Theo Bronsted Các Chất Và Ion Lưỡng Tính Là

theo bronstet thì các chất và ion NH4+(1) ;Al(H20) 3+ (2) ; S 2-(3) ; Zn(OH)2 (4) ; K+ (5) ; Cl- (6)

Nội dung chính Show
  • CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
  • Axit - bazơ - chất lưỡng tính theo Areniut và Bronsted; Hằng số phân li axit yếu (Ka) và bazơ yếu (Kb)

A.1,5,6 là trung tính B.3,2,4 là bazo C.4,2 là lưỡng tính D.1,2 là ãit

m giúp với ạ

Trả lời:

Dãy các chất và ion lưỡng tính là \[A{l_2}{O_3},HCO_3^ - ,Zn{\left( {OH} \right)_2}\]

Đáp án cần chọn là: A

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

  • Theo Bronsted các chất và ion lưỡng tính là Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Chuyên đề: Sự điện li

Axit - bazơ - chất lưỡng tính theo Areniut và Bronsted; Hằng số phân li axit yếu (Ka) và bazơ yếu (Kb)

I. Phương pháp giải

- Nắm chắc định nghĩa về axit, bazo, muối, lưỡng tính.

Quảng cáo

Thuyết Arêniut (thuyết điện li)Thuyết Bronstêt (thuyết proton)

Axit là chất khi tan trong nước phân li ra H+

HCl → H+ + Cl-

Axit là chất nhường proton H+.

HCl + H2O → H3O+ + Cl+

Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra OH-

NaOH → OH- + Na+

Bazơ là chất nhận proton H+ NH3 + H2O ⇌ NHH4+ + OH-
Hiđroxit lưỡng tính khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit, vừa có thể phân li theo bazơChất lưỡng tính vừa có thể nhường proton, vừa có thể nhận proton .

Quảng cáo

II. Ví dụ

Bài 1: Theo thuyết axit-bazơ của Bronsted, các chất sau giữ vai trò là axit – bazơ - lưỡng tính - trung tính: HSO4-, H2PO4-, PO43-, NH3, S2-, Na+ , Al3+, Cl- , CO32- , NH4+, HS-.

Trả lời

- Axit: NH4+, HSO4+, Al3+

NH4+ + H2O ⇌ NH3 + H3O+

HSO4- + H2O ⇌ SO42- + H3O+

Al3+ + H2O ⇌ [Al(OH)]2+ + H+

- Bazơ: PO43-, NH3, S2-, CO32-

PO42- + H2O ⇌ HPO4- + OH-

NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH-

S2- + H2O ⇌ HS- + OH-

CO32- + H2O ⇌ HCO3- + OH-

- Lưỡng tính: H2PO4-, HS-

H2PO4- + H2O ⇌ H3PO4 + OH-

H2PO4- + H2O ⇌ HPO42- + H3O+

HS- + H2O ⇌ H2S + OH-

HS- + H2O ⇌ S2- + H3O+

- Trung tính: Na+, Cl-

Bài 2: Từ quan điểm axit-bazơ của Bronsted, hãy cho biết tính axit, bazơ, trung tính hay lưỡng tính của các dung dịch sau: NaCl, Na2S, NaHCO3, Cu(NO3)2. NH4Cl, CH3COOK, Ba(NO3)2, Na2CO3.

Trả lời

Quảng cáo

- Dung dịch có tính axit: Cu(NO3)2, NH4Cl.

+ Cu(NO3)2 → Cu2+ + 2NO3-

Cu2+ + H2O ⇌ [Cu(OH)]+ + H+

+ NH4Cl → NH4+ + Cl-

NH4+ + H2O ⇌ NH3 + H3O+

- Dung dịch có tính bazơ: Na2S, CH3COOK.

+ Na2S → 2Na+ + S2-

S2- + H2O ⇌ HS- + OH-

+ CH3COOK → CH3COO- + K+

CH3COO- + H2O ⇌ CH3COOH + OH-

- Dung dịch có tính lưỡng tính: NaHCO3.

