẻ tín dụng là gì? 7.4. Thanh toán tối thiểu là gì? 7.5. Trả nợ thẻ tín dụng là gì?Thẻ tín dụng là gì? Lợi ích khi sử dụng thẻ tín dụng là gì?
Thẻ tín dụng là gì? Có nên làm thẻ tín dụng không? (Nguồn: Internet)
Thẻ tín dụng là gì?
Thẻ tín dụng (Credit Card) là loại thẻ ngân hàng cho phép chủ thẻ sử dụng để thanh toán trong hạn mức tín dụng được cấp theo thỏa thuận với tổ chức phát hành thẻ. Hiểu một cách đơn giản, bạn sẽ “mượn” ngân hàng một khoản tiền để chi tiêu trước và phải hoàn trả số tiền đó lại cho ngân hàng vào cuối kỳ. Với thẻ tín dụng, bạn có thể thanh toán trực tiếp qua máy POS, thanh toán trực tuyến hoặc liên kết với các ví điện tử.
Nếu biết cách sử dụng, thẻ tín dụng sẽ mang lại rất nhiều lợi ích (Nguồn: Internet)
Phân loại thẻ tín dụng phổ biến hiện nay
Thẻ tín dụng là công cụ tài chính quan trọng với đa dạng các loại thẻ tùy thuộc vào các mục đích sử dụng khác nhau. Hiện nay, thẻ tín dụng được phân loại dựa trên các tiêu chí sau:
Theo phạm vi sử dụng
- Thẻ tín dụng nội địa: Chỉ được sử dụng trong nước, phù hợp với người ít giao dịch quốc tế. Loại thẻ này có điều kiện mở thẻ đơn giản và phí dịch vụ thấp.
- Thẻ tín dụng quốc tế: Sử dụng cả trong và ngoài nước, thuận tiện cho việc mua sắm, du lịch quốc tế. Thẻ này có hạn mức cao nhưng phí dịch vụ cũng cao hơn.
Theo tổ chức phát hành
- Thẻ Visa: Phát hành bởi Visa International Service Association, được chấp nhận rộng rãi trên toàn cầu.
- Thẻ Mastercard: Phát hành bởi Mastercard Worldwide, phổ biến ở nhiều quốc gia, đặc biệt là châu Mỹ.
- Thẻ JCB: Phát hành bởi Japan Credit Bureau, phổ biến tại châu Á, đặc biệt là Nhật Bản.
Theo đối tượng sử dụng
- Thẻ tín dụng cá nhân: Dành cho cá nhân, phục vụ nhu cầu chi tiêu, mua sắm hàng ngày.
- Thẻ tín dụng doanh nghiệp: Dành cho tổ chức, doanh nghiệp, hỗ trợ quản lý chi tiêu và thanh toán.
Theo hạng thẻ
- Thẻ hạng chuẩn (Classic): Hạn mức thấp, phù hợp với người có thu nhập trung bình.
- Thẻ hạng vàng (Gold): Hạn mức cao hơn, nhiều ưu đãi, dành cho người có thu nhập khá.
- Thẻ hạng bạch kim (Platinum): Hạn mức cao, nhiều đặc quyền, dành cho khách hàng VIP.
Tìm hiểu thêm:
- Tín dụng là gì? Những điều bạn cần biết về tín dụng ngân hàng
- Thẻ đen là gì? Đặc quyền của thẻ tín dụng đen ngân hàng
Chức năng của thẻ tín dụng
Thanh toán chậm
Thanh toán chậm hay thanh toán trả sau được xem là chức năng chính của thẻ tín dụng. Chức năng này cho phép bạn sử dụng số tiền mà thẻ cấp để chi tiêu trước và trả tiền sau mà không cần phải trả lãi trong một thời gian nhất định.
