Thì Hiện Tại đơn | Cách Dùng, Cấu Trúc, Dấu Hiệu Nhận Biết

Trong tiếng Anh, thì hiện tại đơn (Present Simple Tense) được xem là dạng thì đơn giản nhất nhưng lại rất phổ biến và hay gặp nhất trong giao tiếp, thi cử. Thì hiện tại đơn là nền tảng để giúp các bạn học các thì khác dễ dàng hơn. Cùng 4Life English Center (e4Life.vn) tìm hiểu tất tần tật về thì này nhé!

Thì hiện tại đơn
Ngữ pháp tiếng Anh thì hiện tại đơn

1. Định nghĩa thì hiện tại đơn (Simple Present Tense)

Thì hiện tại đơn là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Hiện tại đơn dùng để diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

2. Cấu trúc của thì hiện tại đơn

Trong cấu trúc của các THÌ, chúng ta chỉ cần quan tâm đến chủ ngữ và động từ chính, còn các thành phần khác trong câu như trạng từ, tân ngữ,  … thì tùy từng câu mà có cấu trúc khác nhau.

2.1. Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ TO BE

“To be” ở hiện tại có 3 dạng là: am/ is/ are.

2.2.1. Khẳng định

Công thức: S + am / is / are + N/ Adj

Trong đó:

  • S (subject): Chủ ngữ
  • N/ Adj (noun/ adjective): Danh từ/ tính từ

Lưu ý:

  • S = I + am
  • S = He/ She/ It + is
  • S = We, You, They + are

Ví dụ:

  • I am a student. (Tôi là một học sinh.)
  • He is very handsome. (Anh ấy rất đẹp trai.)
  • They are from Korea. (Họ đến từ Hàn Quốc.)

2.1.2. Phủ định

Công thức: S + am/ is/ are + not + N/ Adj

Lưu ý:

  • Am not: không có dạng viết tắt
  • Is not = Isn’t
  • Are not = Aren’t

Ví dụ:

  • I’m not a bad person. (Tôi không phải người xấu.)
  • My elder sister isn’t fat. (Chị gái tôi không mập.)
  • They aren’t Japanese. (Họ không phải là người Nhật.)

2.2.3. Nghi vấn

Câu hỏi Yes/No question:

Công thức: Am/ Is/ Are + S (+ not) + N/ Adj?

Trả lời:

  • Yes, S + am/ is/ are.
  • No, S + am/ is/ are + not.

Ví dụ:

  • Am I a good person? (Tôi có phải là người tốt không?) – Yes, you are./ No, you aren’t.
  • Is she 17 years old? (Cô ấy 17 tuổi phải không?) – Yes, he is./ No, he isn’t.
  • Are you a doctor? (Bạn có phải là bác sĩ?) – Yes, I am/ No, I am not.

Câu hỏi WH- question

Công thức: WH-word + am/ is/ are + S (+ not) +…?

Trả lời: S + am/ is/ are (+ not) +…

Ví dụ:

  • What is it? (Đây là cái gì?)
  • Where am I? (Tôi đang ở đâu?)
  • Who are you? (Bạn là ai?)

2.2. Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ thường

2.2.1. Khẳng định

Công thức: S + V(s/es)

Trong đó:

  • S (subject): Chủ ngữ
  • V (verb): Động từ

Lưu ý:

  • S = I, We, You, They, danh từ số nhiều thì động từ ở dạng NGUYÊN MẪU
  • S = He, She, It, danh từ số ít thì động từ thêm “S” hoặc “ES”

Ví dụ:

  • I go to work by car every day. (Tôi đi làm bằng xe ô tô hàng ngày.)
  • She usually gets up early. (Cô ấy thường xuyên dạy sớm.)