+ NaHCO3 → Na+ + HCO3-

HCO3- + H2O ⇌ H2CO3 + OH-

HCO3- + H2O ⇌ CO32- + H3O+

- Dung dịch trung tính: NaCl, Ba(NO3)2

NaCl → Na+ + Cl-

Ba(NO3)2 → Ba2+ + 2NO3-

Tham khảo các bài Chuyên đề 1 Hóa 11 khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Theo Bronsted các chất và ion lưỡng tính là Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Theo Bronsted các chất và ion lưỡng tính là

Theo Bronsted các chất và ion lưỡng tính là

Theo Bronsted các chất và ion lưỡng tính là

Theo Bronsted các chất và ion lưỡng tính là

Theo Bronsted các chất và ion lưỡng tính là

Theo Bronsted các chất và ion lưỡng tính là

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo Bronsted các chất và ion lưỡng tính là

Theo Bronsted các chất và ion lưỡng tính là

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

chuyen-de-su-dien-li.jsp

Đề bài:

A. Al2O3, ZnO, Zn(OH)2, Be(OH)2 , HSO4–.

B. HCO3-, H2O, Al2O3, ZnO, Zn(OH)2, Be(OH)2, CH3COONH4

C. HSO4-, Al2O3, ZnO, Zn(OH)2, Be(OH)2, NH4NO3

D. H2O, Al2O3, ZnO, Zn(OH)2, Be(OH)2,HSO4–.

ĐÁP ÁN: B

11:03:1722/05/2019

Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu như thế nào là Axit, Bazơ, Muối hay Hidroxit lưỡng tính theo thuyết Arêniut và thuyết Bronsted.

I. Axit là gì, theo thuyết Arêniut và thuyết Bronsted.

1. Axit là gì

a) Định nghĩa

• Thuyết điện li (Arêniut): Axit là chất khi tan trong nước phân li ra ion H+.

• Thuyết Bronsted: Axit là những chất có khả năng cho proton (ion H+).

b) Axit và bazơ theo quan điểm của Bronsted

• Axit gồm:

+ Các axit vô cơ, hữu cơ: HCl, H2SO4, CH3COOH, (COOH)2 ,...

+ Các kim loại ở dạng hidrat hóa (trừ các ion Na+, K+, Ba2+ và Ca2+): Al(H2O)33+, Cu(H2O)22+ ,...

+ Các ion: H+, NH4+, H3O+, RNH3+, HSO4- ,...

2. Axit nhiều nấc

- Những axit khi tan trong nước mà phân tử điện li nhiều nấc ra ion H+ là các axit nhiều nấc (đa axit), ví dụ:

H3PO4 → H+ + H2PO4-: K1 = 7,6.10-3

H2PO4- → H+ + HPO42- : K2 = 6,2.10-8

HPO42- → H+ + PO43- : K3 = 4,4.10-13

- Phân tử H3PO4 điện li ba nấc ra ion H+, H3PO4 là axit ba nấc.

Theo Bronsted các chất và ion lưỡng tính là

II. Bazơ là gì, theo thuyết Arêniut và thuyết Bronsted.

1. Bazo là gì?

Định nghĩa bazo

+ Thuyết điện li (Arêniut) : Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra ion OH-.

+ Thuyết Bronsted: Bazơ là những chất có khả năng nhận proton (nhận H+).

2. Phân loại bazơ

+ Oxit và hiđroxit của kim loại (trừ các oxit và hiđroxit lưỡng tính: Al2O3, Al(OH)3, ZnO, Zn(OH)2...).

+ Các anion gốc axit không mạnh không còn H có thể tách thành ion H+ (CO32-, CH3COO-, S2-, SO32-, C6H5O-...).

+ NH3 và các amin: C6H5NH2, CH3NH2...

III. Chất lưỡng tính là gì? Hirdoxit lưỡng tính là gì?

• Chất lưỡng tính:

+ Thuyết điện li: Chất lưỡng tính là chất trong nước có thể phân li theo cả kiểu axit và kiểu bazơ.

+ Thuyết Bronsted: Chất lưỡng tính là những chất vừa có khả năng cho proton H+, vừa có khả năng nhận proton H+.

• Hidroxit lưỡng tính:

- Hidroxit lưỡng tính là hidro khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazo.

- Ví dụ: Zn(OH)2 là hidroxit lưỡng tính,

° Sự phân li theo kiểu axit: Zn(OH)2 Theo Bronsted các chất và ion lưỡng tính là Zn2+ + 2OH-

° Sự phân li theo kiểu bazo: Zn(OH)2 Theo Bronsted các chất và ion lưỡng tính là ZnO22- + 2H+

- Để thể hiện tính lưỡng tính của Zn(OH)2 người ta thường viết nó dưới dạng H2ZnO2.

