Thì Hiện Tại đơn Và Hiện Tại Hoàn Thành: Cách Dùng & Nhận Biết
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký nhận tư vấn về sản phẩm và lộ trình học phù hợp cho con ngay hôm nay!
*Vui lòng kiểm tra lại họ tên *Vui lòng kiểm tra lại SĐT *Vui lòng kiểm tra lại Email Học tiếng Anh cơ bản (0-6 tuổi) Nâng cao 4 kỹ năng tiếng Anh (3-11 tuổi) Học Toán theo chương trình GDPT Học Tiếng Việt theo chương trình GDPT *Bạn chưa chọn mục nào! Đăng Ký Ngay XĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN THÀNH CÔNG!
Monkey sẽ liên hệ ba mẹ để tư vấn trong thời gian sớm nhất! Hoàn thành XĐÃ CÓ LỖI XẢY RA!
Ba mẹ vui lòng thử lại nhé! Hoàn thành xĐăng ký nhận bản tin mỗi khi nội dung bài viết này được cập nhật
*Vui lòng kiểm tra lại Email Đăng Ký- Trang chủ
- Ba mẹ cần biết
- Giáo dục
- Học tiếng anh
05/05/20223 phút đọc
Mục lục bài viếtThì hiện tại đơn và hiện tại hoàn thành rất dễ nhầm lẫn trong quá trình học tập. Để hiểu rõ hơn cách dùng hiện tại đơn và hiện tại hoàn thành cũng như sự giống và khác nhau của chúng, hãy cùng Monkey tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Ngữ pháp: Thì hiện tại đơn (Present Simple)
Trước khi so sánh, bạn cần điểm lại các kiến thức về định nghĩa, công thức, nhận biết và cách dùng thì hiện tại đơn. Chi tiết được chia sẻ trong phần này.
Định nghĩa
Thì hiện tại đơn (Present Simple Tense) dùng để diễn tả một sự việc hay hành động có tính tổng quát được lặp đi lặp lại nhiều lần; diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động đang diễn ra trong thời điểm hiện tại.
Công thức
Loại câu | Động từ thường | Động từ “to be” |
Khẳng định | I/we/they/you + V + (O) She/he/it + Vs/es + (O) Ex: I get up early every day. (Tôi dậy sớm mỗi ngày.) | I + am + (O) He/she/it + is + (O) You/we/they + are + (O) Ex: I am here now. (Tôi ở ngay đây.) |
Phủ định | I/we/they/you + do not + V + (O) She/he/it + does not + V + (O) Ex: We don’t come from Switzerland. (Chúng tôi không đến từ Switzerland.) | I + am not + (O) He/she/it + is not + (O) You/we/they + are not + (O) Ex: He isn’t an engineer. (Anh ấy không phải là một kỹ sư.) |
Nghi vấn | Do/ Does + S + V + (O)?
Ex: Do you often have breakfast? No, I don’t. (Bạn có thường xuyên ăn sáng không? Không, tôi không.) | Am/is/are + S + O?
Ex: Are you tired? Yes, I am. (Bạn có mệt không? Vâng, tôi có.) |
Cách dùng
Trong 6 thì Tiếng Anh, thì hiện tại đơn diễn tả:
-
Một sự thật hiển nhiên mà không ai có thể chối cãi được.
-
Một sở thích, thói quen sinh hoạt được lặp đi lặp lại ở hiện tại.
-
Một lịch trình, thời gian biểu.
-
Những tình huống mang tính bền vững, kéo dài.
Dấu hiệu nhận biết
Ở thì hiện tại đơn, các trạng từ thường xuất hiện trong câu là:
-
once/ twice/ three time a week/ month/ year
-
always, usually, often, sometimes, rarely, never.
-
every day/ week/ month/ year.
Cách chia động từ trong thì hiện tại đơn
Quy tắc thêm đuôi s/es vào sau động từ số ít:
-
Đa số động từ + “s” (ex: makes, works,...)
-
Động từ kết thúc bằng “ch, o, s, sh, z, x” + es (ex: does, watches, washes,...)
-
Phụ âm “y” đổi thành “i” và + “es” (ex: fly -> flies)
-
Nguyên âm + “y” + “s” (ex: plays,...)
>> Tham khảo thêm: [Cấu trúc Wish] Câu ước hiện tại đơn: Định nghĩa, cách dùng và bài tập ứng dụng
Lý thuyết: Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
Tiếp theo, Monkey sẽ cùng bạn ôn lại về thì hiện tại hoàn thành để so sánh sự khác biệt giữa khái niệm, công thức, nhận biết và cách dùng của thì hiện tại đơn.
Định nghĩa
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense) dùng để chỉ một hành động cụ thể đã bắt đầu từ quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.
