Thì Hiện Tại đơn (Simple Present Tense) Công Thức, Bài Tập - AMA
Có thể bạn quan tâm
Khi bắt đầu học ngữ pháp tiếng Anh, chúng ta sẽ bắt gặp ngay thì hiện tại đơn trong giao tiếp và thi cử. Trong bài này, hãy cùng tìm hiểu tất cả những kiến thức cần biết để nắm chắc thì hiện tại đơn.
Khái niệm thì hiện tại đơn (Simple present tense)
Mục lục bài viết
- Khái niệm thì hiện tại đơn (Simple present tense)
- Công thức thì hiện tại đơn (Simple present tense)
- Thì hiện tại đơn với động từ TOBE
- Thì hiện tại đơn với động từ thường
- Cách sử dụng thì Hiện tại đơn trong tiếng Anh
- Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại đơn
- Khi trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất là dấu hiệu nhận biết thì HTĐ
- Vị trí của trạng từ chỉ tần suất trong câu
- Quy tắc thêm e/es vào động từ trong câu
- Cách phát âm phụ âm cuối s/es
- Bài tập áp dụng thì Hiện tại đơn
- Bài 1: Chia động từ trong ngoặc
- Bài 2: Chọn các động từ thích hợp trong ngoặc ghép vào câu hoàn chỉnh
- Bài 3: Chọn dạng đúng của động từ để tạo thành câu có nghĩa
- Bài 4: Viết lại câu hoàn chỉnh (khẳng định, phủ định hoặc nghi vấn)
Thì hiện tại đơn ( Simple Present hoặc Present Simple) là một thì cơ bản và phổ biến nhất trong ngữ pháp tiếng Anh.
Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen ở hiện tại, mang tính chất chung chung.
Công thức thì hiện tại đơn (Simple present tense)
Công thức thì hiện tại đơn sẽ chia ra 2 dạng dành cho động từ TOBE và động từ thường. Mỗi dạng động từ sẽ có công thức riêng, bạn chỉ cần ghi nhớ và áp dụng vào giao tiếp hoặc học tập.
Thì hiện tại đơn với động từ TOBE
(+)Thể khẳng định
Cấu trúc:
S + am/ is/ are + N/ Adj
Trong đó:
I am +N/Adj
You/We/They + Are
She/He/It + is
Ví dụ:
- I am Ngan
- They are my neighbors
- He is handsome.
(-) Thể phủ định
Cấu trúc:
S + am/ is/ are + not + N/ Adj
Trong đó:
– I’m not (am not) + N/Adj
– You/We/They + aren’t
– She/He/It + isn’t
Ví dụ:
- I’m not fat
- They are not my relatives.
- He isn’t kind
(?) Thể nghi vấn
Cấu trúc:
Am/ Is/ Are + S + N/ Adj?
Trong đó:
Am I + N/Adj
- Yes, I am
- No, I’m not
Are You/We/They…?
- Yes, I am/They/We are
- No, I’m not/They/We aren’t
Is She/He/It…?
- Yes, She/He/It is
- No, She/He/It isn’t
Ví dụ:
- Am I a trustworthy person?/ Yes, you are.
- Are you a firefighter? / Yes,I’m
- Is he your father?/ Yes, he is
Câu hỏi WH – question
Cấu trúc:
WH-word + am/ is/ are + S +…?
Trả lời:
S + am/ is/ are (+ not) +…
Ví dụ:
- When is his birthday?(Sinh nhật của anh ấy khi nào ?)
- Who is that boy? (Chàng trai đó là ai?)
Thì hiện tại đơn với động từ thường
Với động từ thường thì nó có chút khác biệt với động từ TOBE, dưới đây là cấu trúc thì hiện tại đơn chung cần ghi nhớ.
(+) Thể khẳng định
Cấu trúc:
S + V(s/ es) +…
Trong đó: S (subject) là Chủ ngữ , V (verb) là Động từ
I/You/We/They + V + O
She/He/It +V(s/es) + O
Ví dụ:
- I go to market
- She goes to school
(-) Thể phủ định
Cấu trúc:
S + do/ does + not + V(nguyên mẫu) +…
Ta có:
- Do not = don’t
- Does not = doesn’t
Trong đó:
I/You/We/They + don’t (do not) + V
She/He/It + doesn’ (does not) + V
Ví dụ:
- They don’t play volleyball
- She doesn’t work on saturday
(?) Thể nghi vấn
Cấu trúc:
Do/ Does + S + V(nguyên mẫu) +…?
Trong đó:
Do + You/They/We + V
- Yes, I/They/We do
- No, I/They/We don’t
Does + She/He/It + V
- Yes, She/He/It does
- No, She/He/It doesn’t
Ví dụ:
- Do you go to play volleyball ? / No,I don’t
- Does your father have a sister? / Yes,He does
Câu hỏi WH – question
Cấu trúc:
WH-word + do/ does + S + V (nguyên mẫu) +…?
