Theo Quy định Thì Ly Hôn đơn Phương Mất Bao Nhiêu Tiền?
Có thể bạn quan tâm
Bạn đang tìm hiểu quy định pháp luật về Ly hôn đơn phương mất bao nhiêu tiền như: Ly hôn đơn phương là gì, ly hôn đơn phương mất bao nhiêu tiền, ai phải chịu án phí khi đơn phương ly hôn,... đây là câu hỏi được rất nhiều bạn đọc quan tâm vì vậy bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc đó.
1. Ly hôn đơn phương là gì?
Theo quy định tại điều 3 luật hôn nhân gia đình 2014:
Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.
Ly hôn đơn phương là việc chỉ có một bên vợ hoặc chồng đồng ý ly hôn, tự nguyện ký vào Đơn xin ly hôn. Theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình, tòa án khi tiếp nhận đơn xin ly hôn đơn phương sẽ tiến hành hòa giải tại tòa. Nếu hòa giải không thành, tòa án sẽ tiến hành thủ tục ly hôn theo quy định của pháp luật.
2. Ly hôn đơn phương mất bao nhiêu tiền?
Điều 195, BLTTDS 2015 quy định như sau:
“Sau khi nhận đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo, nếu xét thấy vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì Thẩm phán phải thông báo ngay cho người khởi kiện biết để họ đến Tòa án làm thủ tục nộp tiền tạm ứng án phí.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí, người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.”
Đối với vụ án Hôn nhân và gia đình thì nguyên đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án ly hôn không phụ thuộc vào việc Tòa án chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn.
Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch bằng mức án phí dân sự sơ thẩm: 300.000 đồng.
Trường hợp đơn phương nộp đơn ly hôn thì người yêu cầu phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm là 300.000 đồng.
Nếu hai vợ chồng có tranh chấp về việc chia tài sản chung thì ngoài việc chịu án phí dân sự sơ thẩm là 300.000 đồng, còn phải chịu án phí đối với phần tài sản có tranh chấp tương ứng với giá trị phần tài sản mà họ được chia.
Mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp dân sự có giá ngạch như sau: (trích danh mục mức án phí, lệ phí tòa án, ban hành kèm theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016).
Giá trị tài sản có tranh chấp | Mức án phí |
a) từ 6.000.000 đồng trở xuống | 300.000 đồng |
b) Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng | 5% giá trị tài sản có tranh chấp |
c) Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng | 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
d) Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng | 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng |
đ) Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng | 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng |
e) Từ trên 4.000.000.000 đồng | 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng. |
Trường hợp vợ chồng yêu cầu người khác thực hiện nghĩa vụ về tài sản mà Tòa án chấp nhận yêu cầu của vợ, chồng, thì người có nghĩa vụ về tài sản phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với giá trị phần tài sản mà họ phải thực hiện; nếu họ không thỏa thuận chia được với nhau mà gộp vào tài sản chung và có yêu cầu Tòa án giải quyết thì mỗi người phải chịu án phí dân sự tương ứng với giá trị phần tài sản mà họ được chia;
Trường hợp Tòa án đã tiến hành hòa giải, tại phiên hòa giải đương sự không thỏa thuận việc phân chia tài sản chung của vợ chồng nhưng đến trước khi mở phiên tòa các bên đương sự tự thỏa thuận phân chia tài sản chung của vợ, chồng và yêu cầu Tòa án ghi nhận trong bản án, quyết định thì được xem là các bên đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án trong trường hợp Tòa án hòa giải trước khi mở phiên tòa và phải chịu 50% mức án phí dân sự sơ thẩm tương ứng với giá trị phần tài sản mà họ được chia.
Trường hợp các đương sự có tranh chấp về việc chia tài sản chung và nghĩa vụ về tài sản chung của vợ chồng, Tòa án tiến hành hòa giải, các đương sự thống nhất thỏa thuận được về việc phân chia một số tài sản chung và nghĩa vụ về tài sản chung, còn một số tài sản chung và nghĩa vụ về tài sản chung không thỏa thuận được thì các đương sự vẫn phải chịu án phí đối với việc chia toàn bộ tài sản chung và nghĩa vụ về tài sản chung của vợ chồng.
3. Ai phải chịu án phí khi ly hôn đơn phương?
Theo quy định tại Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 thì nghĩa vụ chịu án phí khi ly hôn đơn phương được quy định như sau:
Nguyên đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án ly hôn không phụ thuộc vào việc Tòa án chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn.