- Các hidroxit lưỡng tính thường gặp là: Zn(OH)2, Al(OH)3, Sn(OH)2, Pb(OH)2, ít tan trong nước và lực axit, lực bazo đều yếu

• Phân loại chất lưỡng tính

- H2O, oxit và hiđroxit lưỡng tính như: ZnO, Zn(OH)2, Al2O3, Al(OH)3, Cr2O3, Cr(OH)3 ,...

- Aminoaxit, muối amoni của axit hữu cơ: R(COOH)x(NH2)y, RCOONH4 ,...

- Anion gốc axit không mạnh vẫn còn khả năng tách H+ như: HCO3-, HS-, HSO3‑, H2PO4-, HPO42-,...

IV. MUỐI

1. Muối là gì?

Muối là hợp chất, khi tan trong nước điện li ra cation kim loại (hoặc cation ) và anion gốc axit.

- Ví dụ: (NH4)2SO4 → 2NH4+ + SO42-

- Muối mà anion gốc axit không còn hiđro có khả năng điện li ra ion H+ (hiđro có tính axit) được gọi là muối trung hoà.

- Ví dụ: NaCl, (NH4)2SO4, Na2CO3.

- Nếu anion gốc axit của muối vẫn còn hiđro có khả năng điện li ra ion H+, thì muối đó được gọi là muối axit.

- Ví dụ: NaHCO3, NaH2PO4, NaHSO4.

- Ngoài ra có một số muối phức tạp thường gặp như muối kép : NaCl.KCl ; KCl.MgCl2.6H2O ;... phức chất: [Ag(NH3)2]Cl ; [Cu(NH3)4]SO4 ;...

2. Sự điện li của muối trong nước

- Hầu hết các muối (kể cả muối kép) khi tan trong nước điện li hoàn toàn ra cation kim loại (hoặc cation ) và anion gốc axit (trừ một số muối như HgCl2, Hg(CN)2 ,... là các chất điện li yếu).

- Ví dụ: K2SO4 → 2K+ + SO42-

NaCl.KCl → Na+ + K+ + 2Cl-

NaHSO3 → Na+ + HSO4-

- Nếu anion gốc axit còn chứa hiđro có tính axit, thì gốc này điện li ra H+.

- Ví dụ: HSO4- → H+ + SO42-

- Phức chất khi tan trong nước điện li hoàn toàn ra ion phức (ion phức nằm trong dấu móc vuông), sau đó ion phức điện li yếu ra các cấu tử thành phần.

- Ví dụ: [Ag(NH3)2]Cl → [Ag(NH3)2]+ + Cl-

[Ag(NH3)2]+ → Ag+ + 2NH3

V. Bài tập vận dụng Axit, Bazo, Muối và Hidroxit lưỡng tính

Bài 1 trang 10 sgk hóa 11: Phát biểu các định nghĩa axit, axit một nấc và nhiều nấc, bazơ, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit? Lấy các thí dụ minh hoạ và viết phương trình điện li của chúng.

* Lời giải bài 1 trang 10 sgk hóa 11:

Axit: là những chất phân li trong nước ra ion H+, ví dụ:

HCl → H+ + Cl-

H2S ⇌ 2H+ + S2-

Axit một nấc: là những axit chỉ phân li một nấc ra ion H+ thí dụ như HCl, HBr…

HCl → H+ + Cl-

Axit nhiều nấc là những axit phân li nhiều lần ra H+, ví dụ:

H2S là axit hai nấc

H2S ⇔ H+ + HS-

HS- ⇌ H+ + S2-

H3PO4 là axit ba nấc

H3PO4 ⇌ H+ + H2PO4-

H2PO4- ⇌ H+ + HPO42-

HPO42- ⇌ H+ + PO43-

Bazơ là những chất khi tan trong nước phân li ra ion OH-

Ba(OH)2 Theo Bronsted các chất và ion lưỡng tính là Ba2+ + 2OH-

Hiđroxit lưỡng tính: là những chất khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ.