Trả lời:
S + V(s/ es) +…
Ví dụ:
- When does he read a book? (Anh ấy đọc sách khi nào ?)
- Where do you live? (Bạn sống ở đâu?)
Xem thêm 10 phương pháp tự học tiếng Anh giao tiếp như người bản địa ngay tại nhà
Cách sử dụng thì Hiện tại đơn trong tiếng Anh
Cách sử dụng thì hiện tại đơn | Ví dụ về thì hiện tại đơn |
Thì HTĐ diễn tả một hành động, một sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay một thói quen nhất định. . | I watch cartoons everyday. (Tôi xem phim hoạt hình mỗi ngày.)→ Việc xem hoạt hình là một hành động lặp lại hàng ngày nên ta dùng thì hiện tại đơn để chia. Chủ ngữ trong câu là “I” nên động từ ở dạng nguyên mẫu.My sister always gets up early. (Chị gái của tôi luôn luôn thức dậy sớm.)→ Việc chị gái thức dậy sớm mỗi buổi sáng diễn ra thường xuyên nên ta thì hiện tại đơn để chia. Chủ ngữ trong câu là “my sister” (tương ứng với “she”) nên động từ “get” thêm “s”. |
Thì HTĐ diễn tả một chân lý hoặc một sự thật hiển nhiên mà ai cũng công nhận. | The earth moves around the Sun. (Trái Đất quay quanh Mặt Trời)→ Đây là một sự thật hiển nhiên mà ai cũng công nhận nên ta dùng thì hiện tại đơn để chia. Chủ ngữ trong câu là “The Earth” (số ít, tương ứng với “it”) nên sẽ thêm “es” vào động từ “go”. |
Thì HTĐ diễn tả một sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình và có thời gian biểu rõ ràng như: giờ tàu chạy, giờ lên máy bay,… | The plane takes off at 10 a.m today. (Máy bay sẽ cất cánh lúc 10 giờ sáng hôm nay.)The train leaves at 11 p.m tomorrow. (Tàu hỏa sẽ rời đi vào 11 giờ tối mai.)→ Việc máy bay cất cánh hay tàu rời đi tuy chưa diễn ra nhưng nó là 1 lịch trình đã được lên kế hoạch, do đó ta dùng thì hiện tại đơn để chia. Chủ ngữ của câu là “The plane”, “The train” (Chủ ngữ ở dạng số ít, tương ứng với “it”) nên phải thêm “s” vào động từ “take” và “leave”. |
Thì HTĐ diễn tả suy nghĩ, tình cảm, cảm xúc, cảm giác của một cá nhân. | I think this car is not durable. (Tôi nghĩ rằng chiếc xe này không bền.)→ Động từ chính “think” dùng để diễn tả suy nghĩ của chủ thể nên ta dùng thì hiện tại đơn để chia. Chủ ngữ trong câu là “I” nên phải chia động từ “think” ở dạng nguyên mẫu.He feels very happy. (Anh ấy cảm thấy rất hạnh phúc.)→ Động từ chính “feel” dùng để diễn tả cảm giác của con người nên ta dùng thì hiện tại đơn để chia. Chủ ngữ trong câu là “He” nên phải thêm “s” vào động từ “feel”. |
Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại đơn
Thông thường, chúng ta sẽ dựa vào các trạng từ chỉ tần suất và vị trí của trạng từ chỉ tần suất trong câu để xác định thì hiện tại đơn.
Khi trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất là dấu hiệu nhận biết thì HTĐ
- Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), frequently (thường xuyên), seldom (thỉnh thoảng), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi), never (không bao giờ) , generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên),….
Ví dụ: I usually drink a lot of coke. (Tôi thường hay uống nhiều nước coca.)
- Every day, week, month, year,… (mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm).
Ví dụ: My parents watch TV every evening. (Bố mẹ tôi xem tivi mỗi tối.)
- Once, twice, three times, four times….. a day, week, month, year,… (một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm)
Ví dụ: He goes to the supermarket three times a month. (Anh ấy đi siêu thị 3 lần mỗi tháng.)
- Daily, weekly, monthly, quarterly, yearly (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm).
Ví dụ: Ví dụ : I play volleyball weekly. (Tôi chơi bóng chuyền hàng tuần.)
Vị trí của trạng từ chỉ tần suất trong câu
Để nhận biết chúng ta phải dựa vào vị trí của những trạng từ này trong câu. Vị trí: chúng thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ TOBE và trợ động từ (Always, usually, often, sometimes, rarely, seldom,…).
Quy tắc thêm e/es vào động từ trong câu
Với các thì trong tiếng Anh, động từ sẽ được chia dựa theo ngôi của chủ ngữ trong câu. Đối với thì Hiện tại đơn, cần ghi nhớ quy tắc thêm e/es vào động từ trong câu.
- Với các động từ có kết thúc là p, t, f, k (ví dụ: want-wants; keep-keeps;…) thì thêm “s”vào sau động từ
- Với các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s, o (ví dụ: teach-teaches; mix-mixes; wash-washes;…) thì thêm “es” vào sau động từ.