Các hình thức thanh toán thẻ tín dụng:
- Thanh toán trực tiếp: Bằng cách tra thẻ hay thanh toán qua máy POS, bạn có thể thanh toán trực tiếp tại nhà hàng, siêu thị, trung tâm mua sắm,…
- Thanh toán trực tuyến: Thông qua ứng dụng ngân hàng hoặc liên kết thẻ tín dụng với ví điện tử, bạn có thể thanh toán trực tuyến hóa đơn điện, nước, nạp tiền điện thoại,…
Rút tiền mặt
Trong trường hợp khẩn cấp, thẻ tín dụng cho phép bạn rút tiền mặt từ các máy ATM với hạn mức nhất định (dao động từ 30 – 70% hạn mức thẻ). Tuy nhiên, bạn nên cân nhắc kỹ trước khi sử dụng tính năng này vì lãi suất rút tiền mặt thường rất cao so với lãi suất mua sắm, khoảng 4%/tổng số tiền giao dịch.
>> Xem thêm: Hướng dẫn cách tìm cây ATM gần nhất nhanh chóng
Trả góp qua thẻ tín dụng
Thẻ tín dụng cho phép khách hàng chia nhỏ khoản nợ lớn thành nhiều khoản thanh khoản nhỏ hơn và trả dần trong một khoản thời gian nhất định. Tùy vào khả năng tài chính, bạn có thể chọn kỳ hạn trả góp từ 3, 6, 9, 12, 24 tháng. Bên cạnh đó, hiện nay có rất nhiều ngân hàng hỗ trợ trả góp qua thẻ tín dụng với lãi suất 0%.
MỞ TIMO BY BVBANK NGAY!
Thẻ tín dụng khác gì thẻ ATM? So sánh thẻ tín dụng và thẻ ATM
Thẻ tín dụng (credit card) và thẻ ATM, thường được hiểu là thẻ ghi nợ (debit card), đều là công cụ thanh toán phổ biến. Tuy nhiên giữa chúng có một vài sự khác nhau cơ bản về cách thức hoạt động, tính năng và điều kiện sử dụng.
Về nguyên tắc hoạt động, thẻ tín dụng cho phép bạn “chi tiêu trước, trả tiền sau”. Điều này có nghĩa là ngân hàng sẽ cấp cho bạn một hạn mức tín dụng để sử dụng và bạn cần hoàn trả số tiền đã chi tiêu trong một khoảng thời gian nhất định để tránh lãi suất. Ngược lại, thẻ ATM (thẻ ghi nợ) yêu cầu bạn nạp tiền vào tài khoản trước; bạn chỉ có thể chi tiêu trong phạm vi số dư hiện có.
Về tính năng, cả hai loại thẻ đều hỗ trợ thanh toán hóa đơn, mua sắm trực tuyến và rút tiền mặt tại ATM. Đặc biệt, thẻ tín dụng của các ngân hàng hiện nay thường kết hợp làm đối tác với các nền tảng thương mại điện tử, mang đến nhiều chương trình cho vay hấp dẫn dành cho người dùng, tạo điều kiện cho người dùng có thể chi tiêu với hạn mức tín dụng cao và linh hoạt.
Tuy nhiên, thẻ tín dụng thường đi kèm với nhiều chương trình ưu đãi, tích điểm thưởng và khả năng trả góp linh hoạt. Trong khi đó, thẻ ATM chủ yếu tập trung vào các giao dịch cơ bản như chuyển khoản, kiểm tra số dư và rút tiền.
Về điều kiện phát hành, để sở hữu thẻ tín dụng, bạn thường phải chứng minh thu nhập và lịch sử tín dụng tốt để ngân hàng đánh giá khả năng thanh toán. Trong khi đó, việc mở thẻ ATM đơn giản hơn, chỉ cần có tài khoản ngân hàng mà không đòi hỏi chứng minh thu nhập.
Về chi phí, thẻ tín dụng có thể áp dụng phí thường niên và lãi suất nếu bạn không thanh toán đúng hạn. Phí rút tiền mặt từ thẻ tín dụng cũng cao hơn so với thẻ ATM. Ngược lại, thẻ ATM thường có phí duy trì thấp hơn và phí rút tiền mặt hợp lý.
