Thẻ Visa Là Gì? Khác Gì Với Thẻ MasterCard - CardTOT
Có thể bạn quan tâm
Hiện nay để thanh toán quốc tế thì mọi người rất hay dùng thẻ Visa để làm việc đó, vậy thẻ Visa là gì, thẻ visa có đặc điểm như nào và tại sao nó lại được mọi người sử dụng nhiều đến vậy? Tất cả sẽ có trong bài viết dưới đây của Cardtot, hãy cùng theo dõi nhé!
1. Thẻ Visa là gì?
Thẻ Visa hay còn có tên khác là Visa Card là một loại thẻ tài khoản ngân hàng được ra mắt lần đầu tiên vào năm 1976, và được phát hành bởi một tổ chức có tên là Visa International Service Association (là một là một công ty thanh toán có trụ sở tại California, Hoa Kỳ có hàng chục triệu điểm chấp nhận trên thế giới), dùng để thực hiện các giao dịch, thanh toán, chuyển khoản online hay ngay tại các máy POS mà không cần tiền mặt (với điều kiện tiền có sẵn trong tài khoản của chủ thẻ).
Hiện nay, thẻ Visa là một loại thẻ được dùng chủ yếu để thanh toán quốc tế, do tổ chức Visa liên kết với rất nhiều các ngân hàng trên thế giới, với mục đích dùng để rút tiền, mua hàng trực tuyến hoặc thanh toán tại các điểm chấp nhận thẻ Visa trên toàn thế giới.
Theo thông báo trên website của Công ty Visa vào cuối tháng 4/2017, thẻ Visa đã được chấp nhận tại hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ.
2. Phân loại thẻ Visa là gì?
Thẻ Visa là gì? Là một loại thẻ ATM và khi phân loại thì nó cũng bao gồm 3 loại là thẻ ghi nợ Visa, thẻ tín dụng Visa và thẻ Visa trả trước. Trong đó
Thẻ ghi nợ
- Thẻ ghi nợ quốc tế (Visa Debit) là thẻ ghi nợ mang thương hiệu của Visa, ngân hàng sẽ phát hành khi khách hàng mở tài khoản thanh toán. Do đó chủ thẻ sẽ chi tiêu, rút tiền bằng số tiền họ có trong tài khoản. Một điểm khác lớn nhất so với thẻ ghi nợ nội địa (mọi người quen gọi là thẻ ATM), thẻ này có thể sử dụng trên toàn cầu, cũng như mua hàng trực tuyến từ các trang thương mại điện tử như Amazon, Tiki, Lazada…
Thẻ tín dụng
- Thẻ tín dụng quốc tế (Visa Credit) là loại thẻ mà chủ thẻ sẽ được ngân hàng cho ứng trước một số tiền nhất định theo hạn mức để chi tiêu mua sắm và có trách nhiệm hoàn trả lại cho ngân hàng sau. Do đó thẻ tín dụng cũng được gọi với tên khác là thẻ “chi tiêu trước, trả tiền sau”. Chủ thẻ cần thanh toán đúng và đủ số tiền đã vay từ ngân hàng, nếu không thì phí phạt và bị tính lãi sẽ là khá cao.
Thẻ Visa trả trước
- Thẻ Visa trả trước(Visa Prepaid) là loại thẻ cũng cho phép chủ thẻ sử dụng số tiền mà họ có giống như thẻ ghi nợ, nhưng là tiền ở trong thẻ chứ không phải trong tài khoản. Thẻ trả trước của một số ngân hàng bị giới hạn nhiều tính năng quan trọng như chuyển khoản, rút tiền tại ATM, hay dịch vụ Internet Banking, SMS Banking. Có ngân hàng còn phát hành thẻ trả trước ảo (thẻ phi vật lý).
Tất cả các loại thẻ Visa ở trên đều là thẻ vật lý. Ngoài ra, thẻ Visa còn có một loại nữa là thẻ phi vật lý – thẻ Visa ảo, thực chất thì thẻ Visa ảo là loại thẻ trả trước, nhưng không có phôi thẻ. VPBank, Sacombank là những ngân hàng điển hình cho dịch vụ mở thẻ Visa ảo.