Công thức
Loại câu | Động từ thường |
Khẳng định | I/ we/ they/ you + have + P2 + (O) Ex: I have seen him. (Tôi đã nhìn thấy anh ấy.) She/ he/ it + has + P2 + (O) Ex: She has read the book. (Cô ấy đã đọc cuốn sách.) |
Phủ định | I/ we/ they/ you + have + not + P2 + (O) Ex: I haven’t seen him. (Tôi đã không nhìn thấy anh ấy.) She/ he/ it + has + not + P2 + (O) Ex: She hasn’t read the book. (Cô ấy đã không đọc cuốn sách.) |
Nghi vấn | Have/has + S + P2 + O? Yes, S + have/ has. No, S + haven’t/ hasn’t. Ex: Has he painted the house? (Anh ấy đã sơn ngôi nhà chưa?) No, he hasn’t. (Chưa, anh ấy chưa.) |
Cách dùng
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả:
-
Sự việc đã xảy ra nhưng không rõ thời điểm.
-
Hành động vừa mới xảy ra.
-
Hàng động đã xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể diễn ra trong tương lai.
-
Trải nghiệm, kinh nghiệm trong quá khứ.
Dấu hiệu nhận biết
Các trạng từ đi kèm thì hiện tại hoàn thành:
-
since, for
-
just, ever, never, already
-
recently, lately, so far, yet
Hiện tại đơn và hiện tại hoàn thành là 2 thì quan trọng đối với các bạn lớp 6, lớp 7 và có liên quan đến nhiều thì khác ở các cấp cao hơn. Vì vậy, ba mẹ cần hỗ trợ con nắm chắc kiến thức các thì trong tiếng Anh được tổng hợp tại Monkey Stories để bé học tốt hơn.
Các bài viết không thể bỏ lỡ Khám phá chương trình giúp con GIỎI NGHE - NÓI - ĐỌC - VIẾT trước 10 tuổi Điểm khác biệt giữa thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn chi tiết nhất + bài tập thực hành
Ứng dụng: Bài tập về thì hiện tại đơn và hiện tại hoàn thành
Sau khi so sánh cách dùng của thì hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành, các bạn hãy thử sức với những bài tập dưới đây:
Bài tập về thì hiện tại đơn
-
My father always ………..delicious meals. (make)
-
Tom……………..vegetables. (not eat)
-
Rosie………………….shopping every week. (go)
-
…………Miley and David ……….. to work by bus every day? (go)
-
……………….. your parents ………………..with your decision? (agree)
-
Where………………..that guy…………………from? (come)
-
Where ………………….. your mother …………………..? (work)
-
James ……………………… usually ……………….. the trees. (not water)
-
Who ………………..the washing in your house? (do)
-
They …………….. out once a week. (eat)
-
The flight (start)……….at 6 a.m every Thursday.
-
I like Math and she (like)……….Literature.
-
I (bake)...............cookies twice a month.
-
My best friend (write)....................... to me every week.
-
Jane always…………………(take care) of her sister.
-
My family (have)……….a holiday in December every year.
-
Martha and Kevin ………………… (swim) twice a week.
-
She ……………..(help) the kids of the neighborhood.
-
Mike (be).............humour.He always …………. (tell) us funny stories.
-
Tiffany and Uma (be) …………………my friends.
-
Look. He _______ (listen) to us.
-
We ________ (stay) at a hotel this week.
-
My mum is at the shop. She _______ (buy) a new dress.
-
Jill _____ (have) a lot of money.
-
They usually _____ (leave) on Sunday.
-
Please, stop! You _____ (drive) so fast!
-
We ______ (meet) in Berlin each year.
-
We ______ (go) to discos on Fridays.
-
He normally ______ (come) on time. I can’t hear you!
-
I _____ (have) a shower
Đáp án:
1. makes 2. doesn’t eat 3. goes 4. do…go 5. Do…agree 6. does…come 7. does…work 8. doesn’t usually water 9. does 10. eat 11. starts 12. likes 13. bake 14. writes 15. takes care | 16. has 17. swim 18. helps 19. is – tells 20. are 21. is listening 22. are staying 23. go is buying 24. has 25. leave 26. are driving 27. meet 28. go 29. comes 30. am having |
Bài tập thì hiện tại hoàn thành
-
She (be)…………. at her computer for eight hours.
-
Hannah (not/have) ……………any fun a long time.
-
My grandfather (not/ play)……….. any sport since last year.
-
You’d better have a shower. You (not/have)………. one since Monday.
-
I don’t live with my family now and we (not/see)…………. each other for ten years.
-
I…… just (realize)…… that there are only three weeks to the end of the semester.
-
Anna (finish) … reading three books this month.
-
How long…….. (you/know)………. each other?
-
……….(You/ take)………… many photographs?
-
Jack (eat)……………. at the Sheraton Hotel yet?
-
My brother (not/ play)……….. any sport since last year.