Về phạm vi sử dụng, thẻ tín dụng thường được chấp nhận rộng rãi trên toàn cầu, thuận tiện cho việc du lịch và mua sắm quốc tế. Thẻ ATM, đặc biệt là thẻ ghi nợ nội địa, có thể bị giới hạn trong phạm vi quốc gia và không phải lúc nào cũng được chấp nhận ở nước ngoài.
Dưới đây là bảng so sánh sự khác biệt giữa thẻ Tín Dụng và thẻ ATM:
Tiêu Chí | Thẻ Tín Dụng | Thẻ ATM (Thẻ Ghi Nợ) |
Nguyên tắc hoạt động | Chi tiêu trước, trả tiền sau (dựa trên hạn mức tín dụng). | Chi tiêu trong phạm vi số tiền có sẵn trong tài khoản. |
Điều kiện phát hành | Yêu cầu chứng minh thu nhập và lịch sử tín dụng tốt. | Chỉ cần có tài khoản ngân hàng, không yêu cầu chứng minh thu nhập. |
Tính năng chính | Thanh toán, trả góp, ưu đãi hoàn tiền, tích điểm, bảo hiểm du lịch. | Chuyển khoản, rút tiền mặt, thanh toán hóa đơn cơ bản. |
Chi phí | Phí thường niên, lãi suất nếu không trả đúng hạn, phí rút tiền cao. | Phí duy trì thấp hơn, phí rút tiền hợp lý hơn. |
Phạm vi sử dụng | Chấp nhận rộng rãi trên toàn cầu, tiện lợi cho du lịch và mua sắm quốc tế. | Chủ yếu dùng trong nước, thẻ nội địa hạn chế khi sử dụng ở nước ngoài. |
Ưu đãi | Nhiều ưu đãi từ ngân hàng và đối tác như giảm giá, miễn phí phòng chờ sân bay. | Ít hoặc không có ưu đãi đi kèm. |
Hướng dẫn cách đăng ký thẻ tín dụng
Điều kiện đăng ký thẻ tín dụng
Để đăng ký thẻ tín dụng tại ngân hàng, khách hàng cá nhân cần chứng minh các điều kiện cơ bản về thông tin cá nhân và thu nhập, bao gồm:
- Công dân Việt Nam/người nước ngoài đang sinh sống là làm việc tại Việt Nam có độ tuổi từ 18 đến 60.
- Nguồn thu nhập ổn định để đảm bảo khả năng thanh toán nợ đúng kỳ hạn.
- Có lịch sử tín dụng tốt, không nằm trong nhóm nợ xấu tín dụng của ngân hàng.
Bạn cần đáp ứng một số tiêu chí mới có thể đăng ký mở thẻ tín dụng (Nguồn: Internet)
Thủ tục làm thẻ tín dụng
Để làm thẻ tín dụng, bạn sẽ cần chuẩn bị một số giấy tờ cơ bản, bao gồm:
- CCCD/CMND/Hộ chiếu.
- Hộ khẩu/Giấy xác nhận tạm trú/Giấy xác nhận thông tin cư trú tại khu vực khách hàng đăng ký mở thẻ.
- Các giấy tờ chứng minh thu nhập cá nhân: Hợp đồng lao động, bảng sao kê lương, sổ tiết kiệm,…
- Đơn đăng ký mở thẻ theo mẫu của từng ngân hàng.
- Các giấy tờ khác theo yêu cầu của từng ngân hàng.
> Xem thêm:
- Thẻ VISA là gì? Chức năng của thẻ VISA
- Hướng dẫn cách mở thẻ tín dụng online không cần chứng minh thu nhập
Một số hạn chế và lưu ý khi sử dụng thẻ tín dụng
Hạn chế
Bên cạnh những lợi ích vượt trội mà thẻ tín dụng mang lại, người dùng cũng cần lưu ý một số điểm hạn chế sau:
- Chịu lãi phát sinh nếu trả chậm: Trong trường hợp bạn thanh toán dư nợ không đúng kỳ hạn, bạn sẽ phải chịu phí phạt lên đến 5% và lãi suất từ 20% – 40%/năm. Bên cạnh đó, bạn còn có khả năng bị liệt vào danh sách nợ xấu, hạn chế việc mở thẻ tín dụng cũng như vay tiền tại ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng.