3. Lợi ích của thẻ Visa
Thẻ Visa được tạo ra và phát hành nhằm mang lại nhiều lợi ích và thuận tiện cho khách hàng trong nước và quốc tế khi sử dụng như.
Tính thuận tiện cao
- Sử dụng thẻ visa giúp việc thanh toán trở nên dễ dàng hơn tại những địa điểm chấp nhận thanh toán thẻ và quẹt thẻ khi không mang theo tiền mặt. Điều này giúp giảm lượng lưu thông tiền mặt và hỗ trợ giảm thiểu lạm phát.
- Thẻ visa cũng hỗ trợ khách hàng tra cứu thông tin tài khoản bằng các dịch vụ SMS banking, internet banking hay tại cây ATM.
- Khi rút tiền trong và ngoài nước, tiền sẽ tự động đổi thành giá trị tương ứng với ngoại tệ của nước bạn trong thẻ visa, cho nên bạn sẽ không còn mất thời gian chuyển đổi tiền.
Dễ sử dụng
- Chỉ cần vài thao tác đơn giản là bạn đã có thể trở thành chuyên gia khi sử dụng thẻ Visa
- Thẻ Visa được chấp nhận tại rất nhiều nơi và dễ dàng rút tiền.
- Giúp thanh toán trực tiếp, thanh toán hóa đơn khi mua hàng trực tuyến…
- Hỗ trợ chuyển khoản, giảm bớt chi phí dịch vụ khi chuyển tiền ra nước ngoài.
Bảo mật và an toàn
- Việc dùng thẻ Visa sẽ giúp bạn hạn chế mang theo tiền mặt, trong trường hợp bị mất cắp vẫn có thể lấy lại số tiền đã mất bằng cách khóa thẻ kịp thời.
- Nếu làm mất thẻ, bạn chỉ cần liên lạc ngay với bên ngân hàng để khóa thẻ, đăng ký lại thẻ mới và chuyển đổi số tiền còn trong thẻ cũ sang thẻ mới.
- Thẻ Visa, đặc biệt là thẻ Visa Debit có tần suất liên kết với ngân hàng thấp, mang đến độ bảo mật cao và hạn chế được khả năng hacker xâm nhập, ăn cắp tiền trong tài khoản của bạn.
4. Cách sử dụng thẻ Visa là gì?
- Việc sử dụng thẻ Visa để thanh toán được tiến hành rất đơn giản. Bạn chỉ cần quẹt thẻ vào các thiết bị hỗ trợ như máy POS sau đó nhập vào mã PIN là xong, rất nhanh và gọn lẹ.
- Bạn có thể rút tiền ở trong thẻ Visa bằng các máy ATM ở trong nước hay trên thế giới có hỗ trợ thẻ Visa. Lưu ý nhỏ là khi rút tiền ở các cây ATM khác ngân hàng hay ở nước ngoài thì bạn sẽ bị tính thêm phí giao dịch là tương đối cao.
- Ngoài ra, bạn cũng có thể dùng thẻ Visa để mua hàng online, trên cả các website nước ngoài như Ebay, Amazon hay trong nước như Lazada, Tiki,… Khi thanh toán, chủ thẻ chỉ cần nhập đầy đủ các thông tin gồm: Họ tên chủ thẻ; Mã số thẻ; Thời hạn thẻ; Mã bảo mật số CVV là có thể tiến hành thanh toán (không cần nhập mã PIN), và để tiện lợi hơn trong việc mua hàng online, thì bạn nhớ đăng ký dịch vụ Verified by Visa (bằng mã OTP) nhé.
5. Thông tin về thẻ Visa của các ngân hàng hiện nay
Hiện nay gần như tất cả các ngân hàng trong nước đều liên kết với tổ chức thanh toán quốc tế Visa để làm thẻ cho khách hàng. Tuy nhiên sự tiện lợi, phổ biến cũng như khả năng thanh toán mỗi ngân hàng lại có sự khác nhau. Dưới đây là thông tin về thẻ Visa của các ngân hàng lớn hiện nay và chi phí dịch vụ kèm theo:
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn (Agribank)
- Phí phát hành: 50.000 VNĐ (Visa Debit) và 100.000 (Visa Credit).