-
Some people (attend)………….the meeting right now.
-
I’d better take a bath. I (not/take)…………one since Sunday.
-
I don’t keep in touch with Alan and we (not/call)…………each other for 6 months.
-
Where is your father? He…………………(have) lunch in the kitchen.
-
Why are all these people here? What (happen)………………..?
-
I………….just (realize)…… that there are only two weeks to the final exam.
-
She (finish) ……….. the English course this week.
-
At present, he (compose)…………a piece of music.
-
We (have)……………………dinner in a restaurant right now.
Đáp án:
1. has been 2. hasn’t had 3. hasn’t played 4. haven’t had 5. haven’t seen 6. have…realized 7. has finished 8. have…known 9. Have you taken 10. Has Jack eaten | 11. hasn’t played 12. are attending 13. haven’t had 14. haven’t seen 15. is having 16. is happening 17. have just realized 18. has finished 19. is composing 20. are having |
Hiện tại đơn và hiện tại hoàn thành là hai trong số các thì phức tạp và dễ gây nhầm lẫn nhất trong ngữ pháp Tiếng Anh. Để có thể phân biệt và vận dụng thành thạo hai thì này, các bạn phải nắm thật chắc các kiến thức về công thức, cách dùng cũng như ghi nhớ các dấu hiệu nhận biết căn bản.
Luyện tập thật nhiều các dạng bài về chia động từ là một giải pháp hiệu quả giúp chúng ta có thể dễ dàng phân biệt thì hiện tại đơn và thì hiện tại hoàn thành. Ngoài việc luyện tập các bài tập liên quan, các bạn có thể vận dụng các mẫu câu đã học vào trong giao tiếp sinh hoạt hàng ngày để trau dồi vốn từ vựng cũng như kiến thức về ngữ pháp nữa nhé.
Trên đây là các kiến thức ngữ pháp và bài tập xoay quanh thì hiện tại đơn và hiện tại hoàn thành, hy vọng bài viết đã đem đến cho các bạn bài học bổ ích.
VUI HỌC HIỆU QUẢ - NHẬN QUÀ HẤP DẪN Giúp con GIỎI NGHE - NÓI - ĐỌC - VIẾT TRONG 2 THÁNG với chương trình chuẩn Quốc tế. Đặc biệt!! Tặng ngay suất học Monkey Class - Lớp học chuyên đề cùng giáo viên trong nước và quốc tế giúp con học vui, ba mẹ đồng hành hiệu quả.
|
Sao chép liên kết
Phương ĐặngTôi là Phương - Biên tập viên Content Marketing hơn 3 năm kinh nghiệm đa dạng lĩnh vực.
Bài viết liên quan- Tổng hợp 20+ phim hoạt hình tiếng Anh cho bé 6 tuổi mở rộng từ vựng
- Tổng hợp những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho trẻ em thông dụng nhất
- Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 đầy đủ đủ nhất [Kì 1 + kì 2]
- Danh từ của Poor là gì? Word form của Poor và cách dùng
- Chúc mừng Ngày của Mẹ bằng tiếng Anh: 20+ câu chúc yêu thương và ý nghĩa nhất!
Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi
Monkey Junior
Mới! *Vui lòng kiểm tra lại họ tên *Vui lòng kiểm tra lại SĐT Bạn là phụ huynh hay học sinh ? Học sinh Phụ huynh *Bạn chưa chọn mục nào! Đăng Ký Mua Monkey JuniorTừ khóa » Cấu Trúc Và Cách Dùng Thì Hiện Tại đơn
-
Cấu Trúc Và Cách Dùng Thì Hiện Tại đơn (the Simple Present)
-
Thì Hiện Tại đơn | Cách Dùng, Cấu Trúc, Dấu Hiệu Nhận Biết
-
Tất Tần Tật Về Thì Hiện Tại Đơn Trong Tiếng Anh - Step Up English
-
Cách Dùng Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present)
-
HIỆN TẠI ĐƠN (Present Simple) - Công Thức, Dấu Hiệu, Bài Tập Có ...
-
Thì Hiện Tại đơn (Simple Present) - Công Thức, Cách Dùng, Dấu Hiệu
-
Simple Present Cách Sử Dụng Thì Hiện Tại Đơn – Paris English
-
Tất Tần Tật Về THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (Simple Present)
-
Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present): Công Thức, Nhận Biết, Cách Dùng ...
-
Thì Hiện Tại đơn Giản - Chỉ 5 Phút để Nắm Vững Kiến Thức
-
Thì Hiện Tại đơn (Simple Present) : Vừa Khó Vừa Dễ!
-
Cấu Trúc, Cách Dùng Và Dấu Hiện Nhận Biết Thì Hiện Tại đơn
-
Thì Hiện Tại Đơn – Định Nghĩa, Công Thức, Cách Dùng Và Bài Tập