Thép Carbon – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Tạo URL rút gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata
| Thép |
|---|
| Pha |
|
| Tổ chức tế vi |
|
| Các loại thép |
|
| Vật liệu khác trên cơ sở sắt |
|
|
Thép carbon là một thép có hai thành phần cơ bản chính là sắt và carbon, trong khi các nguyên tố khác có mặt trong thép carbon là không đáng kể. Thành phần phụ trợ trong thép carbon là mangan (tối đa 1,65%), silic (tối đa 0,6%) và đồng (tối đa 0,6%). Lượng carbon trong thép càng giảm thì độ dẻo của thép carbon càng cao. Hàm lượng carbon trong thép tăng lên cũng làm cho thép tăng độ cứng, tăng thêm độ bền nhưng cũng làm giảm tính dễ uốn và giảm tính hàn. Hàm lượng carbon trong thép tăng lên cũng kéo theo làm giảm nhiệt độ nóng chảy của thép.
Phân loại thép carbon
[sửa | sửa mã nguồn]Các phân loại điển hình nhất c
- Thép mềm (ít carbon): Lượng carbon trong khoảng 0,05–0,29%[1] (Ví dụ theo tiêu chẩn AISI có thép 1018). Thép mềm có độ bền kéo vừa phải, nhưng lại khá rẻ tiền và dễ cán, rèn; Thép mềm sử dụng nhiều trong xây dựng, cán tấm, rèn phôi...
- Thép carbon trung bình: Lượng carbon trong khoảng 0,30–0,59% [1](Ví dụ theo tiêu chuẩn AISI có thép 1040). Có sự cân bằng giữa độ mềm và độ bền và có khả chống bào mòn tốt; phạm vi ứng dụng rộng rãi, là các thép định hình cũng như các chi tiết máy, cơ khí.[2]
- Thép carbon cao: Lượng carbon trong khoảng 0,6–0,99%.[1] Rất bền vững, sử dụng để sản xuất nhíp, lò xo, kéo thành sợi dây thép chịu cường độ lớn.[3]
- Thép carbon đặc biệt cao: Lượng carbon trong khoảng 1,0–1,2%.[1] Thép này sẽ đạt được độ cứng rất cao. Dùng trong các việc dân dụng: dao cắt, trục xe hoặc đầu búa. Phần lớn thép này với hàm lượng 1,2%C được sử dụng trong công nghệ luyện kim bột và luôn được xếp loại vào với thép carbon có hợp kim cao.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d Classification of Carbon and Low-Alloy Steels
- ^ Engineering fundamentals page on medium-carbon steel
- ^ Engineering fundamentals page on high-carbon steel
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Thép
- Nhiệt luyện
- Tiêu chuẩn phân loại thép AISI
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Oberg E. và ctv., (1996). "Machinery's Handbook", ấn bản lần thứ 25, Industrial Press Inc.
- Smith W.F. & Hashemi J. (2006). "Foundations of Materials Science and Engineering", ấn bản lần thứ 4, McGraw-Hill.
Bài viết liên quan đến hóa học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |
- x
- t
- s
- Sơ khai hóa học
- Hợp kim của sắt
- Thép
- Tất cả bài viết sơ khai
Từ khóa » Hàm Lượng C Trong Thép
-
THÉP CARBON VÀ THÉP SILIC - MỘT SỐ THÔNG TIN CƠ BẢN
-
Hàm Lượng Các Bon Có Trong Thép Là - Hoc247
-
[LỜI GIẢI] Hàm Lượng Các Bon Có Trong Thép Là - Tự Học 365
-
Hàm Lượng Cacbon Trong Thép Càng Tăng Thì? A. Thép Có độ Cứng ...
-
Thép Cacbon
-
Thép Cacbon Là Gì?
-
Trong Thép, Hàm Lượng Cacbon Có Giá Trị A: Từ 2% đến 5%. B
-
Hàm Lượng Cacbon Trong Thép Chiếm Dưới:
-
Hàm Lượng Cacbon Có Trong Thép Là Bao Nhiêu? - Trắc Nghiệm Online
-
10 Nguyên Tố Quan Trọng Nhất Quyết định Tính Chất Của Thép
-
Có Thể Hàn Tất Cả Các Loại Thép Cacbon Không? - Cơ Khí CNC
-
Thép Không Gỉ Là Gì ? - Đại Kim
-
Thép Cacbon Là Gì? So Sánh 2 Loại Thép Cacbon Và Thép Không Gỉ
-
VẬT LIỆU THÉP CACBON - Nhà Máy Quy Chế 2