- Phí thường niên: 100.000 VNĐ (Visa Debit) và 100.000 (Visa Credit).
- Phí rút tiền mặt:
+ Visa debit: 1.000 VNĐ (trong hệ thống), 4% (ngoài hệ thống) ~ 10.000 VNĐ (tại Việt Nam), từ 50.000 VNĐ (nước ngoài)
+ Visa credit: 2% ~ từ 20.000 VNĐ (trong hệ thống) và 4% ~ từ 50.000 VNĐ (ngoài hệ thống).
Ngân hàng ANZ
- Phí phát hành: Miễn phí.
- Phí thường niên: 150.000 VNĐ (Visa Debit) và 350.000 (Visa Credit).
- Phí rút tiền mặt:
+ Visa debit: miễn phí (trong hệ thống); 22.000 VNĐ (ngoài hệ thống); 75.000 VNĐ (nước ngoài).
+ Visa credit: 4% ~ từ 60.000 VNĐ.
Ngân hàng ACB
- Phí phát hành: Miễn phí.
- Phí thường niên: 100.000 VNĐ (Visa Debit) và 300.000 (Visa Credit).
- Phí rút tiền mặt:
+ Visa debit: 1.100 VNĐ (trong hệ thống), 3% (ngoài hệ thống) ~ 60.000 VNĐ.
+ Visa credit: 4% ~ từ 100.000 VNĐ.
Ngân hàng BIDV
- Phí phát hành: Miễn phí.
- Phí thường niên: 80.000 VNĐ (Visa Debit) và 200.000 – 400.000 VNĐ (Visa Credit).
- Phí rút tiền mặt:
+ Visa debit: 1.000 VNĐ (trong hệ thống), 4% (ngoài hệ thống) ~ 10.000 VNĐ (tại Việt Nam), từ 50.000 VNĐ (nước ngoài).
+ Visa credit: 4% ~ từ 50.000 VNĐ.
Ngân hàng Eximbank
- Phí phát hành: Miễn phí.
- Phí thường niên: 150.000 VNĐ (Visa Debit) và 300.000 (Visa Credit).
- Phí rút tiền mặt:
+ Visa debit: Miễn phí (trong hệ thống) – 3% ~ từ 60.000 VNĐ (ngoài hệ thống).
+ Visa credit: 4% ~ từ 60.000 VNĐ.
Ngân hàng Đông Á
- Phí phát hành: Miễn phí.
- Phí thường niên: miễn phí và 200.000 (Visa Credit).
- Phí rút tiền mặt:
+ Visa debit: miễn phí.
+ Visa credit: 4% ~ từ 50.000 VNĐ.
Ngân hàng HSBC
- Phí phát hành: Miễn phí.
- Phí thường niên: Miễn phí (Visa Credit) và 350.000 (Visa Debit).
- Phí rút tiền mặt:
+ Visa debit: Miễn phí (trong nước) – 45.000 VNĐ (nước ngoài).
+ Visa credit: 4% ~ từ 50.000 VNĐ.
Ngân hàng Vietcombank
- Phí phát hành: 50.000 VNĐ.
- Phí thường niên: 60.000 VNĐ (Visa Debit) và 100.000 (Visa Credit).
- Phí rút tiền mặt:
+ Visa debit: 1.000 VNĐ (trong hệ thống), 4% (ngoài hệ thống) ~ 10.000 VNĐ (tại Việt Nam).
+ Visa credit: 4% ~ từ 50.000 VNĐ.
Ngân hàng Techcombank
- Phí phát hành: Miễn phí.
- Phí thường niên: 150.000 VNĐ (Visa Debit) và 300.000 (Visa Credit).
- Phí rút tiền mặt:
+ Visa debit: 2.000 VNĐ (trong hệ thống), 4% (ngoài hệ thống) ~ 9.900 VNĐ (tại Việt Nam), từ 50.000 VNĐ (nước ngoài).
+ Visa credit: 100.000 VNĐ.