- Ví dụ: Zn(OH)2, Al(OH)3, Be(OH)2…

+ phân li kiểu bazơ: Al(OH)3 Theo Bronsted các chất và ion lưỡng tính là Al3+ + 3OH-

+ phân li kiểu axit: HAlO2 Theo Bronsted các chất và ion lưỡng tính là AlO2- + H+

(Khi đó: Al(OH)3 viết dưới dạng axit HAlO2.H2O)

Muối trung hoà: là những muối mà phân tử không còn khả năng phân li ra ion H+

- Ví dụ: NaCl, K2SO4, NaHPO3, CaCO3, Al(NO3)3 ,...

Al(NO3)3 → Al3+ + 3NO3-

Muối axit: là muối mà trong phân tử vẫn còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+

- Ví dụ: NaHSO4, NaHCO3, KH2PO4, K2HPO2 ,...

NaHSO4 → Na+ + HSO4-

- Gốc axit HSO4- lại phân li ra H+

HSO4- Theo Bronsted các chất và ion lưỡng tính là H+ + SO42-

Bài 2 trang 10 sgk hóa 11: Viết phương trình điện li của các chất sau:

a) Các axit yếu H2S; H2CO3

b) Bazơ mạnh: LiOH

c) Các muối: K2CO3, NaClO, NaHS

d) Hiđroxit lưỡng tính: Sn(OH)2

* Lời giải bài 2 trang 10 sgk hóa 11:

a) Các axit yếu H2S; H2CO3:

H2S Theo Bronsted các chất và ion lưỡng tính là H+ + HS-

HS- Theo Bronsted các chất và ion lưỡng tính là H+ + S2-

H2CO3 Theo Bronsted các chất và ion lưỡng tính là H+ + HCO3-

HCO3- Theo Bronsted các chất và ion lưỡng tính là H+ + CO32-

b) Bazơ mạnh LiOH

LiOH → Li+ + OH-

c) Các muối K2CO3, NaClO, NaHS

K2CO3 → 2K+ + CO32-

NaClO → Na+ + ClO-

NaHS → Na+ + HS-

HS- Theo Bronsted các chất và ion lưỡng tính là H+ + S2-

d) Hiđroxit lưỡng tính Sn(OH)2:

Sn(OH)2 Theo Bronsted các chất và ion lưỡng tính là Sn2+ + 2OH-

Hoặc H2SnO2 Theo Bronsted các chất và ion lưỡng tính là 2H+ + SnO22-

Bài 3 trang 10 sgk hóa 11: Theo thuyết A-re-ni-ut, kết luận nào sau đây đúng?

A. Một hợp chất trong thành phần phân tử có hiđro là một axit.

B. Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ.

C. Một hợp chất có khả năng phân li ra cation H+ trong nước là axit.

D. Một bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử.

* Lời giải bài 3 trang 10 sgk hóa 11:

- Đáp án: C. Một hợp chất có khả năngphân li ra cation H+ trong nước là axit.

A. Sai vì: axit là chất khi tan trong nước phân li ra H+( định nghĩa theo thuyết A-re-ni-ut). Nhiều chất trong phân tử có Hidro nhưng phải axit như: H2O, NH3,...

B. Sai vì: các hidroxit lưỡng tính trong thành phần phân tử cũng có nhóm OH: Zn(OH)2, Al(OH)3,...

D. Sai vì: Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-, nên trong phân tử bazơ luôn có nhóm OH (định nghĩa theo thuyết A-rê-ni-ut).

Bài 4 trang 10 sgk hóa 11: Với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước, thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?

A. [H+] = 0,10M

B. [H+] < [CH3COO-]

C. [H+] > [CH3COO-]

D. [H+] < 0,10M

* Lời giải bài 4 trang 10 sgk hóa 11:

- Đáp án: D. [H+ ] < 0,10M

- Do CH3COOH là chất điện li yếu nên trong nước chỉ phân li một phần: CH3COOH Theo Bronsted các chất và ion lưỡng tính là H+ + CH3COO-

⇒ [H+] < [CH3COO-]= 0,1M

Bài 5 trang 10 sgk hóa 11: Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,10M nếu bỏ qua sự điện li của nước, thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?

A. [H+] = 0,10M

B. [H+] < [NO3-]

C. [H+] < [NO3-]

D. [H+] < 0,10M

Từ khóa » Theo định Nghĩa Axit Bazơ Của Bronsted Thì