- Phí rút tiền mặt: Phí rút tiền mặt thẻ tín dụng lên đến 4% trên tổng số tiền giao dịch. Chính vì thế, bạn chỉ nên rút tiền trong những trường hợp thực sự cần thiết.
- Rủi ro đánh cắp thông tin: Kẻ xấu có thể sử dụng thông tin thẻ tín dụng của bạn để vay vốn, lừa đảo nếu thẻ tín dụng của bạn mất hoặc nếu bạn chia sẻ thông tin thẻ cho người khác.
- Dễ chi tiêu không kiểm soát: Đối với những người có khả năng quản lý tài chính không tốt, việc sử dụng thẻ tín dụng có thể xảy ra tình trạng tiêu xài quá trớn vì có thể vay tiền ngân hàng bất cứ lúc nào. Điều đó dẫn đến việc bạn không thể trả nợ đúng kỳ hạn và bị tính lãi.
Không nên tiết lộ thông tin thẻ tín dụng của mình cho người khác (Nguồn: Internet)
Lưu ý
Để đảm bảo an toàn cũng như kiểm soát tài chính tốt hơn, dưới đây là một số lưu ý bạn nhất định phải biết khi sử dụng thẻ tín dụng:
- Vấn đề bảo mật: Bạn nên che số CVV/CVC ở mặt sau của thẻ. Bên cạnh đó, không mua hàng online từ những trang web lạ. Trong trường hợp mất thẻ hoặc phát hiện những giao dịch bất thường, ngay lập tức báo cho ngân hàng để khóa thẻ.
- Thanh toán kỳ hạn: Không nên sử dụng tối đa hạn mức của thẻ, thanh toán dư nợ đúng hạn và kiểm tra sao kê hàng tháng.
- Các mức phí: Bạn cần nắm rõ các loại phí cũng như cách ngân hàng tính lãi suất khi sử dụng thẻ.
- Thói quen sử dụng thẻ tín dụng: Hạn chế rút tiền mặt từ thẻ tín dụng, không tự ý ngừng sử dụng thẻ.
Câu hỏi thường gặp về thẻ tín dụng
Bên cạnh khái niệm Thẻ tín dụng là gì? Bạn cần nắm một số khái niệm liên quan đến thẻ tín dụng như:
Hạn mức thẻ tín dụng là gì?
Là số tiền tối đa mà ngân hàng cho phép chủ thẻ chi tiêu trong một chu kỳ tín dụng. Tùy thuộc vào độ uy tín và thu nhập, ngân hàng sẽ đánh giá và cấp cho bạn hạn mức tín dụng phù hợp.
Lãi suất thẻ tín dụng là gì?
Trong trường hợp chủ thẻ không hoàn lại số tiền cho ngân hàng đúng hạn, lãi suất sẽ được tính dựa trên khoản nợ còn lại.
Sao kê thẻ tín dụng là gì?
Đây là bảng thống kê chi tiết các giao dịch mà chủ thẻ đã thực hiện trong một khoản thời gian nhất định.
Thanh toán tối thiểu là gì?
Là số tiền tối thiểu mà chủ thẻ cần phải thanh toán cho ngân hàng khi đến kỳ hạn thanh toán để tránh bị tính phí phạt trả chậm và bị liệt vào danh sách nợ xấu.
Trả nợ thẻ tín dụng là gì?
Chủ thẻ có thể trả nợ thẻ tín dụng bằng các cách: thanh toán thông qua Internet Banking/ Mobile Banking, chuyển tiền trực tiếp vào thẻ tín dụng, thanh toán tại quầy giao dịch ngân hàng,…
Có thể thấy, thẻ tín dụng mang lại nhiều lợi ích nhưng cũng đòi hỏi người dùng phải có kế hoạch quản lý tài chính cẩn thận. Việc hiểu rõ thẻ tín dụng là gì, chức năng, lưu ý khi sử dụng thẻ sẽ giúp bạn tận dụng tối đa những lợi ích mà thẻ tín dụng mang lại.