2.2.2. Phủ định

Công thức: S + don’t/ doesn’t  + V(nguyên mẫu)

Với:

  • don’t = do not
  • doesn’t = does not

Lưu ý:

  • S = I, We, You, They – danh từ số nhiều nên mượn trợ động từ “do” + not.
  • S = He, She, It – danh từ số ít nên mượn trợ động từ “does” + not.
  • Động từ (V) theo sau ở dạng NGUYÊN MẪU không chia.

Ví dụ:

  • I do not often go to school by car. (Tôi không thường xuyên đến trường bằng xe ô tô.)
  • Shee doesn’t work on Sunday. (Cô ấy không làm việc vào chủ nhật.)

2.2.3. Nghi vấn

Câu hỏi Yes/No question

Công thức: Do/ Does (+ not) + S + V(nguyên mẫu) +…?

Trả lời:

  • Yes, S + do/ does.
  • No, S + do/ does + not.

Ví dụ:

  • Does she go to work by taxi? (Cô ấy đi làm bằng taxi phải không?) – Yes, she does/ No, she doesn’t.
  • Do you like eating hot dog? (Bạn có thích ăn xúc xích không?) – Yes, I do./ No, I don’t.

Câu hỏi WH- question

Công thức: WH-word + do/ does + S (+ not) + V(nguyên mẫu) +…?

Trả lời: S + V(s/ es) +…

Ví dụ:

  • Where does he work? (Anh ấy làm việc ở đâu?)
  • What do you like doing in your free time?(Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh?)

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

3.1. Khi xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất

  • Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).
  • Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
  • Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)

3.2. Vị trí của trạng từ chỉ tần suất

Các trạng từ: Always, usually, often, sometimes, rarely, seldom,… thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ “to be” và trợ động từ.

Ví dụ:

  • I often go out with my best friends. (Tôi thường đi ra ngoài với bạn thân.)
  • She is usually at home in the evening. (Cô ta thường ở nhà vào buổi tối.)

4. Cách dùng thì hiện tại đơn

4.1. Diễn tả một hành động, một sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay một thói quen

Ví dụ:

  • I usually go to school by car. ( Tôi thường xuyên tới bằng ô tô.)

→ Việc đi học bằng xe ô tô xảy ra thường xuyên nên ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “I” nên động từ “go” ở dạng NGUYÊN MẪU.

  • He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)

→ Việc đá bóng lặp lại thường xuyên nên ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “He” nên động từ “play” thêm “s”.

4.2. Diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một chân lý

Vi dụ:

  • The Earth goes around the Sun. ( Trái đất quay quanh mặt trời.)

→ Đây là một sự thật hiển nhiên nên ta dùng thì hiện tại đơn, Chủ ngữ là “The Earth” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ “go” thêm “es”.

4.3. Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác

Ví dụ:

  • I think she is a good person. (Tớ nghĩ rằng cô ấy là một người tốt.)

→ Động từ chính ở đây là “think” diễn tả suy nghĩ nên ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “I” nên động từ “think” ở dạng NGUYÊN MẪU.

  • She feels very tired now. (Bây giờ anh ấy cảm thấy rất mệt.)

→ Động từ “feel” có nghĩa là “cảm thấy” chỉ cảm giác nên ta sử dụng thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là “she” nên động từ “feel” phải thêm “s”.

4.4. Diễn tả sự việc sẽ xảy ra theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng

Ví dụ:

  • The plane takes off at 7 a.m today. (Máy bay sẽ cất cánh lúc 6 giờ sáng hôm nay.)
  • The train leaves at 9 p.m tomorrow. (Tàu sẽ rời đi vào 10 giờ tối mai.)

→ Mặc dù cả 2 việc trên đều chưa diễn ra nhưng vì nó là một lịch trình nên ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “The plane”, “The train” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ “take”, “leave” phải thêm “s”.