Ngân hàng Maritime Bank
- Phí phát hành: 100.000 VNĐ.
- Phí thường niên: 100.000 VNĐ (Visa Debit) và 100.000 (Visa Credit).
- Phí rút tiền mặt:
+ Visa debit: 1.000 VNĐ (trong hệ thống), 3.000 VNĐ trong nước(ngoài hệ thống), 4% ~ từ 100.000 VNĐ ở nước ngoài.
+ Visa credit: 1.000 VNĐ (trong hệ thống), 3.000 VNĐ trong nước(ngoài hệ thống), 4% ~ từ 100.000 VNĐ ở nước ngoài.
Ngân hàng Vietin Bank
- Phí phát hành: 50.000 VNĐ.
- Phí thường niên: 66.000 VNĐ (Visa Debit) và 120.000 (Visa Credit).
- Phí rút tiền mặt:
+ Visa debit: Miễn phí (trong hệ thống), 10.000 VNĐ (ngoài hệ thống nhưng rút tại Việt Nam), 4% ~ từ 55.000 VNĐ (ngoài hệ thống nhưng rút ở nước ngoài).
+ Visa credit: 4% ~ từ 50.000 VNĐ.
6. Kết luận
Với thẻ tín dụng quốc tế Visa Credit, khách hàng có thể lựa chọn một số ngân hàng như Agribank, ACB, BIDV, EximBank, Vietcombank, DongABank, Techcombank, Maritime Bank, CitiBank, ANZ, HSBC… để nhận được nhiều ưu đãi hơn khi thanh toán.
Với thẻ Visa Debit, một số ngân hàng có thẻ thanh toán Visa rất tiện lợi và phổ biến, dễ dàng sử dụng cho việc thanh toán hàng hóa, hóa đơn, hợp đồng quảng cáo online như: Vietcombank, Techcombank, ACB, VietinBank, Eximbank. Đây là những ngân hàng có sản phẩm thẻ Visa Debit được đánh giá là thanh toán dễ dàng và ít gặp trục trặc.
Ngoài ra, chi phí để mở thẻ Visa cũng rất rẻ, dao động từ 50.000 đồng – 100.000, thậm chí Eximbank, ACB… còn miễn phí mở thẻ. Nếu có nhu cầu bạn chỉ cần đến tại ngân hàng đăng ký thông qua nhân viên tư vấn, thanh toán chi phí làm thẻ và chờ đợi nhận thẻ.
Hi vọng bài viết trên đây sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều trong quá trình lựa chọn thẻ Visa phù hợp nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu, mua sắm, thanh toán của bản thân mình nhé.
Từ khóa » Phí Thường Niên Thẻ Visa Debit Bidv
-
Phí Duy Trì Thẻ ATM BIDV? Cập Nhật Phí Thường Niên 2022
-
[PDF] BIỂU PHÍ THẺ GHI NỢ QUỐC TẾ CÁ NHÂN - BIDV
-
[PDF] BIỂU PHÍ DỊCH VỤ THẺ GHI NỢ QUỐC TẾ CÁ NHÂN - BIDV
-
[PDF] BIỂU PHÍ DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ CÁ NHÂN - BIDV
-
Thẻ Ghi Nợ Quốc Tế - BIDV
-
Phí Duy Trì Và Phí Thường Niên Thẻ ATM BIDV Bao Nhiêu?
-
Phí Duy Trì Thẻ ATM Và Phí Thường Niên BIDV Bao Nhiêu Tiền?
-
Phí Duy Trì Và Phí Thường Niên Thẻ ATM BIDV [Cập Nhật 2021]
-
Cập Nhật Biểu Phí Thẻ ATM BIDV Mới Nhất Năm 2022
-
Phí Thường Niên & Phí Duy Trì Tài Khoản Là Gì? | Timo
-
Tài Khoản Thu Phí Thẻ Quốc Tế Bidv 88000 Là Gì? Muốn Giảm Phải Làm ...
-
Biểu Phí Dịch Vụ - VietinBank
-
[Cập Nhật Nhanh] Phí Thường Niên BIDV Mới Nhất Năm 2022
-
More Content - Facebook