—————————————————————————————————————————
GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG SỐ TIMO BY BVBANK
Timo by BVBank là ngân hàng số đầu tiên tại Việt Nam, được đảm bảo và đồng phát triển bởi Ngân hàng TMCP Bản Việt (VietCapital Bank). Timo by BVBank hoạt động dựa trên ứng dụng điện thoại/website, cho phép người dùng thực hiện hầu hết các giao dịch như mở tài khoản, gửi tiết kiệm, chuyển tiền,… như tại một ngân hàng thông thường theo hình thức trực tuyến và miễn phí hoàn toàn, không phí ẩn.
Timo by BVBank đã nhận được nhiều giải thưởng uy tín, bao gồm:
- Giải thưởng “Ngân hàng kỹ thuật số phát triển nhanh nhất” do THE GLOBAL ECONOMICS trao tặng trong 2 năm liền.
- TOP 8 ngân hàng số uy tín tại Châu Á năm 2021 do Tạp chí PaySpace và Seasia bầu chọn.
- Vinh danh là “Ngân hàng tiên phong kết nối cộng đồng và phát triển bền vững” tại Lễ trao giải Rồng Vàng 2022.
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Hotline: 1800 6788
Email: care@timo.vn
Địa chỉ:
- Timo by BVBank Hangout TP.HCM: 258 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3
- Timo by BVBank Hangout Hà Nội: 318 Phố Huế, Phường Phố Huế, Quận Hai Bà Trưng
- Timo by BVBank Hangout Đà Nẵng: 23 Nguyễn Văn Linh, Phường Bình Hiên, Quận Hải Châu
- Timo by BVBank Hangout Cần Thơ: 79A Trần Phú, Phường Cái Khế, Quận Ninh Kiều, Cần Thơ
THEO DÕI NGÂN HÀNG SỐ TIMO BY BVBANK
- Fanpage: https://www.facebook.com/yourtimo
- Youtube: https://www.youtube.com/@timodigitalbank8356
- Linkedin: https://www.linkedin.com/company/timo-digital-bank/
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@timodigitalbank
Từ khóa » Cách Làm Thẻ Tín Dụng Là Gì
-
Thẻ Tín Dụng Là Gì | Cách Sử Dụng Thẻ Tín Dụng - HSBC
-
Thẻ Tín Dụng Là Gì? Chức Năng Của Thẻ Tín Dụng Là Gì?
-
Thẻ Tín Dụng Là Gì? Cách Phân Biệt Thẻ Tín Dụng Với Thẻ Ghi Nợ
-
Thẻ Tín Dụng Là Gì? Những điều Cần Biết Về Thẻ Tín Dụng - BIDV
-
Thẻ Tín Dụng Là Gì? Cách Thức Hoạt động Của Thẻ Tín Dụng - TheBank
-
Thẻ Tín Dụng: Tất Cả Những điều Cần Biết Trước Khi Sử Dụng
-
Thẻ Tín Dụng Là Gì? Chức Năng Và Cách Sử Dụng Thẻ Tín Dụng?
-
Thẻ Tín Dụng Là Gì? Cách Sử Dụng Thẻ Tín Dụng Như Thế Nào?
-
Hướng Dẫn Sử Dụng Thẻ Tín Dụng Techcombank
-
Thẻ Tín Dụng Là Gì? Đối Tượng Nào được Sử Dụng Thẻ Và Hướng Dẫn ...
-
Thẻ Thanh Toán Quốc Tế Là Gì? Cách Làm Thẻ Thanh Toán Quốc Tế?
-
Một Số Thông Tin Về Thẻ Ngân Hàng
-
[PDF] BẢNG CÂU HỎI – ĐÁP THẺ TÍN DỤNG NAM A BANK
-
Thẻ Tín Dụng Là Gì? Cách đăng Ký Và Sử Dụng Thẻ Tín Dụng - F88