- Với các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y (ví dụ: lady-ladies;…) thì ta tiến hành bỏ “y” thành “i” và thêm “es” vào sau động từ.
- Trường hợp động từ bất quy tắc : have-has (ví dụ: She has three children)
Cách phát âm phụ âm cuối s/es
Để phát âm chính xác các phụ âm cuối s/es chúng ta phải dựa trên phiên âm quốc tế (IPA) chứ không dựa vào cách viết.
Trong đó:
- Phát âm là /s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/
- Phát âm là /iz/: Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
- Phát âm là /z/: Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại
Bài tập áp dụng thì Hiện tại đơn
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc
1. I usually ___________(go) to school.
2. They ___________ (visit) us often.
3. You ___________ (play) basketball once a week.
4. Henry ___________ (work) every day.
5. She always ___________ (tell) us funny stories.
6. He never ___________ (help) me with that!
7. Sam and Piter ___________ (swim) twice a week.
8. In this club people usually ___________ (dance) a lot.
9. Lyly ___________ (take care) of her brother.
10. Marry rarely ___________ (leave) the country.
Đáp án:
1. go2. visit3. play4. works5. tells | 6. helps7. swim8. dance9. takes care10. leaves |
Bài 2: Chọn các động từ thích hợp trong ngoặc ghép vào câu hoàn chỉnh
(wake up – open – speak – take – do – cause – live – play – close – live – drink)
1. Anna _____________ handball very well.
2. I never _____________ milk.
3. The swimming pool _____________ at 8:00 in the morning.
4. It _____________ at 10:00 in the evening.
5. Bad driving _____________ many accidents.
6. My aunt and uncle _____________ in a very small flat.
7. The Olympic Games _____________ place every four years.
8. They are good students. They always _____________ their homework.
9. My students _____________ a little Chinese
10. I always _____________ late in the morning.
Đáp án
1 – Plays; 2 – Drink;3 – Opens; 4 – Closes; 5 – Causes
6 – Live; 7 – Take; 8 – Do; 9 – Speak; 10 – Wake up
Bài 3: Chọn dạng đúng của động từ để tạo thành câu có nghĩa
1. The flight (start)………………..at 7 a.m every Monday.
2. Anna (not study)…………………………very hard. He never gets high scores in Math.
3. I like bananas and she (like)……………..grapefruits
4. My mom and my sister (cook)…………………….diner everyday.
5. My parents (have)…………………breakfast together every morning.
Đáp án:
1. starts; 2. doesn’t study; 3. likes; 4. cook; 5. have
Bài 4: Viết lại câu hoàn chỉnh (khẳng định, phủ định hoặc nghi vấn)
1) (She / drive to work every day)
2) (I / not / think you’re right)
3) (we / have enough time)?
4) (I / eat cereal in the morning)
5) (they / write emails every day)?
Đáp án:
1 – She drives to work every day.
2 – I don’t think you’re right.
3 – Do we have enough time?
4 – I eat bread in the morning.
5 – Do they write emails every day?
Trên đây là tất cả những kiến thức ngữ pháp thì Hiện tại đơn được AMA trình bày rõ ràng, ngắn gọn và có cả bài tập kèm theo để thực hành. Hi vọng các bạn sẽ sớm nắm bắt thành thạo thì hiện tại đơn và áp dụng chúng trong cuộc sống cũng như học tập nhé!
Từ khóa » Viết Công Thức Thì Hiện Tại đơn
-
Thì Hiện Tại đơn (Simple Present) - Công Thức, Cách Dùng, Dấu Hiệu
-
HIỆN TẠI ĐƠN (Present Simple) - Công Thức, Dấu Hiệu, Bài Tập Có ...
-
Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present) - Công Thức Cách Dùng & Bài ...
-
Present Simple: Công Thức, Dấu Hiệu, Bài Tập Có đáp án Chi Tiết
-
Cách Dùng Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present)
-
Thì Hiện Tại đơn | Cách Dùng, Cấu Trúc, Dấu Hiệu Nhận Biết
-
Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present Tense) – Công Thức, Cách Dùng ...
-
Thì Hiện Tại đơn: Công Thức, Cách Dùng Và Bài Tập - THPT Sóc Trăng
-
Thì Hiện Tại đơn, Công Thức, Cách Dùng Và 100 Câu Ví Dụ - Minh Nguyen
-
Thì Hiện Tại đơn (Present Simple ) - Cách Dùng, Công Thức Và Bài Tập
-
Thì Hiện Tại đơn (Simple Present) : Vừa Khó Vừa Dễ!
-
Thì Hiện Tại đơn (Simple Present) - Công Thức, Cách Dùng, Dấu Hiệu
-
Tất Tần Tật Về Thì Hiện Tại Đơn Trong Tiếng Anh - Step Up English
-
Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present): Công Thức, Nhận Biết, Cách Dùng ...