Thép Carbon – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Phân loại thép carbon
  • 2 Chú thích
  • 3 Xem thêm
  • 4 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Thép
Pha
  • δ-Ferrit (δ-sắt, chỉ tồn tại ở nhiệt độ cao)
  • Austenit (γ-sắt; cứng)
  • Cementit (carbide sắt; Fe3C)
  • Martensit
  • Graphit
Tổ chức tế vi
  • Ledeburit (hỗn hợp eutecti ferrit - cementit, 4,3% cacbon
  • Beinit
  • α-Ferrit (α-sắt; mềm)
  • Pearlit (88% ferrit, 12% cementit)
  • Spheroidit
  • Họa tiết Widmanstätten
Các loại thép
  • Thép cacbon (lên đến 2,14% carbon)
  • Thép silic (hợp kim hóa với silic)
  • Thép không gỉ (hợp kim hóa với crôm)
  • Thép hợp kim thấp
  • Thép hợp kim thấp có độ bền cao
  • Thép dụng cụ (rất cứng; sau nhiệt luyện)
  • Thép hợp kim cao (chuyên dụng; sau nhiệt luyện)
Vật liệu khác trên cơ sở sắt
  • Gang (>2,1% carbon)
  • Gang trắng
  • Gang xám
  • Gang dẻo
  • Gang cầu
  • Sắt rèn (rất thấp carbon, nitơ)
  • x
  • t
  • s

Thép carbon là một thép có hai thành phần cơ bản chính là sắt và carbon, trong khi các nguyên tố khác có mặt trong thép carbon là không đáng kể. Thành phần phụ trợ trong thép carbon là mangan (tối đa 1,65%), silic (tối đa 0,6%) và đồng (tối đa 0,6%). Lượng carbon trong thép càng giảm thì độ dẻo của thép carbon càng cao. Hàm lượng carbon trong thép tăng lên cũng làm cho thép tăng độ cứng, tăng thêm độ bền nhưng cũng làm giảm tính dễ uốn và giảm tính hàn. Hàm lượng carbon trong thép tăng lên cũng kéo theo làm giảm nhiệt độ nóng chảy của thép.

Phân loại thép carbon

[sửa | sửa mã nguồn]

Các phân loại điển hình nhất c

  • Thép mềm (ít carbon): Lượng carbon trong khoảng 0,05–0,29%[1] (Ví dụ theo tiêu chẩn AISI có thép 1018). Thép mềm có độ bền kéo vừa phải, nhưng lại khá rẻ tiền và dễ cán, rèn; Thép mềm sử dụng nhiều trong xây dựng, cán tấm, rèn phôi...
  • Thép carbon trung bình: Lượng carbon trong khoảng 0,30–0,59% [1](Ví dụ theo tiêu chuẩn AISI có thép 1040). Có sự cân bằng giữa độ mềm và độ bền và có khả chống bào mòn tốt; phạm vi ứng dụng rộng rãi, là các thép định hình cũng như các chi tiết máy, cơ khí.[2]
  • Thép carbon cao: Lượng carbon trong khoảng 0,6–0,99%.[1] Rất bền vững, sử dụng để sản xuất nhíp, lò xo, kéo thành sợi dây thép chịu cường độ lớn.[3]
  • Thép carbon đặc biệt cao: Lượng carbon trong khoảng 1,0–1,2%.[1] Thép này sẽ đạt được độ cứng rất cao. Dùng trong các việc dân dụng: dao cắt, trục xe hoặc đầu búa. Phần lớn thép này với hàm lượng 1,2%C được sử dụng trong công nghệ luyện kim bột và luôn được xếp loại vào với thép carbon có hợp kim cao.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d Classification of Carbon and Low-Alloy Steels
  2. ^ Engineering fundamentals page on medium-carbon steel
  3. ^ Engineering fundamentals page on high-carbon steel

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Thép
  • Nhiệt luyện
  • Tiêu chuẩn phân loại thép AISI

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Oberg E. và ctv., (1996). "Machinery's Handbook", ấn bản lần thứ 25, Industrial Press Inc.
  • Smith W.F. & Hashemi J. (2006). "Foundations of Materials Science and Engineering", ấn bản lần thứ 4, McGraw-Hill.
Stub icon

Bài viết liên quan đến hóa học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Thép_carbon&oldid=74501830” Thể loại:
  • Sơ khai hóa học
  • Hợp kim của sắt
  • Thép
Thể loại ẩn:
  • Tất cả bài viết sơ khai
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Thép carbon 30 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Hàm Lượng C Trong Thép