Các đương sự trong vụ án hôn nhân và gia đình có tranh chấp về việc chia tài sản chung của vợ chồng thì ngoài việc chịu án phí dân sự sơ thẩm quy định tại điểm a khoản 1 Điều 24 của Nghị quyết này, còn phải chịu án phí đối với phần tài sản có tranh chấp như đối với vụ án dân sự có giá ngạch tương ứng với giá trị phần tài sản mà họ được chia.
Như vậy cần xác định vụ án có tranh chấp về việc chia tài sản hay không. Nếu không tranh chấp về tài sản thì nguyên đơn có nghĩa vụ nộp án phí; trường hợp có tranh chấp về tài sản thì ngoài án phí dân sự sơ thẩm 300.000 đồng còn chịu án phí đối với phần tài sản có tranh chấp tương ứng với giá trị phần tài sản mà họ được chia.
4. Hỏi đáp về Ly hôn đơn phương mất bao nhiêu tiền
Câu hỏi 1:Tiền tạm ứng án phí ly hôn do ai đóng?
Căn cứ Điều 146 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 về nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, quy định cụ thể: Nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án dân sự phải nộp tiền tạm ứng án phí sơ thẩm, người kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm phải nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí.
Câu hỏi 2: Thời gian giải quyết đơn phương ly hôn là trong bao lâu?
Ly hôn đơn phương sẽ được giải quyết theo thủ tục của 1 vụ án dân sự theo các quy định của Bộ luật tố tụng dân sự 2015. Theo đó, thời gian giải quyết vụ án ly hôn trong trường hợp này là 4 tháng, tuy nhiên nếu vụ án ly hôn có tính chất phức tạp hoặc có trở ngại khách quan thì thời gian giải quyết là 6 tháng. Trên thực tế, thời gian giải quyết vụ án ly hôn có thể ngắn hơn hoặc kéo dài hơn thời gian luật định tùy thuộc vào tính chất của từng vụ án.
Câu hỏi 3: Trường hợp nào người chồng không được quyền đơn phương ly hôn?
Người chồng không được quyền đơn phương ly hôn trong các trường hợp sau:- Vợ đang có thai.
- Vợ mới sinh con.
- Vợ đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
Nếu thuộc 03 trường hợp trên yêu cầu đơn phương ly hôn của người chồng sẽ không được tòa án chấp thuận.
Bài viết liên quan:
-
Dịch vụ xin trích lục bản án ly hôn uy tín
-
Có được rút đơn ly hôn khi Tòa đã thụ lý không?
- Có thể mua giấy ly hôn ở đâu?
- Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương phải mua hay tự viết
Mọi thắc mắc liên quan đến Ly hôn đơn phương mất bao nhiêu tiền quý khách có thể liên hệ đến tổng đài 19006500 để được hỗ trợ tư vấn.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.
Từ khóa » đơn Phương Ly Hôn Ai Chịu án Phí
-
Án Phí Vụ án Ly Hôn Theo Quy định Mới Nhất Là Bao Nhiêu Tiền ?
-
Án Phí Ly Hôn Mới áp Dụng Trong Năm 2022 Là Bao Nhiêu Tiền ?
-
Ai Là Người Phải Chịu án Phí Khi Ly Hôn? - Luật Long Phan
-
Ly Hôn đơn Phương Mất Bao Nhiêu Tiền? Ai Phải Nộp?
-
Án Phí Ly Hôn Mất Bao Nhiêu Tiền? Ai Là Người Phải Nộp? - LuatVietnam
-
Tiền Tạm ứng án Phí Ly Hôn Là Bao Nhiêu? Do Ai Nộp? - LuatVietnam
-
Án Phí Khi Ly Hôn đơn Phương Là Bao Nhiêu, Thủ Tục Thế Nào?
-
Án Phí Ly Hôn Là Bao Nhiêu? Lệ Phí Ly Hôn Hết Bao Nhiêu Tiền?
-
Án Phí Ly Hôn đơn Phương Và Thuận Tình 2020 - Luật Hùng Bách
-
Án Phí Trong Ly Hôn Là Bao Nhiêu?
-
Quy định án Phí Ly Hôn đơn Phương Mất Bao Nhiêu Tiền?
-
Chi Phí Ly Hôn đơn Phương - Quy định án Phí Và Phí Thù Lao Luật Sư
-
Nguyên Tắc Chịu án Phí Ly Hôn Thì Ai Là Người Có Nghĩa Vụ Phải Chịu?
-
Người Chịu án Phí Ly Hôn? - Báo Đồng Nai điện Tử