5. Quy tắc thêm “S” hoặc “ES” sau động từ

5.1. Thông thường ta thêm “S” vào sau động từ

Ví dụ: see – sees, drink – drinks, work – works, read – reads, speak – speaks, love – loves, …

5.2. Thêm “ES” vào các động từ tận cùng là -s; -sh; -ch; -z; -x; -o

Ví dụ: go – goes, do – does, miss – misses, watch – watches, mix – mixes, wash – washes, buzz – buzzes,…

5.3. Những động từ tận cùng là “y”

Nếu trước “y” là một nguyên âm (a, e, i, o, u) thì ta chỉ thêm “s” sau động từ.

Ví dụ: play – plays, buy – buys, pay – pays,…

Nếu trước “y” là một phụ âm thì ta thêm “es” sau động từ.

Ví dụ: cry – cries, fry – fries, fly – flies,…

5.4. Trường hợp đặc biệt

Duy nhất: have – has

Ví dụ:

  • We have four children. (Chúng tôi có 4 người con.)
  • He has three children. (Anh ta có 3 người con.)

6. Một số bài tập thực hành và đáp án về thì hiện tại đơn

6.1. Bài tập 1

Chia động từ trong ngoặc ở thì Hiện Tại Đơn:

  1. I (be) ________ at school at the weekend.
  2. She (not study) ________ on Sunday.
  3. My students (be not) ________ hard working.
  4. He (have) ________ a new haircut today.
  5. I usually (have) ________ breakfast at 6.00.
  6. She (live) ________ in a house?
  7. Where your children (be) ________?
  8. My brother (work) ________ in a bank.
  9. Cat (like) ________ meat.
  10. He (live)________ in Florida.
  11. It (rain)________ almost every day in Manchester.
  12. We (fly)________ to Spain every summer.
  13. My mother (fry)________ eggs for breakfast every morning.
  14. The bank (close)________ at five o`clock.
  15. Peter (try)________ hard in class, but I (not think) ________ he`ll pass.
  16. Lisa is so smart that she (pass)________ every exam without even trying.
  17. My life (be) so boring. I just (watch)________ TV every night.
  18. My best friend (write)________ to me every week.
  19. You (speak) ________ English?
  20. He (not live) ________ in DaNang city.

6.2. Bài tập 2

Viết lại câu hoàn chỉnh

E.g.: They / wear suits to work? => Do they wear suits to work?

  1. she / not / sleep late at the weekends =>________
  2. you / understand the question? =>________
  3. we / not / believe the Prime Minister =>________
  4. John / want some coffee? =>________
  5. they / not / work late on Fridays  =>________
  6. she / have three daughters =>________
  7. why / I / have to clean up? =>_______
  8. when / she / go to her Chinese class? =>________

6.3. Đáp án

Bài tập 1: 

  1. am
  2. does not study
  3. are not
  4. has
  5. have
  6. lives
  7. Where are your children?
  8. works
  9. likes
  10. lives
  11. rains
  12. fly
  13. flies
  14. closes
  15. tries – do not think
  16. passes
  17. watch
  18. writes
  19. Do you speak English?
  20. does not live

Bài tập 2:     

  1. She doesn’t sleep late at the weekends.
  2. Do you understand the question?
  3. We don’t believe the Prime Minister.
  4. Does John want some coffee?
  5. They don’t work late on Fridays.
  6. She has three daughters.
  7. Why do I have to clean up?
  8. When does she go to her Chinese class?

Trên đây là toàn bộ chi tiết về thì hiện tại đơn (Simple present tense) bao gồm: Định nghĩa, cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết. Hy vọng với những chia sẻ mà 4Life English Center (e4Life.vn) mang tới giúp các bạn hiểu thật rõ kiến thức về thì cơ bản này cũng như có thể áp dụng chính xác khi giao tiếp.

Tham khảo thêm:

  • 14+ Phương pháp học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả
  • Lộ trình học ngữ pháp tiếng Anh cho người mới bắt đầu
  • Lộ trình học tiếng Anh cho người mất gốc
Đánh giá bài viết[Total: 29 Average: 4.7]

Từ khóa » Cách Dùng Hiện Tại đơn